About Intellectual Property IP Training Respect for IP IP Outreach IP for… IP and... IP in... Patent & Technology Information Trademark Information Industrial Design Information Geographical Indication Information Plant Variety Information (UPOV) IP Laws, Treaties & Judgements IP Resources IP Reports Patent Protection Trademark Protection Industrial Design Protection Geographical Indication Protection Plant Variety Protection (UPOV) IP Dispute Resolution IP Office Business Solutions Paying for IP Services Negotiation & Decision-Making Development Cooperation Innovation Support Public-Private Partnerships AI Tools & Services The Organization Working with WIPO Accountability Patents Trademarks Industrial Designs Geographical Indications Copyright Trade Secrets WIPO Academy Workshops & Seminars IP Enforcement WIPO ALERT Raising Awareness World IP Day WIPO Magazine Case Studies & Success Stories IP News WIPO Awards Business Universities Indigenous Peoples Judiciaries Genetic Resources, Traditional Knowledge and Traditional Cultural Expressions Economics Gender Equality Global Health Climate Change Competition Policy Sustainable Development Goals Frontier Technologies Mobile Applications Sports Tourism PATENTSCOPE Patent Analytics International Patent Classification ARDI – Research for Innovation ASPI – Specialized Patent Information Global Brand Database Madrid Monitor Article 6ter Express Database Nice Classification Vienna Classification Global Design Database International Designs Bulletin Hague Express Database Locarno Classification Lisbon Express Database Global Brand Database for GIs PLUTO Plant Variety Database GENIE Database WIPO-Administered Treaties WIPO Lex - IP Laws, Treaties & Judgments WIPO Standards IP Statistics WIPO Pearl (Terminology) WIPO Publications Country IP Profiles WIPO Knowledge Center WIPO Technology Trends Global Innovation Index World Intellectual Property Report PCT – The International Patent System ePCT Budapest – The International Microorganism Deposit System Madrid – The International Trademark System eMadrid Article 6ter (armorial bearings, flags, state emblems) Hague – The International Design System eHague Lisbon – The International System of Appellations of Origin and Geographical Indications eLisbon UPOV PRISMA UPOV e-PVP Administration UPOV e-PVP DUS Exchange Mediation Arbitration Expert Determination Domain Name Disputes Centralized Access to Search and Examination (CASE) Digital Access Service (DAS) WIPO Pay Current Account at WIPO WIPO Assemblies Standing Committees Calendar of Meetings WIPO Webcast WIPO Official Documents Development Agenda Technical Assistance IP Training Institutions COVID-19 Support National IP Strategies Policy & Legislative Advice Cooperation Hub Technology and Innovation Support Centers (TISC) Technology Transfer Inventor Assistance Program WIPO GREEN WIPO's Pat-INFORMED Accessible Books Consortium WIPO for Creators WIPO Translate Speech-to-Text Classification Assistant Member States Observers Director General Activities by Unit External Offices Job Vacancies Procurement Results & Budget Financial Reporting Oversight
Arabic English Spanish French Russian Chinese
Laws Treaties Judgments Browse By Jurisdiction

Viet Nam

VN092

Back

Nghị định số 28/2017/NĐ-CP ngày 20/03/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 131/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về quyền tác giả, quyền liên quan và Nghị định số 158/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hóa, thể thao, du lịch và quảng cáo

 Nghị Định Số: 28/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2017 Sửa Đổi, Bổ Sung Một Số Điều Của Nghị Định Số 131/2013/Nđ-Cp Ngày 16 Tháng 10 Năm 2013 Của Chính Phủ Quy Định Xử Phạt Vi Phạm Hành Chính Về Quyền Tác Giả, Quyền Liên Quan Và Nghị Định Số 158/2013/Nđ-Cp Ngày 12 Tháng 11 Năm 2013 Của Chính Phủ Quy Định Xử Phạt Vi Phạm Hành Chính Trong Lĩnh Vực Văn Hóa, Thể Thao, Du Lịch Và Quảng Cáo

CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ------- Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

--------------- Số: 28/2017/NĐ-CP Hâ Nội, ngây 20 tháng 3 năm 2017

NGHỊ ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 131/2013/NĐ-CP NGÀY 16 THËNG 10 NĂM 2013 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ QUYỀN TËC GIẢ, QUYỀN LIÊN QUAN VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 158/2013/NĐ-CP NGÀY

12 THËNG 11 NĂM 2013 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC VĂN HÓA, THỂ THAO, DU LỊCH VÀ QUẢNG CËO

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngây 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật xử lý vi phạm hânh chính ngây 20 tháng 6 năm 2012;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao vâ Du lịch;

Chính phủ ban hânh Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 131/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hânh chính về quyền tác giả, quyền liên quan vâ Nghị định số 158/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hânh chính trong lĩnh vực văn hóa, thể thao, du lịch vâ quảng cáo.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 131/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hânh chính về quyền tác giả, quyền liên quan

1. Sửa đổi khoản 2 Điều 16 như sau:

“2. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc tái xuất tang vật vi phạm đối với hânh vi quy định tại khoản 1 Điều nây. Trường hợp khõng áp dụng được biện pháp buộc tái xuất thì áp dụng biện pháp buộc tiëu hủy.”

2. Sửa đổi khoản 4 Điều 20 như sau:

“4. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc tiëu hủy tang vật vi phạm đối với hânh vi quy định tại khoản 2 Điều nây;

b) Buộc tái xuất tang vật vi phạm đối với hânh vi nhập khẩu quy định tại khoản 3 Điều nây. Trường hợp khõng áp dụng được biện pháp buộc tái xuất thì áp dụng biện pháp buộc tiëu hủy.”

3. Sửa đổi khoản 6 Điều 35 như sau:

“6. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc tiëu hủy tang vật vi phạm đối với hânh vi quy định tại khoản 2 vâ khoản 5 Điều nây;

b) Buộc tái xuất tang vật vi phạm đối với hânh vi nhập khẩu quy định tại khoản 3 vâ khoản 4 Điều nây. Trường hợp khõng áp dụng được biện pháp buộc tái xuất thì áp dụng biện pháp buộc tiëu hủy.”

4. Sửa đổi Điều 38 như sau:

“Điều 38. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hânh chính của Thanh tra

1. Thanh tra viën, người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyën ngânh đang thi hânh cõng vụ có quyền:

a) Phạt tiền đến 500.000 đồng;

b) Tịch thu tang vật vi phạm hânh chtnh có giá trị khõng vượt quá mức tiền phạt quy định tại điểm a khoản nây;

c) Ëp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 28 Luật xử lý vi phạm hânh chtnh.

2. Chánh Thanh tra sở, Trưởng đoân thanh tra chuyën ngânh cấp sở, Chánh Thanh tra Cục Hâng khõng, Chánh Thanh tra Cục Hâng hải có quyền:

a) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng;

b) Tước quyền sử dụng chứng chỉ hânh nghề có thời hạn;

c) Tịch thu tang vật vi phạm hânh chtnh có giá trị khõng vượt quá mức tiền phạt quy định tại điểm a khoản nây;

d) Ëp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Điều 3 Nghị định nây.

3. Trưởng đoân thanh tra chuyën ngânh cấp bộ có quyền:

a) Phạt tiền đến 175.000.000 đồng;

b) Tước quyền sử dụng chứng chỉ hânh nghề có thời hạn;

c) Tịch thu tang vật vi phạm hânh chtnh có giá trị khõng vượt quá mức tiền phạt quy định tại điểm a khoản nây;

d) Ëp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Điều 3 Nghị định nây.

4. Chánh Thanh tra Bộ, Cục trưởng Cục Hâng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Hâng khõng Việt Nam, Cục trưởng Cục Tần số võ tuyến điện, Cục trưởng Cục Viễn thõng, Cục trưởng Cục Phát thanh, Truyền hình vâ Thõng tin điện tử, Cục trưởng Cục Báo cht, Cục trưởng Cục Xuất bản, In vâ Phát hânh có quyền:

a) Phạt tiền đến 250.000.000 đồng;

b) Tước quyền sử dụng chứng chỉ hânh nghề có thời hạn;

c) Tịch thu tang vật vi phạm hânh chtnh;

d) Ëp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Điều 3 Nghị định nây.”

5. Sửa đổi số thứ tự các khoản 3, 4 vâ 5 sau khoản 3 Điều 39 thânh các khoản 4, 5 vâ 6.

6. Sửa đổi Điều 40 như sau:

“Điều 40. Phãn định thẩm quyền xử phạt vi phạm hânh chính của Bộ đội biên phzng, Cảnh sát biển, Hải quan, Quản lý thị trường vâ Thanh tra

1. Những người có thẩm quyền xử phạt của Bộ đội biën phông có thẩm quyền xử phạt vi phạm hânh chtnh, áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả đối với hânh vi vi phạm hânh chtnh quy định tại khoản 1 Điều 8; Điều 16; hânh vi nhập khẩu, xuất khẩu quy định tại khoản 3 Điều 20; hânh vi nhập khẩu quy định tại khoản 3 vâ hânh vi nhập khẩu, xuất khẩu quy định tại khoản 4 Điều 35 Nghị định nây theo quy định tại Điều 40a Nghị định nây vâ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.

2. Những người có thẩm quyền xử phạt của Cảnh sát biển có thẩm quyền xử phạt vi phạm hânh chtnh, áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả đối với hânh vi vi phạm hânh chtnh quy định tại khoản 1 Điều 8; Điều 16; hânh vi nhập khẩu, xuất khẩu quy định tại khoản 3 Điều 20; điểm b khoản 2 Điều 29; hânh vi nhập khẩu quy định tại khoản 3 vâ hânh vi nhập khẩu, xuất khẩu quy định tại khoản 4 Điều 35 Nghị định nây theo quy định tại Điều 40b Nghị định nây vâ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.

3. Những người có thẩm quyền xử phạt của cơ quan Hải quan có thẩm quyền xử phạt vi phạm hânh chtnh, áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả đối với hânh vi vi phạm hânh chtnh quy định tại khoản 1 Điều 8 vâ Điều 16; hânh vi nhập khẩu, xuất khẩu quy định tại khoản 3 Điều 20; hânh vi nhập khẩu quy định tại khoản 3 vâ hânh vi nhập khẩu, xuất khẩu quy định tại khoản 4 Điều 35 Nghị định nây theo quy định tại Điều 40c Nghị định nây vâ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.

4. Những người có thẩm quyền xử phạt của Quản lý thị trường có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chtnh, áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả đối với hânh vi vi phạm hânh chtnh quy định tại các Điều 8, 14, 15, 18, 19, hânh vi sản xuất, lắp ráp, biến đổi, phãn phối, bán hoặc cho

thuë tại khoản 3 Điều 20; các Điều 24, 26, 27, 28, 29, 31, 33 vâ 34; hânh vi phãn phối quy định tại khoản 3 vâ hânh vi sản xuất, lắp ráp, biến đổi, phãn phối, bán hoặc cho thuë tại khoản 4, khoản 5 Điều 35 Nghị định nây theo quy định tại Điều 40d Nghị định nây vâ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.

5. Những người có thẩm quyền xử phạt của Thanh tra có thẩm quyền xử phạt vi phạm hânh chtnh, áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả đối với hânh vi vi phạm hânh chtnh quy định tại Nghị định nây như sau:

a) Những người có thẩm quyền xử phạt của Thanh tra Văn hóa, Thể thao vâ Du lịch, Thanh tra Văn hóa vâ Thể thao có thẩm quyền xử phạt vi phạm hânh chtnh, áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả đối với hânh vi vi phạm hânh chtnh quy định tại Chương II Nghị định nây theo thẩm quyền quy định tại Điều 38 Nghị định nây;

b) Những người có thẩm quyền xử phạt của Thanh tra Thõng tin vâ Truyền thõng có thẩm quyền xử phạt vi phạm hânh chtnh, áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả đối với hânh vi vi phạm hânh chtnh quy định tại các Điều 9, 10, 11, 12 vâ khoản 2 Điều 13; các Điều 15, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27 vâ 28; điểm a khoản 2 vâ khoản 3 Điều 29; các Điều 30, 31, 32, 33, 34 vâ 35 của Nghị định nây theo thẩm quyền quy định tại Điều 38 Nghị định nây vâ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao;

c) Những người có thẩm quyền xử phạt của Thanh tra Giao thõng vận tải có thẩm quyền xử phạt vi phạm hânh chtnh, áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả đối với hânh vi vi phạm hânh chtnh quy định tại khoản 1 Điều 8; điểm b khoản 2 Điều 29 của Nghị định nây theo thẩm quyền quy định tại Điều 38 Nghị định nây vâ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.”

7. Bổ sung các điều 40a, 40b, 40c vâ 40d như sau:

“Điều 40a. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hânh chính của Bộ đội biên phzng

1. Đồn trưởng Đồn biën phông, Hải đội trưởng Hải đội biën phông, Chỉ huy trưởng Tiểu khu biën phông, Chỉ huy trưởng biën phông Cửa khẩu cảng có quyền:

a) Phạt tiền đến 25.000.000 đồng;

b) Tịch thu tang vật vi phạm hânh chtnh có giá trị khõng vượt quá mức tiền phạt được quy định tại điểm a khoản nây;

c) Ëp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 28 Luật xử lý vi phạm hânh chtnh vâ các khoản 1, 2, 3 vâ 4 Điều 3 Nghị định nây.

2. Chỉ huy trưởng Bộ đội biën phông cấp tỉnh, Chỉ huy trưởng Hải đoân biën phông trực thuộc Bộ Tư lệnh Bộ đội biën phông có quyền:

a) Phạt tiền đến 250.000.000 đồng;

b) Tước quyền sử dụng chứng chỉ hânh nghề có thời hạn;

c) Tịch thu tang vật vi phạm hânh chtnh;

d) Ëp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 28 của Luật xử lý vi phạm hânh chtnh vâ các khoản 1, 2, 3 vâ 4 Điều 3 Nghị định nây.

Điều 40b. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hânh chính của Cảnh sát biển

1. Tổ trưởng Tổ nghiệp vụ Cảnh sát biển có quyền phạt tiền đến 5.000.000 đồng.

2. Đội trưởng Đội nghiệp vụ Cảnh sát biển, Trạm trưởng Trạm Cảnh sát biển có quyền:

a) Phạt tiền đến 10.000.000 đồng;

b) Ëp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 28 Luật xử lý vi phạm hânh chtnh.

3. Hải đội trưởng Hải đội Cảnh sát biển có quyền:

a) Phạt tiền đến 25.000.000 đồng;

b) Tịch thu tang vật vi phạm hânh chtnh có giá trị khõng vượt quá mức tiền phạt được quy định tại điểm a khoản nây;

c) Ëp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm d vâ điểm đ khoản 1 Điều 28 Luật xử lý vi phạm hânh chtnh vâ các khoản 1, 2, 3 vâ 4 Điều 3 Nghị định nây.

4. Hải đoân trưởng Hải đoân Cảnh sát biển có quyền:

a) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng;

b) Tịch thu tang vật vi phạm hânh chtnh có giá trị khõng vượt quá mức tiền phạt được quy định tại điểm a khoản nây;

c) Ëp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm d vâ điểm đ khoản 1 Điều 28 Luật xử lý vi phạm hânh chtnh vâ các khoản 1, 2, 3 vâ 4 Điều 3 Nghị định nây.

5. Tư lệnh Vúng Cảnh sát biển có quyền:

a) Phạt tiền đến 100.000.000 đồng;

b) Tịch thu tang vật vi phạm hânh chtnh có giá trị khõng vượt quá mức tiền phạt được quy định tại điểm a khoản nây;

c) Ëp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm d vâ điểm đ khoản 1 Điều 28 của Luật xử lý vi phạm hânh chtnh vâ các khoản 1, 2, 3 vâ 4 Điều 3 Nghị định nây.

6. Tư lệnh Cảnh sát biển có quyền:

a) Phạt tiền đến 250.000.000 đồng;

b) Tước quyền sử dụng chứng chỉ hânh nghề có thời hạn;

c) Tịch thu tang vật vi phạm hânh chtnh;

d) Ëp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm d vâ điểm đ khoản 1 Điều 28 Luật xử lý vi phạm hânh chtnh vâ các khoản 1, 2, 3 vâ 4 Điều 3 Nghị định nây.

Điều 40c. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hânh chính của Hải quan

1. Chi cục trưởng Chi cục Hải quan, Chi cục trưởng Chi cục kiểm tra sau thõng quan, Đội trưởng Đội kiểm soát thuộc Cục Hải quan tỉnh, liën tỉnh, thânh phố trực thuộc trung ương, Đội trưởng Đội kiểm soát chống buõn lậu, Đội trưởng Đội thủ tục Hải quan, Hải đội trưởng Hải đội kiểm soát trën biển vâ Đội trưởng Đội kiểm soát bảo vệ quyền sở hữu trt tuệ thuộc Cục điều tra chống buõn lậu Tổng cục Hải quan có quyền:

a) Phạt tiền đến 25.000.000 đồng;

b) Tịch thu tang vật vi phạm hânh chtnh có giá trị khõng vượt quá mức tiền phạt được quy định tại điểm a khoản nây;

c) Ëp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm d, đ vâ g khoản 1 Điều 28 Luật xử lý vi phạm hânh chtnh vâ các khoản 1, 2, 3 vâ 4 Điều 3 Nghị định nây.

2. Cục trưởng Cục điều tra chống buõn lậu, Cục trưởng Cục kiểm tra sau thõng quan thuộc Tổng cục Hải quan, Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, liën tỉnh, thânh phố trực thuộc trung ương có quyền:

a) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng;

b) Tước quyền sử dụng chứng chỉ hânh nghề có thời hạn;

c) Tịch thu tang vật vi phạm hânh chtnh có giá trị khõng vượt quá mức tiền phạt được quy định tại điểm a khoản nây;

d) Ëp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm d, đ vâ g khoản 1 Điều 28 Luật xử lý vi phạm hânh chtnh vâ các khoản 1, 2, 3 vâ 4 Điều 3 Nghị định nây.

3. Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan có quyền:

a) Phạt tiền đến 250.000.000 đồng;

b) Tịch thu tang vật vi phạm hânh chtnh;

c) Ëp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm d, đ vâ g khoản 1 Điều 28 Luật xử lý vi phạm hânh chtnh vâ các khoản 1, 2, 3 vâ 4 Điều 3 Nghị định nây.

Điều 40d. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hânh chính của Quản lý thị trường

1. Đội trưởng Đội Quản lý thị trường có quyền:

a) Phạt tiền đến 25.000.000 đồng;

b) Tịch thu tang vật vi phạm hânh chtnh có giá trị khõng vượt quá mức tiền phạt được quy định tại điểm a khoản nây;

c) Ëp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm đ, e vâ g khoản 1 Điều 28 Luật xử lý vi phạm hânh chtnh vâ các khoản 1, 2, 3 vâ 4 Điều 3 Nghị định nây.

2. Chi Cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường thuộc Sở Cõng Thương, Trưởng phông chống buõn lậu, Trưởng phông chống hâng giả, Trưởng phông kiểm soát chất lượng hâng hóa thuộc Cục Quản lý thị trường có quyền:

a) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng;

b) Tịch thu tang vật vi phạm hânh chtnh có giá trị khõng vượt quá mức tiền phạt được quy định tại điểm a khoản nây;

c) Tước quyền sử dụng chứng chỉ hânh nghề có thời hạn;

d) Ëp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Điều 3 Nghị định nây.

3. Cục trưởng Cục Quản lý thị trường có quyền:

a) Phạt tiền đến 250.000.000 đồng;

b) Tịch thu tang vật vi phạm hânh chtnh;

c) Tước quyền sử dụng chứng chỉ hânh nghề có thời hạn;

d) Ëp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Điều 3 Nghị định nây.”

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 158/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hânh chính trong lĩnh vực văn hya, thể thao, du lịch vâ quảng cáo

1. Bổ sung các khoản 8, 9, 10 vâ 11 vâo Điều 2 như sau:

“8. Buộc phải đáp ứng cơ sở vật chất, trang thiết bị đối với phông chiếu phim có sử dụng hiệu ứng đặc biệt tác động đến người xem phim.

9. Buộc dỡ bỏ tác phẩm vi phạm dưới hình thức điện tử, trën môi trường mạng vâ kỹ thuật số.

10. Buộc thu hồi danh hiệu, giải thưởng trao cho cá nhãn đạt giải cuộc thi người đẹp, người mẫu; giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao; giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật; giấy chứng nhận đủ điều kiện hânh nghề tu bổ di ttch; chứng chỉ hânh nghề tu bổ di ttch; giấy phép kinh doanh lữ hânh quốc tế; thẻ hướng dẫn viën du lịch; giấy chứng nhận thuyết minh viën du lịch; biển hiệu phương tiện vận chuyển khách du lịch.

11. Buộc ngừng kinh doanh trô chơi điện tử, karaoke, vũ trường khõng bảo đảm khoảng cách theo quy định.”

2. Sửa đổi khoản 2 Điều 3 như sau:

“2. Mức phạt tiền quy định tại Chương II vâ Chương III Nghị định nây lâ mức phạt tiền áp dụng đối với cá nhãn, trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 1, điểm a khoản 3, điểm d khoản 4 Điều 4; điểm b khoản 4, khoản 5 Điều 6; Điều 8; điểm a vâ điểm c khoản 1, khoản 3 Điều 10; điểm b khoản 1, điểm a khoản 3, các điểm a, b vâ c khoản 5, các khoản 6, 7 vâ 8 Điều 13; khoản 1, khoản 3, điểm d khoản 5, khoản 6 vâ khoản 7 Điều 14; điểm b khoản 2 Điều 15; khoản 1 vâ khoản 3 Điều 16; điểm a khoản 1, điểm b khoản 3 Điều 17; điểm c khoản 3 Điều 23; các khoản 1, 2 vâ 4 Điều 23a; các khoản 1, 2 vâ 4 Điều 23c; khoản 1, các điểm a vâ b khoản 2 Điều 24; khoản 2 vâ khoản 4 Điều 27; điểm b khoản 1, khoản 2 Điều 30; khoản 2 Điều 32; Điều 33; các khoản 1, 2 vâ 4 Điều 34; khoản 1 vâ khoản 5 Điều 40; Điều 41; các điểm a, b, vâ e khoản 1, các khoản 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 vâ 10 Điều 42; điểm c khoản 1 Điều 52; khoản 2 vâ khoản 3 Điều 55; khoản 2 Điều 56; Điều 57; Điều 58; các điểm a, b vâ c khoản 3 Điều 59; điểm a khoản 2 Điều 68; khoản 2 Điều 69 vâ khoản 1 Điều 70 Nghị định nây lâ mức phạt tiền áp dụng đối với tổ chức. Đối với cúng một hânh vi vi phạm mức phạt tiền của tổ chức gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhãn.”

3. Sửa đổi Điều 5 như sau:

“Điều 5. Vi phạm quy định về phát hânh phim

1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hânh vi sau đãy:

a) Bán, cho thuë phim thuộc diện lưu hânh nội bộ;

b) Tẩy xóa, sửa đổi nhãn kiểm soát dán trën băng, đĩa phim.

2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hânh vi bán, cho thuë băng, đĩa phim khõng dán nhãn kiểm soát hoặc dán nhãn kiểm soát khõng đõng phim đã được cấp giấy phép phổ biến.

3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hânh vi đánh tráo nội dung phim đã được dán nhãn kiểm soát.

4. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hânh vi sau đãy:

a) Bán, cho thuë hoặc phát hânh phim nhựa, băng, đĩa phim khi chưa được phép phổ biến;

b) Phát hânh phim nhựa, băng đĩa phim quá phạm vi được ghi trong giấy phép phổ biến.

5. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hânh vi bán, cho thuë hoặc phát hânh phim nhựa, băng đĩa phim đã có quyết định thu hồi, tịch thu, cấm phổ biến hoặc tiëu hủy.

6. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc tiëu hủy tang vật vi phạm đối với hânh vi quy định tại các khoản 1, 2 vâ 3, điểm a khoản 4 vâ khoản 5 Điều nây;

b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hânh vi quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 vâ 5 Điều nây.”

4. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 6 như sau:

“2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hânh vi sau đãy:

a) Phổ biến phim tại nơi cõng cộng được lưu trữ trën mọi chất liệu mâ khõng có nhãn kiểm soát;

b) Phổ biến phim tại nơi cõng cộng khõng đõng nội dung vâ phạm vi quy định trong giấy phép phổ biến phim hoặc quyết định phát sóng;

c) Không bảo đảm quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị đối với phông chiếu phim có sử dụng hiệu ứng đặc biệt tác động đến người xem phim trong quá trình hoạt động.”

5. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 6 như sau:

“4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hânh vi sau đãy:

a) Chiếu phim đã có quyết định thu hồi, tịch thu, cấm phổ biến, tiëu hủy hoặc có nội dung khiëu dãm, ktch động bạo lực, đồi trụy;

b) Tổ chức liën hoan phim chuyën ngânh, chuyën đề mâ khõng được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận theo quy định.”

6. Sửa đổi khoản 6 vâ khoản 7 Điều 6 như sau:

“6. Hình thức xử phạt bổ sung:

Tịch thu phương tiện vi phạm đối với hânh vi quy định tại điểm a khoản 4 Điều nây.

7. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc tiëu hủy tang vật vi phạm đối với hânh vi quy định tại điểm a vâ điểm b khoản 2; khoản 3; điểm a khoản 4 vâ khoản 5 Điều nây;

b) Buộc dỡ bỏ tác phẩm vi phạm dưới hình thức điện tử, trën mõi trường mạng vâ kỹ thuật số đối với hânh vi quy định tại điểm a vâ điểm b khoản 2; khoản 3 vâ điểm a khoản 4 Điều nây;

c) Buộc phải đáp ứng cơ sở vật chất, trang thiết bị đối với phông chiếu phim có sử dụng hiệu ứng đặc biệt tác động đến người xem phim theo quy định đối với hânh vi quy định tại điểm c khoản 2 Điều nây.”

7. Sửa đổi Điều 7 như sau:

“Điều 7. Vi phạm quy định về nhãn bản, tâng trữ phim

1. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hânh vi nhãn bản phim chưa được phép phổ biến.

2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với một trong các hânh vi sau đãy:

a) Nhãn bản phim đã có quyết định thu hồi, tịch thu, tiëu hủy hoặc cấm phổ biến;

b) Tâng trữ trái phép phim đã có quyết định thu hồi, tịch thu, tiëu hủy hoặc cấm phổ biến.

3. Hình thức xử phạt bổ sung:

Tịch thu phương tiện vi phạm đối với hânh vi quy định tại khoản 1, điểm a khoản 2 Điều nây.

4. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc tiêu hủy tang vật vi phạm đối với hânh vi quy định tại khoản 1 vâ khoản 2 Điều nây.”

8. Sửa đổi Điều 9 như sau:

“Điều 9. Vi phạm quy định về nhãn bản bản ghi ãm, ghi hînh ca múa nhạc, sãn khấu

1. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hânh vi nhãn bản bản ghi ãm, ghi hình ca mõa nhạc, sãn khấu chưa được cấp giấy phép phë duyệt nội dung.

2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với một trong các hânh vi sau đãy:

a) Nhãn bản bản ghi ãm, ghi hình ca mõa nhạc, sãn khấu đã có quyết định cấm lưu hânh hoặc quyết định thu hồi, tịch thu, tiëu hủy.

b) Nhãn bản bản ghi ãm, ghi hình ca mõa nhạc, sãn khấu có nội dung khiëu dãm, ktch động bạo lực, đồi trụy.

3. Hình thức xử phạt bổ sung:

Tịch thu phương tiện vi phạm đối với hânh vi quy định tại khoản 1 vâ khoản 2 Điều nây.

4. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc tiëu hủy tang vật vi phạm đối với hânh vi quy định tại khoản 1 vâ khoản 2 Điều nây;

b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hânh vi quy định tại khoản 1 vâ khoản 2 Điều nây.”

9. Sửa đổi khoản 3 vâ khoản 4 Điều 10 như sau:

“3. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hânh vi dán nhãn kiểm soát khõng đõng chương trình đã được cấp giấy phép phë duyệt nội dung.

4. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hânh vi sản xuất bản ghi âm, ghi hình ca mõa nhạc, sãn khấu có nội dung khiëu dãm, ktch động bạo lực, truyền bá tệ nạn xã hội; khõng phú hợp với giá trị, chuẩn mực đạo đức xã hội, thuần phong mỹ tục, truyền thống văn hóa Việt Nam.”

10. Sửa đổi Điều 11 như sau:

“Điều 11. Vi phạm quy định về bán, cho thuê hoặc lưu hânh bản ghi ãm, ghi hînh ca múa nhạc, sãn khấu

1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hânh vi bán, cho thuë hoặc lưu hânh bản ghi ãm, ghi hình ca mõa nhạc, sãn khấu chưa được cấp giấy phép phë duyệt nội dung.

2. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hânh vi bán, cho thuë hoặc lưu hânh bản ghi ãm, ghi hình ca mõa nhạc, sãn khấu có nội dung đã có quyết định cấm lưu hânh hoặc quyết định thu hồi, tịch thu, tiëu hủy.

3. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc tiëu hủy tang vật vi phạm đối với hânh vi quy định tại khoản 1 vâ khoản 2 Điều nây;

b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hânh vi quy định tại khoản 1 vâ khoản 2 Điều nây.”

11. Sửa đổi Điều 12 như sau:

“Điều 12. Vi phạm quy định về tâng trữ, phổ biến bản ghi ãm, ghi hînh ca múa nhạc, sãn khấu

1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hânh vi tâng trữ, phổ biến trái phép bản ghi ãm, ghi hình ca mõa nhạc, sãn khấu chưa được phép phổ biến hoặc chưa dán nhãn kiểm soát.

2. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hânh vi tâng trữ, phổ biến trái phép bản ghi ãm, ghi hình ca mõa nhạc, sãn khấu có nội dung truyền bá tệ nạn xã hội, khõng phú hợp với giá trị, chuẩn mực đạo đức xã hội, thuần phong mỹ tục, truyền thống văn hóa Việt Nam.

3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hânh vi tâng trữ, phổ biến trái phép bản ghi ãm, ghi hình ca mõa nhạc, sãn khấu có nội dung đã có quyết định cấm phổ biến hoặc quyết định thu hồi, tịch thu, tiëu hủy.

4. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc tiëu hủy tang vật vi phạm đối với hânh vi quy định tại các khoản 1, 2 vâ 3 Điều nây;

b) Buộc dỡ bỏ tác phẩm vi phạm dưới hình thức điện tử, trën mõi trường mạng vâ kỹ thuật số đối với hânh vi quy định tại các khoản 1, 2 vâ 3 Điều nây.”

12. Bổ sung điểm đ vâ điểm e vâo khoản 5 Điều 13 như sau:

“đ) Phổ biến, lưu hânh hình ảnh cá nhãn người biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang có nội dung phản cảm, khõng phú hợp với giá trị, chuẩn mực đạo đức xã hội, thuần phong mỹ tục, truyền thống văn hóa Việt Nam;

e) Thực hiện hânh vi khõng phú hợp với thuần phong mỹ tục, truyền thống văn hóa Việt Nam hoặc hânh vi lâm ảnh hưởng xấu đến quan hệ đối ngoại trong quá trình tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang.”

13. Bổ sung khoản 9a vâo Điều 13 như sau:

“9a. Đình chỉ hoạt động biểu diễn 12 tháng đối với người biểu diễn tái phạm một trong các hânh vi quy định tại khoản 9 Điều nây.”

14. Sửa đổi điểm a khoản 10 Điều 13 như sau:

“a) Đình chỉ hoạt động biểu diễn từ 03 tháng đến 06 tháng đối với người biểu diễn có hânh vi quy định tại điểm b vâ điểm c khoản 3, điểm d vâ điểm e khoản 5 Điều nây;”

15. Bổ sung khoản 11 vâo Điều 13 như sau:

“11. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc tiëu hủy tang vật vi phạm đối với hânh vi quy định tại điểm đ khoản 5 Điều nây.”

16. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 vâ đoạn đầu khoản 3 Điều 14 như sau:

“2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hânh vi sau đãy:

a) Xõc phạm uy ttn của tổ chức, danh dự vâ nhãn phẩm của tht sinh dự thi người đẹp, người mẫu;

b) Cõng bố, sử dụng danh hiệu đạt được tại các cuộc thi người đẹp, người mẫu do tham dự trái phép mà có.

3. Phạt tiền đối với hânh vi tổ chức thi người đẹp vâ người mẫu khõng đõng nội dung ghi trong giấy phép hoặc đề án tổ chức cuộc thi đã gửi cơ quan nhâ nước có thẩm quyền cấp giấy phép như sau:”

17. Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 14 như sau:

“5. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hânh vi sau đãy:

a) Ra nước ngoâi dự thi người đẹp, người mẫu quốc tế theo quy định phải có giấy phép mâ khõng có giấy phép;

b) Ra nước ngoâi dự thi người đẹp, người mẫu quốc tế thực hiện hânh vi khõng phú hợp với thuần phong mỹ tục, truyền thống văn hóa Việt Nam hoặc hânh vi lâm ảnh hưởng xấu đến hình ảnh Việt Nam vâ quan hệ đối ngoại;

c) Thực hiện hânh vi khõng phú hợp với giá trị, chuẩn mực đạo đức xã hội, thuần phong mỹ tục, truyền thống văn hóa Việt Nam sau khi đạt danh hiệu tại các cuộc thi người đẹp, người mẫu;

d) Khõng thu hồi danh hiệu đã trao cho cá nhãn đạt giải cuộc thi người đẹp, người mẫu khi được cơ quan có thẩm quyền cấp phép yëu cầu.”

18. Sửa đổi khoản 8 Điều 14 như sau:

“8. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc xin lỗi tổ chức, cá nhãn đối với hânh vi quy định tại điểm a khoản 2 Điều nây;

b) Buộc cải chtnh thõng tin đối với hânh vi quy định tại điểm b khoản 2 Điều nây;

c) Buộc thu hồi danh hiệu trao cho cá nhãn đạt giải cuộc thi người đẹp, người mẫu đối với hânh vi quy định tại điểm c vâ điểm d khoản 5 Điều nây.”

19. Sửa đổi khoản 1 Điều 15 như sau:

“1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng đối với hânh vi thắp hương hoặc đốt vâng mã khõng đõng quy định của Ban tổ chức lễ hội, Ban quản lý di ttch; ném, thả tiền xuống giếng, ao hồ; nói tục, xõc phạm tãm linh gãy ảnh hưởng đến khõng kht trang nghiëm; xả rác bừa bãi lâm mất vệ sinh mõi trường trong khu vực lễ hội, di ttch.”

20. Sửa đổi Điều 16 như sau:

“Điều 16. Vi phạm quy định về điều kiện tổ chức hoạt động văn hya, kinh doanh dịch vụ văn hya c{ng cộng

1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hânh vi sau đãy:

a) Khõng thânh lập Ban tổ chức lễ hội theo quy định;

b) Bán vé, thu tiền tham dự lễ hội;

c) Khõng có nhâ vệ sinh hoặc có nhâ vệ sinh nhưng khõng bảo đảm tiëu chuẩn theo quy định trong khu vực lễ hội, di ttch.

2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hânh vi sau đãy:

a) Kinh doanh trô chơi điện tử ở địa điểm cách trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thõng khõng bảo đảm khoảng cách theo quy định;

b) Kinh doanh karaoke, vũ trường ở địa điểm cách trường học, bệnh viện, cơ sở tõn giáo, ttn ngưỡng, di ttch lịch sử - văn hóa, cơ quan nhâ nước khõng bảo đảm khoảng cách theo quy định;

c) Kinh doanh dịch vụ hâng quán, nhâ hâng, khách sạn, bến bãi phục vụ người tham gia lễ hội lấn chiếm khuõn viën di ttch, cản trở giao thõng trong khu vực lễ hội;

d) Kinh doanh trô chơi điện tử khõng đõng thời gian theo quy định;

đ) Khõng bảo đảm đủ ánh sáng tại vũ trường, phông karaoke theo quy định.

3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi phát hành vé quá số ghế hoặc quá sức chứa tại nơi tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang, thi người đẹp, người mẫu.

4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hânh vi sau đãy:

a) Khõng bảo đảm đủ diện ttch của vũ trường, phông karaoke theo quy định;

b) Khõng bảo đảm quy định về thiết kế cửa phông karaoke.

5. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hânh vi sử dụng thiết bị báo động tại cơ sở hoạt động karaoke, vũ trường khõng đõng quy định.

6. Hình thức xử phạt bổ sung:

Tịch thu tang vật vi phạm đối với hânh vi quy định tại khoản 5 Điều nây.

7. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hânh vi quy định tại điểm b khoản 1 và khoản 3 Điều nây;

b) Buộc ngừng kinh doanh đối với hânh vi quy định tại điểm a vâ điểm b khoản 2 Điều nây.”

21. Sửa đổi điểm a vâ bổ sung điểm c vâo khoản 2 Điều 19 như sau:

“a) Bán hoặc phổ biến tranh, ảnh, văn hóa phẩm khác có nội dung khiëu dãm, ktch động bạo lực, đồi trụy, truyền bá tệ nạn xã hội, khõng phú hợp với thuần phong mỹ tục, truyền thống văn hóa Việt Nam hoặc có nội dung đã có quyết định đình chỉ lưu hânh, cấm lưu hânh, thu hồi, tịch thu, tiëu hủy của cơ quan có thẩm quyền;

c) Sửa chữa, ghép ảnh lâm sai lệch nội dung của hình ảnh nhằm mục đtch xuyën tạc lịch sử, phủ nhận thânh tựu cách mạng; xõc phạm vĩ nhãn, anh húng dãn tộc, lãnh tụ, danh nhãn văn hóa; vu khống, xãm hại uy ttn của cơ quan, tổ chức, danh dự vâ nhãn phẩm của cá nhãn.”

22. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 23 như sau:

“2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hânh vi sau đãy:

a) Phổ biến vâ thực hânh sai lệch nội dung di sản văn hóa phi vật thể hoặc túy tiện đưa vâo những yếu tố mới khõng phú hợp lâm giảm giá trị di sản văn hóa phi vật thể;

b) Tuyën truyền, giới thiệu sai lệch nội dung, giá trị di ttch lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh;

c) Lợi dụng việc bảo vệ vâ phát huy giá trị di sản văn hóa để trục lợi.”

23. Sửa đổi điểm a vâ điểm c khoản 3 Điều 23 như sau:

“a) Lâm hư hại hiện vật trong bảo tâng, di ttch lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh;”

“c) Sửa chữa, tẩy xóa Bằng xếp hạng di ttch lịch sử - văn hóa hoặc Giấy chứng nhận di sản văn hóa phi vật thể đã được đưa vâo Danh mục di sản văn hóa phi vật thể quốc gia.”

24. Sửa đổi điểm a khoản 5 Điều 23 như sau:

“a) Lâm hư hại nghiëm trọng hiện vật trong bảo tâng, di ttch lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; lâm hư hại nghiëm trọng cõng trình văn hóa, nghệ thuật.”

25. Sửa đổi điểm b khoản 7 Điều 23 như sau:

“b) Mua, bán, trao đổi, vận chuyển trái phép trën lãnh thổ Việt Nam di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia thuộc di ttch lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh vâ di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia có nguồn gốc bất hợp pháp.”

26. Sửa đổi điểm c khoản 9 Điều 23 như sau:

“c) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hânh vi quy định tại điểm c khoản 2 vâ khoản 7 Điều nây.”

27. Bổ sung các điều 23a, 23b vâ 23c như sau:

“Điều 23a. Vi phạm quy định về điều kiện kinh doanh giám định cổ vật

1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hânh vi khõng lâm thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật theo quy định.

2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hânh vi sau đãy:

a) Kê khai khõng trung thực các giấy tờ, tâi liệu trong hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật;

b) Khõng bảo đảm số lượng tối thiểu chuyën gia giám định cổ vật về chuyën ngânh theo quy định trong quá trình hoạt động;

c) Tẩy xóa, sửa chữa lâm thay đổi nội dung giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật.

3. Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 35.000.000 đồng đối với hânh vi kinh doanh giám định cổ vật mâ khõng có giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật theo quy định.

4. Tước quyền sử dụng giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật từ 03 tháng đến 06 tháng đối với hânh vi cho cơ sở kinh doanh khác sử dụng giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật.

5. Hình thức xử phạt bổ sung:

Tịch thu tang vật vi phạm đối với hânh vi quy định tại điểm c khoản 2 Điều nây.

6. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hânh vi quy định tại các khoản 1, 2, 3 vâ 4 Điều nây.

b) Buộc thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật đối với hânh vi quy định tại điểm a khoản 2 Điều nây.

Điều 23b. Vi phạm quy định về chứng chỉ hânh nghề tu bổ di tích

1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hânh vi khõng lâm thủ tục cấp lại chứng chỉ hânh nghề tu bổ di ttch theo quy định, trừ trường hợp chứng chỉ hânh nghề tu bổ di ttch hết hạn sử dụng.

2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hânh vi sau đãy:

a) Kë khai khõng trung thực các giấy tờ, tâi liệu trong hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại chứng chỉ hânh nghề tu bổ di ttch;

b) Tẩy xóa, sửa chữa lâm thay đổi nội dung chứng chỉ hânh nghề tu bổ di ttch.

3. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hânh vi sau đãy:

a) Hânh nghề tu bổ di ttch mâ khõng có chứng chỉ hânh nghề tu bổ di ttch theo quy định;

b) Sử dụng chứng chỉ hânh nghề tu bổ di ttch của người khác;

c) Sử dụng chứng chỉ hânh nghề tu bổ di ttch hết hạn;

d) Cho người khác sử dụng chứng chỉ hânh nghề tu bổ di ttch.

4. Hình thức xử phạt bổ sung:

a) Tịch thu tang vật vi phạm đối với hânh vi quy định tại điểm b khoản 2, điểm c khoản 3 Điều này;

b) Tước quyền sử dụng chứng chỉ hânh nghề tu bổ di ttch từ 03 tháng đến 06 tháng đối với hânh vi quy định tại điểm d khoản 3 Điều nây.

5. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hânh vi quy định tại khoản 1, khoản 2 vâ khoản 3 Điều nây;

b) Buộc thu hồi chứng chỉ hânh nghề tu bổ di ttch đối với hânh vi quy định tại điểm a khoản 2 Điều nây.

Điều 23c. Vi phạm quy định về giấy chứng nhận đủ điều kiện hânh nghề tu bổ di tích

1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hânh vi khõng lâm thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hânh nghề tu bổ di ttch theo quy định, trừ trường hợp giấy chứng nhận đủ điều kiện hânh nghề tu bổ di ttch hết hạn sử dụng.

2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hânh vi sau đãy:

a) Kë khai khõng trung thực các giấy tờ, tâi liệu trong hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hânh nghề tu bổ di ttch;

b) Tẩy xóa, sửa chữa lâm thay đổi nội dung giấy chứng nhận đủ điều kiện hânh nghề tu bổ di tích;

c) Khõng bảo đảm số lượng tối thiểu người được cấp chứng chỉ hânh nghề tu bổ di tích trong quá trình hoạt động;

d) Sử dụng giấy chứng nhận đủ điều kiện hânh nghề tu bổ di ttch hết hạn.

3. Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 35.000.000 đồng đối với hânh vi hânh nghề tu bổ di ttch mâ khõng có giấy chứng nhận đủ điều kiện hânh nghề tu bổ di ttch theo quy định hoặc sử dụng giấy chứng nhận đủ điều kiện hânh nghề tu bổ di ttch của tổ chức khác.

4. Tước quyền sử dụng giấy chứng nhận đủ điều kiện hânh nghề tu bổ di ttch từ 03 tháng đến 06 tháng đối với hânh vi cho tổ chức khác sử dụng giấy chứng nhận đủ điều kiện hânh nghề tu bổ di tích.

5. Hình thức xử phạt bổ sung:

a) Tước quyền sử dụng giấy chứng nhận đủ điều kiện hânh nghề tu bổ di ttch từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hânh vi quy định tại điểm c khoản 2 Điều nây;

b) Tịch thu tang vật vi phạm đối với hânh vi quy định tại điểm b vâ điểm d khoản 2 Điều nây.

6. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hânh vi quy định tại các khoản 1, 2, 3 vâ 4 Điều nây;

b) Buộc thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hânh nghề tu bổ di ttch đối với hânh vi quy định tại điểm a khoản 2 Điều nây.”

28. Sửa đổi Điều 34 như sau:

“Điều 34. Vi phạm quy định về giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao

1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hânh vi sau đãy:

a) Khõng lâm thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo quy định;

b) Khõng nộp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao để thu hồi theo quy định.

2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hânh vi sau đãy:

a) Kë khai khõng trung thực các giấy tờ, tâi liệu trong hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao;

b) Tẩy xóa, sửa chữa lâm thay đổi nội dung giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.

3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hânh vi kinh doanh hoạt động thể thao mâ khõng có giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo quy định hoặc sử dụng giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của tổ chức khác.

4. Tước quyền sử dụng giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao từ 03 tháng đến 06 tháng đối với hânh vi cho doanh nghiệp khác sử dụng giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.

5. Hình thức xử phạt bổ sung:

Tịch thu tang vật vi phạm đối với hânh vi quy định tại điểm b khoản 2 Điều nây.

6. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hânh vi quy định tại các khoản 1, 2, 3 vâ 4 Điều nây;

b) Buộc thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với hânh vi quy định tại điểm a khoản 2 Điều nây.”

29. Bổ sung điểm e vâo khoản 1 Điều 42 như sau:

“e) Khõng thực hiện đõng chế độ báo cáo cho cơ quan nhâ nước có thẩm quyền theo quy định.”

30. Bổ sung các điểm e, g vâ h vâo khoản 3 Điều 42 như sau:

“e) Khõng có hợp đồng lữ hânh bằng văn bản với khách du lịch hoặc đại diện của khách du lịch; không có hợp đồng đại lý lữ hânh với bën nhận đại lý lữ hânh theo quy định;

g) Hợp đồng lữ hânh đã ký kết với khách du lịch hoặc đại diện của khách du lịch mâ thiếu một trong những nội dung theo quy định;

h) Khõng có chương trình du lịch bằng văn bản cho khách du lịch hoặc đại diện nhóm khách du lịch theo quy định.”

31. Sửa đổi khoản 9 Điều 42 như sau:

“9. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hânh vi kinh doanh lữ hânh quốc tế mâ khõng có giấy phép kinh doanh lữ hânh quốc tế hoặc sử dụng giấy phép kinh doanh lữ hânh quốc tế của tổ chức khác hoặc khõng thânh lập doanh nghiệp khi kinh doanh lữ hânh nội địa.”

32. Sửa đổi điểm a vâ bổ sung điểm c khoản 11 Điều 42 như sau:

“a) Tước quyền sử dụng giấy phép kinh doanh lữ hânh quốc tế từ 06 tháng đến 12 tháng đối với hânh vi quy định tại điểm d vâ điểm đ khoản 4, điểm a vâ điểm c khoản 5, điểm c khoản 6 Điều nây;”

“c) Tịch thu tang vật vi phạm đối với hânh vi quy định tại điểm d vâ điểm đ khoản 3 Điều nây.”

33. Sửa đổi khoản 12 Điều 42 như sau:

“12. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc thu hồi giấy phép kinh doanh lữ hânh quốc tế đối với hânh vi quy định tại điểm d khoản 6 Điều nây;

b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hânh vi quy định tại điểm c khoản 5, điểm a khoản 6, các điểm a, b, c, d, đ vâ g khoản 7, các khoản 8, 9 vâ 10 Điều nây.”

34. Sửa đổi điểm e khoản 3 Điều 44 như sau:

“e) Kë khai khõng trung thực các giấy tờ, tâi liệu trong hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ hướng dẫn viën du lịch, giấy chứng nhận thuyết minh viën;”

35. Sửa đổi các điểm b, c vâ d khoản 7 Điều 44 như sau:

“b) Tước quyền sử dụng thẻ hướng dẫn viën du lịch từ 06 tháng đến 12 tháng đối với hânh vi quy định tại điểm c khoản 3, điểm b khoản 4, điểm b vâ điểm c khoản 5 Điều nây;

c) Tước quyền sử dụng giấy chứng nhận thuyết minh viën từ 06 tháng đến 12 tháng đối với hânh vi quy định tại điểm c khoản 3 Điều nây;

d) Tịch thu tang vật vi phạm đối với hânh vi quy định tại điểm d vâ điểm đ khoản 3, điểm a vâ điểm đ khoản 4 Điều nây.”

36. Sửa đổi khoản 8 Điều 44 như sau:

“8. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc thu hồi thẻ hướng dẫn viën du lịch, giấy chứng nhận thuyết minh viën đối với hânh vi quy định tại điểm e khoản 3 Điều nây;

b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hânh vi quy định tại điểm e khoản 4, điểm b khoản 5 Điều nây.”

37. Sửa đổi khoản 10 Điều 45 như sau:

“10. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hânh vi quy định tại điểm b vâ điểm c khoản 6, khoản 7 Điều nây;

b) Buộc tiëu hủy tang vật vi phạm đối với hânh vi quy định tại điểm b khoản 5 Điều nây.”

38. Sửa đổi các điểm b, c vâ d khoản 6 Điều 48 như sau:

“b) Khõng bố trt nhãn lực theo dôi, quản lý cõng tác bảo vệ mõi trường du lịch theo quy định;

c) Khõng gắn biển hiệu xe õ tõ đạt tiëu chuẩn phục vụ khách du lịch hoặc biển hiệu phương tiện thủy nội địa vận chuyển khách du lịch theo quy định;

d) Sử dụng người lái phương tiện, thuyền viën, nhãn viën trën phương tiện vận chuyển khách du lịch khõng có giấy chứng nhận tập huấn nghiệp vụ du lịch hoặc giấy chứng nhận tập huấn nghiệp vụ du lịch đã hết hạn.”

39. Sửa đổi điểm a vâ bổ sung điểm c khoản 7 Điều 48 như sau:

“a) Sử dụng biển hiệu giả xe õ tõ đạt tiëu chuẩn phục vụ khách du lịch hoặc biển hiệu giả phương tiện thủy nội địa vận chuyển khách du lịch để hoạt động kinh doanh;”

“c) Kë khai khõng trung thực các giấy tờ, tâi liệu trong hồ sơ cấp biển hiệu cho phương tiện vận chuyển khách du lịch.”

40. Bổ sung khoản 8 vâ khoản 9 vâo Điều 48 như sau:

“8. Hình thức xử phạt bổ sung:

Tịch thu tang vật vi phạm đối với hânh vi sử dụng giấy chứng nhận tập huấn nghiệp vụ du lịch đã hết hạn quy định tại điểm d khoản 6; điểm a khoản 7 Điều nây.

9. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc thu hồi biển hiệu cấp cho phương tiện vận chuyển khách du lịch đối với hânh vi quy định tại điểm c khoản 7 Điều nây;

b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hânh vi quy định tại điểm a khoản 1 Điều nây.”

41. Bổ sung khoản 5 vâo Điều 49 như sau:

“5. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hânh vi quy định tại khoản 2 Điều nây.”

42. Sửa đổi khoản 1 vâ điểm b khoản 2 Điều 51 như sau:

“1. Phạt tiền đối với hânh vi treo, đặt, dán, vẽ quảng cáo các sản phẩm, hâng hóa, dịch vụ trën cột điện, trụ điện, cột ttn hiệu giao thõng vâ cãy xanh nơi cõng cộng như sau:

a) Từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với người treo, đặt, dán, vẽ quảng cáo các sản phẩm, hâng hóa, dịch vụ;

b) Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với người có sản phẩm, hâng hóa, dịch vụ quảng cáo.”

“b) Quảng cáo lâm ảnh hưởng đến mỹ quan, trật tự an toân giao thõng, an toân xã hội, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều nây, khoản 1 vâ khoản 3 Điều 61, điểm a khoản 2 Điều 63, khoản 3 Điều 66 Nghị định nây;”

43. Bổ sung điểm c khoản 1 Điều 55 như sau:

“c) Quảng cáo trực tiếp trën trang thõng tin điện tử của tổ chức, cá nhãn nước ngoâi kinh doanh dịch vụ quảng cáo xuyën biën giới mâ khõng thõng qua tổ chức, cá nhãn kinh doanh dịch vụ quảng cáo đã đăng ký hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.”

44. Sửa đổi điểm c khoản 2 Điều 59 như sau:

“c) Quảng cáo vượt quá diện ttch theo quy định trën lịch blốc hoặc nội dung, hình ảnh quảng cáo trën lịch blốc khõng phú hợp với thuần phong mỹ tục Việt Nam;”

45. Sửa đổi điểm b vâ điểm c khoản 3 Điều 59 như sau:

“b) Quảng cáo trën một trong các bìa hai, ba vâ bốn của xuất bản phẩm dạng sách vâ tâi liệu khõng kinh doanh dạng sách, trừ trường hợp quảng cáo về tác giả, tác phẩm, nhâ xuất bản vâ sách chuyën quảng cáo;

c) Quảng cáo trën bìa một hoặc trang nội dung của xuất bản phẩm dạng sách vâ tâi liệu khõng kinh doanh dạng sách, trừ sách chuyën quảng cáo;”

46. Sửa đổi khoản 4 Điều 59 như sau:

“4. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hânh vi quảng cáo trën các sản phẩm in lâ bản đồ hânh chtnh, giấy tờ có giá, văn bằng chứng chỉ vâ văn bản quản lý nhâ nước.”

47. Sửa đổi điểm c, bổ sung điểm d vâo khoản 1 Điều 60 như sau:

“c) Thõng báo khõng đõng về nội dung quảng cáo trën mỗi bảng, mỗi băng-rõn đến cơ quan nhâ nước có thẩm quyền nơi thực hiện quảng cáo;

d) Quảng cáo trën bảng, băng-rõn mâ khõng được cơ quan nhâ nước có thẩm quyền nơi thực hiện quảng cáo chấp thuận sau khi thõng báo nội dung quảng cáo.”

48. Bổ sung điểm c vâo khoản 2 Điều 60 như sau:

“c) Khõng thõng báo về nội dung quảng cáo trën mỗi bảng, mỗi băng-rõn đến cơ quan nhâ nước có thẩm quyền nơi thực hiện quảng cáo.”

49. Sửa đổi Điều 61 như sau:

“Điều 61. Vi phạm quy định về quảng cáo lâm ảnh hưởng mỹ quan, trật tự giao th{ng, xã hội vâ trên phương tiện giao th{ng

1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng đối với hânh vi phát tờ rơi quảng cáo lâm ảnh hưởng đến mỹ quan, trật tự an toân giao thõng, xã hội.

2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hânh vi sau đãy:

a) Quảng cáo tại mặt trước, mặt sau vâ trën nóc của một phương tiện giao thõng;

b) Quảng cáo vượt quá diện ttch mỗi mặt được phép quảng cáo của một phương tiện giao thông theo quy định.

3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với người có sản phẩm, hâng hóa, dịch vụ được quảng cáo trën tờ rơi lâm ảnh hưởng đến mỹ quan, trật tự an toân giao thõng, xã hội.

4. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc tháo dỡ hoặc xóa quảng cáo đối với hânh vi quy định tại khoản 2 Điều nây.”

50. Sửa đổi khoản 4 Điều 66 như sau:

“4. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc tháo dỡ biển hiệu đối với hânh vi quy định tại khoản 1, các điểm a, b, c, d vâ g khoản 2, khoản 3 Điều nây.”

51. Sửa đổi khoản 1 Điều 67 như sau:

“1. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hânh vi quảng cáo các sản phẩm, hâng hóa, dịch vụ đặc biệt mâ khõng được cơ quan nhâ nước có thẩm quyền xác nhận nội dung trước khi thực hiện quảng cáo theo quy định.”

52. Sửa đổi điểm a khoản 3 Điều 68 như sau:

“a) Quảng cáo thuốc khõng đõng với nội dung được xác nhận tại cơ quan nhâ nước có thẩm quyền; quảng cáo thuốc đang trong thời hạn xem xét, giải quyết hồ sơ theo quy định; quảng cáo thuốc theo tâi liệu thõng tin quảng cáo đã được xác nhận hết giá trị; quảng cáo thuốc khi chưa nộp hồ sơ đăng ký quảng cáo thuốc tại cơ quan nhâ nước có thẩm quyền;”

53. Sửa đổi điểm c khoản 2 Điều 70 như sau:

“c) Quảng cáo trën các thiết bị điện tử tại nơi cõng cộng; phát tán hoặc thuyết trình tại hội chợ, hội thảo, hội nghị, triển lãm các sản phẩm in, ghi ãm, ghi hình, thiết bị lưu chứa dữ liệu giới thiệu sản phẩm thực phẩm, phụ gia thực phẩm khõng đõng với hồ sơ cõng bố hợp quy hoặc cõng bố phú hợp với quy định về an toân thực phẩm hoặc hồ sơ đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo.”

54. Sửa đổi điểm a khoản 4 Điều 70 như sau:

“a) Quảng cáo thực phẩm dưới hình thức bâi viết của bác sỹ, dược sỹ, nhãn viën y tế có nội dung mõ tả thực phẩm có tác dụng điều trị bệnh; sử dụng hình ảnh, uy ttn, thư ttn của đơn vị, cơ sở y tế, nhãn viën y tế, thư cảm ơn của bệnh nhãn để quảng cáo thực phẩm;”

55. Bổ sung điểm c khoản 4 Điều 70 như sau:

“c) Quảng cáo thực phẩm chức năng dưới dạng liệt kë cõng dụng của từng thânh phần của sản phẩm.”

56. Bổ sung Điều 77a như sau:

“Điều 77a. Vi phạm quy định về quảng cáo phãn byn, chế phẩm sinh học phục vụ trồng trọt

1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hânh vi quảng cáo phãn bón, chế phẩm sinh học phục vụ trồng trọt khõng phú hợp với Giấy chứng nhận chất lượng sản phẩm hoặc văn bản cõng bố chất lượng sản phẩm.

2. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hânh vi quảng cáo phãn bón, chế phẩm sinh học phục vụ trồng trọt mâ thiếu một trong các nội dung sau đãy:

a) Tën phãn bón, chế phẩm sinh học phục vụ trồng trọt;

b) Xuất xứ, nguyën liệu trong chế biến;

c) Tën, địa chỉ của tổ chức, cá nhãn chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường.

3. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc cải chtnh thõng tin đối với hânh vi quy định tại khoản 1 vâ khoản 2 Điều nây;

b) Buộc tháo gỡ, tháo dỡ hoặc xóa quảng cáo đối với hânh vi quy định tại khoản 1 vâ khoản 2 Điều nây.”

57. Sửa đổi Điều 81 như sau:

“Điều 81. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hânh chính của cơ quan Thanh tra

1. Thanh tra viën, người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyën ngânh đang thi hânh cõng vụ có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 500.000 đồng;

c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hânh chtnh có giá trị khõng vượt quá mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản nây;

d) Ëp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm a vâ điểm đ khoản 1 Điều 28 Luật xử lý vi phạm hânh chtnh.

2. Chánh Thanh tra cấp sở, Trưởng đoân thanh tra chuyën ngânh cấp sở; Chánh Thanh tra Cục Hâng khõng, Chánh Thanh tra Cục Hâng hải, Chi cục trưởng Chi cục An toân vệ sinh thực phẩm thuộc Sở Y tế, Chi cục trưởng Chi cục bảo vệ thực vật, thõ y, thủy sản, quản lý chất lượng nõng lãm sản vâ thủy sản, thủy lợi, đë điều, lãm nghiệp, phát triển nõng thõn thuộc Sở Nõng nghiệp vâ Phát triển nõng thõn, Giám đốc Trung tãm Tần số khu vực có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 25.000.000 đồng đối với hânh vi vi phạm hânh chtnh trong lĩnh vực văn hóa, thể thao vâ du lịch; phạt tiền đến 50.000.000 đồng đối với hânh vi vi phạm hânh chtnh trong lĩnh vực quảng cáo;

c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;

d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hânh chtnh có giá trị khõng vượt quá mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản nây;

đ) Ëp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Điều 2 Nghị định nây.

3. Trưởng Đoân thanh tra chuyën ngânh cấp bộ có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 35.000.000 đồng đối với hânh vi vi phạm hânh chtnh trong lĩnh vực văn hóa, thể thao vâ du lịch vâ đến 70.000.000 đồng đối với hânh vi vi phạm hânh chtnh trong lĩnh vực quảng cáo;

c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hânh nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;

d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hânh chtnh có giá trị khõng vượt quá mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản nây;

đ) Ëp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Điều 2 Nghị định nây.

4. Chánh Thanh tra cấp bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục đường bộ Việt Nam, Tổng cục trưởng Tổng cục Tiëu chuẩn đo lường chất lượng, Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy lợi, Tổng cục trưởng Tổng cục Mõi trường, Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai, Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Cục trưởng Cục Hâng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Hâng khõng Việt Nam, Cục trưởng Cục Thõ y, Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật, Cục trưởng Cục Trồng trọt, Cục trưởng Cục Chăn nuõi, Cục trưởng Cục Tần số võ tuyến điện, Cục trưởng Cục Viễn thõng, Cục trưởng Cục Phát thanh, Truyền hình vâ Thõng tin điện tử, Cục trưởng Cục Báo cht, Cục trưởng Cục Xuất bản, In vâ Phát hânh, Cục trưởng Cục Quản lý dược, Cục trưởng Cục Quản lý khám, chữa bệnh, Cục trưởng Cục Quản lý mõi trường y tế, Cục trưởng Cục Y tế dự phông, Cục trưởng Cục An toân vệ sinh thực phẩm có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng đối với hânh vi vi phạm hânh chtnh trong lĩnh vực văn hóa, thể thao vâ du lịch; phạt tiền đến 100.000.000 đồng đối với hânh vi vi phạm hânh chtnh trong lĩnh vực quảng cáo;

c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hânh nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;

d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hânh chtnh;

đ) Ëp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Điều 2 Nghị định nây.”

58. Sửa đổi Điều 83 như sau:

“Điều 83. Phãn định thẩm quyền xử phạt vi phạm hânh chính của Bộ đội biên phzng, Cảnh sát biển, Hải quan, Quản lý thị trường vâ Thanh tra

1. Những người có thẩm quyền xử phạt của Bộ đội biën phông có thẩm quyền xử phạt vi phạm hânh chtnh, áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả đối với hânh vi vi phạm hành chính quy định tại điểm b khoản 7 Điều 23; Điều 50; các điểm a, b vâ c khoản 2, các khoản 3, 4, 5 vâ 6 Điều 51; điểm a vâ điểm b khoản 1 Điều 52; Điều 53; Điều 61; điểm d khoản 3 Điều 68; điểm c khoản 3 Điều 69; điểm a khoản 2 Điều 72; điểm b khoản 1 Điều 75; khoản 2 Điều 77a vâ khoản 1 Điều 78 Nghị định nây theo thẩm quyền quy định tại Điều 83a Nghị định nây vâ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.

2. Những người có thẩm quyền xử phạt của Cảnh sát biển có thẩm quyền xử phạt vi phạm hânh chính, áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả đối với hânh vi vi phạm hânh chtnh quy định tại điểm b khoản 7 Điều 23; Điều 50; các điểm a, b vâ c khoản 2, các khoản 3, 4, 5 vâ 6 Điều 51; điểm a vâ điểm b khoản 1 Điều 52; Điều 53; Điều 61; điểm d khoản 3 Điều 68; điểm c khoản 3 Điều 69; điểm a khoản 2 Điều 72; điểm b khoản 1 Điều 75; khoản 2 Điều 77a vâ khoản 1 Điều 78 Nghị định nây theo thẩm quyền quy định tại Điều 83b Nghị định nây vâ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.

3. Những người có thẩm quyền xử phạt của cơ quan Hải quan có thẩm quyền xử phạt vi phạm hânh chtnh, áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả đối với hânh vi vi phạm hânh chtnh quy định tại điểm b khoản 7 Điều 23; Điều 50; các điểm a, b vâ c khoản 2, các khoản 3, 4, 5 vâ 6 Điều 51; điểm a vâ điểm b khoản 1 Điều 52; Điều 53; điểm d khoản 3 Điều 68; điểm c khoản 3 Điều 69; điểm a khoản 2 Điều 72; điểm b khoản 1 Điều 75; khoản 2 Điều 77a vâ khoản 1 Điều 78 Nghị định nây theo thẩm quyền quy định tại Điều 83c Nghị định nây vâ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.

4. Những người có thẩm quyền xử phạt của Quản lý thị trường có thẩm quyền xử phạt vi phạm hânh chtnh, áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả đối với hânh vi vi phạm hânh chtnh quy định tại các Điều 5, 6, 7 vâ 9; các điểm a vâ điểm d khoản 1, các khoản 2, 3, 4 vâ 5 Điều 10; các Điều 11 vâ 12; Điều 18; điểm b khoản 1, điểm a khoản 2 Điều 19; điểm a khoản 1 Điều 22; khoản 7 Điều 23; điểm b vâ điểm d khoản 2, điểm g khoản 3, điểm c khoản 6 vâ khoản 7 Điều 45; Điều 46; điều 50; điểm a khoản 3, điểm b khoản 4, các điểm a, b vâ c khoản 5 Điều 51; điểm a vâ điểm b khoản 1 Điều 52; Điều 53; các Điều 68, 69, 70, 71, 72, 73, 74, 75, 76, 77, 77a vâ 78 Nghị định nây theo thẩm quyền quy định tại Điều 83d Nghị định nây vâ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.

5. Những người có thẩm quyền xử phạt của Thanh tra có thẩm quyền xử phạt vi phạm hânh chtnh, áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả đối với hânh vi vi phạm hânh chtnh quy định tại Nghị định nây như sau:

a) Những người có thẩm quyền xử phạt của Thanh tra Văn hóa, Thể thao vâ Du lịch, Thanh tra Văn hóa vâ Thể thao, Thanh tra Du lịch có thẩm quyền xử phạt vi phạm hânh chtnh, áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả đối với hânh vi vi phạm hânh chtnh quy định tại Chương II vâ Chương III Nghị định nây theo thẩm quyền quy định tại Điều 81 Nghị định nây;

b) Những người có thẩm quyền xử phạt của Thanh tra Thõng tin vâ Truyền thõng có thẩm quyền xử phạt vi phạm hânh chtnh, áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả đối với hânh vi vi phạm hânh chtnh quy định tại khoản 5 Điều 6; điểm c khoản 1 Điều 45; Mục 1, Mục 2 vâ Mục 4

Chương III Nghị định nây theo thẩm quyền quy định tại Điều 81 Nghị định nây vâ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao;

c) Những người có thẩm quyền xử phạt của Thanh tra Y tế có thẩm quyền xử phạt vi phạm hânh chtnh, áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả đối với hânh vi vi phạm hânh chtnh quy định tại điểm c khoản 2 Điều 35; Điều 38; các Điều 67, 68, 69, 70, 71, 72, 73 vâ 74 Nghị định nây theo thẩm quyền quy định tại Điều 81 Nghị định nây vâ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao;

d) Những người có thẩm quyền xử phạt của Thanh tra Nõng nghiệp vâ Phát triển nõng thõn có thẩm quyền xử phạt vi phạm hânh chtnh, áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả đối với hânh vi quảng cáo trën bảng, băng - rõn khõng tuãn theo quy định về khu vực đë điều tại điểm c khoản 3 Điều 60; hânh vi quy định tại các điều 67, 75, 76, 77, 77a vâ 78 Nghị định nây theo thẩm quyền quy định tại Điều 81 Nghị định nây vâ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao;

đ) Những người có thẩm quyền xử phạt của Thanh tra Xãy dựng có thẩm quyền xử phạt vi phạm hânh chtnh, áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả đối với hânh vi vi phạm hânh chtnh quy định tại khoản 3 Điều 22; hânh vi treo, đặt, dán, vẽ các sản phẩm quảng cáo trën cãy xanh nơi cõng cộng tại khoản 1 Điều 51; các khoản 5, 6 vâ 7 Điều 60 Nghị định nây theo thẩm quyền quy định tại Điều 81 Nghị định nây vâ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao;

e) Những người có thẩm quyền xử phạt của Thanh tra Giao thõng vận tải có thẩm quyền xử phạt vi phạm hânh chtnh, áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả đối với hânh vi vi phạm hânh chtnh quy định tại khoản 3 Điều 35; hânh vi khõng có giấy chứng nhận đăng ký phương tiện, giấy chứng nhận an toân kỹ thuật của phương tiện tại khoản 2 Điều 36; điểm a khoản 1 Điều 39; hânh vi khõng thực hiện đõng chế độ báo cáo vận chuyển khách du lịch cho cơ quan nhâ nước có thẩm quyền theo quy định tại điểm b khoản 1, các khoản 2, 3, 4, 5, điểm c vâ điểm d khoản 6 vâ khoản 7 Điều 48; điểm b khoản 2 Điều 51; hânh vi quảng cáo trën bảng, băng-rôn không tuân theo quy định về khu vực hânh lang an toân giao thõng; che khuất đên ttn hiệu giao thõng; chăng ngang đường giao thõng quy định tại điểm c khoản 3 Điều 60; Điều 61; điểm b khoản 3 Điều 66 Nghị định nây theo thẩm quyền quy định tại Điều 81 Nghị định nây vâ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao;

g) Những người có thẩm quyền xử phạt của Thanh tra Khoa học vâ Cõng nghệ có thẩm quyền xử phạt vi phạm hânh chtnh, áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả đối với hânh vi sử dụng dụng cụ, trang thiết bị khõng có giấy chứng nhận về tiëu chuẩn đo lường chất lượng theo quy định tại khoản 2 Điều 36 Nghị định nây theo thẩm quyền quy định tại Điều 81 Nghị định nây vâ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao;

h) Những người có thẩm quyền xử phạt của Thanh tra Lao động - Thương binh vâ Xã hội có thẩm quyền xử phạt vi phạm hânh chtnh, áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả đối với hânh vi vi phạm hânh chtnh quy định tại điểm c khoản 3, điểm d khoản 4 Điều 42; điểm a khoản 3 Điều 44 vâ Điều 49 Nghị định nây theo thẩm quyền quy định tại Điều 81 Nghị định nây vâ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao;

i) Những người có thẩm quyền xử phạt của Thanh tra Tâi nguyën vâ Mõi trường có thẩm quyền xử phạt vi phạm hânh chtnh, áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả đối với hânh vi vi phạm

hânh chtnh quy định tại điểm b khoản 5 Điều 23; điểm c khoản 3 Điều 35; hânh vi khõng thực hiện đõng chế độ báo cáo bảo vệ mõi trường du lịch cho cơ quan nhâ nước có thẩm quyền theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 48; điểm a khoản 1 Điều 62 Nghị định nây theo thẩm quyền quy định tại Điều 81 Nghị định nây vâ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.

59. Bổ sung các điều 83a, 83b, 83c vâ 83d như sau:

“Điều 83a. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hânh chính của Bộ đội biên phzng

1. Chiến sĩ Bộ đội biën phông đang thi hânh cõng vụ có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền 500.000 đồng.

2. Trạm trưởng, Đội trưởng của người được quy định tại khoản 1 Điều nây có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền 2.500.000 đồng.

3. Đồn trưởng Đồn biën phông, Hải đội trưởng Hải đội biën phông, Chỉ huy trưởng Tiểu khu biën phông, Chỉ huy trưởng biën phông Cửa khẩu cảng có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 10.000.000 đồng đối với hânh vi vi phạm hânh chtnh trong lĩnh vực văn hóa;

c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hânh chtnh có giá trị khõng vượt quá mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản nây;

d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm a vâ điểm đ khoản 1 Điều 28 Luật xử lý vi phạm hânh chtnh vâ các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 vâ 10 Điều 2 Nghị định nây.

4. Chỉ huy trưởng Bộ đội biën phông cấp tỉnh, Chỉ huy trưởng Hải đoân biën phông trực thuộc Bộ Tư lệnh Bộ đội biën phông, có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng đối với hânh vi vi phạm hânh chtnh trong lĩnh vực văn hóa;

c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hânh nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;

d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hânh chtnh;

đ) Ëp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm a vâ điểm đ khoản 1 Điều 28 Luật xử lý vi phạm hânh chtnh vâ các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 vâ 10 Điều 2 Nghị định nây.

Điều 83b. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hânh chính của Cảnh sát biển

1. Cảnh sát viën Cảnh sát biển đang thi hânh cõng vụ có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 1.000.000 đồng đối với hânh vi vi phạm hânh chtnh trong lĩnh vực văn hóa.

2. Tổ trưởng Tổ nghiệp vụ Cảnh sát biển có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền 2.500.000 đồng đối với hânh vi vi phạm hânh chtnh trong lĩnh vực văn hóa.

3. Đội trưởng Đội nghiệp vụ Cảnh sát biển, Trạm trưởng Trạm Cảnh sát biển có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền 5.000.000 đồng đối với hânh vi vi phạm hânh chtnh trong lĩnh vực văn hóa;

c) Ëp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm a vâ điểm đ khoản 1 Điều 28 Luật xử lý vi phạm hânh chtnh.

4. Hải đội trưởng Hải đội Cảnh sát biển có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 10.000.000 đồng đối với hânh vi vi phạm hânh chtnh trong lĩnh vực văn hóa;

c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hânh chtnh có giá trị khõng vượt quá mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản nây;

d) Ëp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm a vâ điểm đ khoản 1 Điều 28 Luật xử lý vi phạm hânh chtnh vâ các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 vâ 10 Điều 2 Nghị định nây.

5. Hải đoân trưởng Hải đoân Cảnh sát biển có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 15.000.000 đồng đối với hânh vi vi phạm hânh chtnh trong lĩnh vực văn hóa;

c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hânh chtnh có giá trị khõng vượt quá mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản nây;

d) Ëp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm a vâ điểm đ khoản 1 Điều 28 Luật xử lý vi phạm hânh chtnh vâ các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 vâ 10 Điều 2 Nghị định nây.

7. Tư lệnh Vúng Cảnh sát biển có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 25.000.000 đồng đối với hânh vi vi phạm hânh chtnh trong lĩnh vực văn hóa;

c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hânh chtnh có giá trị khõng vượt quá mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản nây;

d) Ëp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm a vâ điểm đ khoản 1 Điều 28 Luật xử lý vi phạm hânh chtnh vâ các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 vâ 10 Điều 2 Nghị định nây.

7. Tư lệnh Cảnh sát biển có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng đối với hânh vi vi phạm hânh chtnh trong lĩnh vực văn hóa;

c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hânh nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;

d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hânh chtnh;

đ) Ëp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, b vâ đ khoản 1 Điều 28 Luật xử lý vi phạm hânh chtnh vâ các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 vâ 10 Điều 2 Nghị định nây.

Điều 83c. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hânh chính của Hải quan

1. Cõng chức Hải quan đang thi hânh cõng vụ có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 500.000 đồng.

2. Đội trưởng thuộc Chi cục Hải quan, Đội trưởng thuộc Chi cục kiểm tra sau thõng quan có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 5.000.000 đồng.

3. Chi cục trưởng Chi cục Hải quan, Chi cục trưởng Chi cục kiểm tra sau thõng quan, Đội trưởng Đội kiểm soát thuộc Cục Hải quan tỉnh, liën tỉnh, thânh phố trực thuộc trung ương, Đội trưởng

Đội kiểm soát chống buõn lậu, Đội trưởng Đội thủ tục Hải quan, Hải đội trưởng Hải đội kiểm soát trën biển vâ Đội trưởng Đội kiểm soát bảo vệ quyền sở hữu trt tuệ thuộc Cục điều tra chống buõn lậu Tổng cục Hải quan có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 25.000.000 đồng;

c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hânh chtnh có giá trị khõng vượt quá mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản nây;

d) Ëp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm đ vâ điểm i khoản 1 Điều 28 Luật xử lý vi phạm hânh chtnh vâ các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 vâ 10 Điều 2 Nghị định nây.

4. Cục trưởng Cục điều tra chống buõn lậu, Cục trưởng Cục kiểm tra sau thõng quan thuộc Tổng cục Hải quan, Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, liën tỉnh, thânh phố trực thuộc trung ương có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng;

c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hânh nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;

d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hânh chtnh có giá trị khõng vượt quá mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản nây;

đ) Ëp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm đ vâ điểm i khoản 1 Điều 28 Luật xử lý vi phạm hânh chtnh vâ các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 vâ 10 Điều 2 Nghị định nây.

5. Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng đối với hânh vi vi phạm hânh chtnh trong lĩnh vực văn hóa;

c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hânh chtnh;

d) Ëp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm đ vâ điểm i khoản 1 Điều 28 Luật xử lý vi phạm hânh chtnh vâ các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 vâ 10 Điều 2 Nghị định nây.

Điều 83d. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hânh chính của Quản lý thị trường

1. Kiểm soát viën thị trường đang thi hânh cõng vụ có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 500.000 đồng.

2. Đội trưởng Đội Quản lý thị trường có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 25.000.000 đồng;

c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hânh chtnh có giá trị khõng vượt quá mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản nây;

d) Ëp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, đ, e, h vâ i khoản 1 Điều 28 Luật xử lý vi phạm hânh chtnh vâ các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 vâ 10 Điều 2 Nghị định nây.

3. Chi Cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường thuộc Sở Cõng Thương, Trưởng phông chống buõn lậu, Trưởng phông chống hâng giả, Trưởng phông kiểm soát chất lượng hâng hóa thuộc Cục Quản lý thị trường có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng;

c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hânh chtnh có giá trị khõng vượt quá mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản nây;

d) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hânh nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;

đ) Ëp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, đ, e, h vâ i khoản 1 Điều 28 Luật xử lý vi phạm hânh chtnh vâ các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 vâ 10 Điều 2 Nghị định nây.

4. Cục trưởng Cục Quản lý thị trường có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng đối với hânh vi vi phạm hânh chtnh trong lĩnh vực văn hóa, thể thao vâ du lịch; phạt tiền đến 100.000.000 đồng đối với hânh vi vi phạm hânh chtnh trong lĩnh vực quảng cáo;

c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hânh chtnh;

d) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hânh nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;

đ) Ëp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, đ, e, h vâ i khoản 1 Điều 28 Luật xử lý vi phạm hânh chtnh vâ các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 vâ 10 Điều 2 Nghị định nây.”

Điều 3. Bãi bỏ các quy định vâ thay thế cụm từ

1. Bãi bỏ điểm b khoản 1 vâ điểm b khoản 2 Điều 10; điểm b khoản 4 Điều 13; điểm c khoản 5 Điều 23; điểm c khoản 2 Điều 24; khoản 2 vâ khoản 3 Điều 38; điểm d khoản 1, điểm a vâ điểm b khoản 2, điểm b khoản 3 Điều 42; điểm a khoản 7 Điều 44; điểm a khoản 6 Điều 51; điểm đ vâ điểm e khoản 2 Điều 66 vâ điểm b khoản 2 Điều 76 Nghị định số 158/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Chtnh phủ quy định xử phạt vi phạm hânh chtnh trong lĩnh vực văn hóa, thể thao, du lịch vâ quảng cáo.

2. Thay cụm từ “trën mõi trường Internet” bằng cụm từ “trën mõi trường mạng” tại khoản 3 Điều 3, điểm b khoản 3 Điều 10, khoản 2 Điều 12, khoản 2 Điều 15, khoản 2 Điều 18, điểm b khoản 3 Điều 21, điểm b khoản 3 Điều 22, khoản 2 Điều 23, khoản 2 Điều 24, khoản 2 Điều 25, khoản 2 Điều 26, khoản 2 Điều 27, khoản 2 Điều 28, khoản 4 Điều 29, khoản 2 Điều 30, khoản 2 Điều 31, khoản 2 Điều 32, Khoản 2 Điều 33 vâ Khoản 3 Điều 34 Nghị định số 131/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chtnh phủ quy định xử phạt vi phạm hânh chtnh về quyền tác giả, quyền liën quan.

Điều 4. Hiệu lực của Nghị định

1. Nghị định nây có hiệu lực thi hânh từ ngây 05 tháng 5 năm 2017.

2. Đối với hânh vi vi phạm hânh chtnh về quyền tác giả, quyền liën quan vâ hânh vi vi phạm hânh chtnh trong lĩnh vực văn hóa, thể thao, du lịch vâ quảng cáo xảy ra trước ngây Nghị định nây có hiệu lực mâ sau đó mới được phát hiện hoặc đang xem xét giải quyết thì áp dụng các quy định có lợi cho cá nhãn, tổ chức vi phạm.

Điều 5. Trách nhiệm thi hânh Nghị định

1. Bộ Văn hóa, Thể thao vâ Du lịch chủ trì, phối hợp với các bộ, ngânh có liën quan hướng dẫn, tổ chức thực hiện Nghị định nây.

2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chtnh phủ, Chủ tịch Ủy ban nhãn dãn tỉnh, thânh phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hânh Nghị định này./.

TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG

Nơi nhận: - Ban Bt thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chtnh phủ; - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chtnh phủ; - HĐND, UBND tỉnh, thânh phố trực thuộc trung ương; - Văn phông Trung ương vâ các Ban của Đảng;

- Văn phông Tổng Bt thư; Nguyễn Xuãn Phúc - Văn phông Chủ tịch nước; - Hội đồng dãn tộc vâ các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phông Quốc hội; - Tòa án nhân dãn tối cao; - Viện kiểm sát nhãn dãn tối cao; - Kiểm toán nhâ nước; - Ủy ban Giám sát tâi chtnh Quốc gia; - Ngãn hâng Chtnh sách xã hội; - Ngãn hâng Phát triển Việt Nam; - Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan trung ương của các đoân thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Cõng báo; - Lưu: VT, KGVX (3b).