About Intellectual Property IP Training Respect for IP IP Outreach IP for… IP and... IP in... Patent & Technology Information Trademark Information Industrial Design Information Geographical Indication Information Plant Variety Information (UPOV) IP Laws, Treaties & Judgements IP Resources IP Reports Patent Protection Trademark Protection Industrial Design Protection Geographical Indication Protection Plant Variety Protection (UPOV) IP Dispute Resolution IP Office Business Solutions Paying for IP Services Negotiation & Decision-Making Development Cooperation Innovation Support Public-Private Partnerships AI Tools & Services The Organization Working with WIPO Accountability Patents Trademarks Industrial Designs Geographical Indications Copyright Trade Secrets WIPO Academy Workshops & Seminars IP Enforcement WIPO ALERT Raising Awareness World IP Day WIPO Magazine Case Studies & Success Stories IP News WIPO Awards Business Universities Indigenous Peoples Judiciaries Genetic Resources, Traditional Knowledge and Traditional Cultural Expressions Economics Gender Equality Global Health Climate Change Competition Policy Sustainable Development Goals Frontier Technologies Mobile Applications Sports Tourism PATENTSCOPE Patent Analytics International Patent Classification ARDI – Research for Innovation ASPI – Specialized Patent Information Global Brand Database Madrid Monitor Article 6ter Express Database Nice Classification Vienna Classification Global Design Database International Designs Bulletin Hague Express Database Locarno Classification Lisbon Express Database Global Brand Database for GIs PLUTO Plant Variety Database GENIE Database WIPO-Administered Treaties WIPO Lex - IP Laws, Treaties & Judgments WIPO Standards IP Statistics WIPO Pearl (Terminology) WIPO Publications Country IP Profiles WIPO Knowledge Center WIPO Technology Trends Global Innovation Index World Intellectual Property Report PCT – The International Patent System ePCT Budapest – The International Microorganism Deposit System Madrid – The International Trademark System eMadrid Article 6ter (armorial bearings, flags, state emblems) Hague – The International Design System eHague Lisbon – The International System of Appellations of Origin and Geographical Indications eLisbon UPOV PRISMA UPOV e-PVP Administration UPOV e-PVP DUS Exchange Mediation Arbitration Expert Determination Domain Name Disputes Centralized Access to Search and Examination (CASE) Digital Access Service (DAS) WIPO Pay Current Account at WIPO WIPO Assemblies Standing Committees Calendar of Meetings WIPO Webcast WIPO Official Documents Development Agenda Technical Assistance IP Training Institutions COVID-19 Support National IP Strategies Policy & Legislative Advice Cooperation Hub Technology and Innovation Support Centers (TISC) Technology Transfer Inventor Assistance Program WIPO GREEN WIPO's Pat-INFORMED Accessible Books Consortium WIPO for Creators WIPO Translate Speech-to-Text Classification Assistant Member States Observers Director General Activities by Unit External Offices Job Vacancies Procurement Results & Budget Financial Reporting Oversight
Arabic English Spanish French Russian Chinese
Laws Treaties Judgments Browse By Jurisdiction

Viet Nam

VN120

Back

Nghị định số 54/2010/NĐ-CP ngày 21/05/2010 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật điện ảnh số 62/2006/QH11 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện ảnh số 31/2009/QH12

 Nghị Định Quy Định Chi Tiết Thi Hành Một Số Điều Của Luật Điện Ảnh Số 62/2006/QH11 Và Luật Sửa Đổi, Bổ Sung Một Số Điều Của Luật Điện Ảnh Số 31/2009/QH12 (Số: 54/2010/NĐ-CP Hà Nội, ngày 21 tháng 05 năm 2010)

CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ------- Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

-------------- Số: 54/2010/NĐ-CP Hâ Nội, ngây 21 tháng 05 năm 2010

NGHỊ ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT ĐIỆN ẢNH SỐ 62/2006/QH11 VÀ LUẬT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT ĐIỆN ẢNH SỐ

31/2009/QH12

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngây 25 tháng 12 năm 2001; Căn cứ Luật Điện ảnh số 62/2006/QH11 ngây 29 tháng 6 năm 2006 vâ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh số 31/2009/QH12 ngây 18 tháng 6 năm 2009; Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao vâ Du lịch,

NGHỊ ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi vâ đối tượng điều chỉnh

1. Nghị định nây quy định chi tiết thi hânh một số điều của Luật Điện ảnh số 62/2006/QH11 ngây 29 tháng 6 năm 2006 vâ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh số 31/2009/QH12 ngây 18 tháng 6 năm 2009.

2. Nghị định nây áp dụng đối với tổ chức, cá nhãn tham gia hoạt động điện ảnh, tổ chức, cá nhãn cy liên quan đến hoạt động điện ảnh tại Việt Nam.

Điều 2. Chính sách hiện đại hya c{ng nghiệp điện ảnh (quy định chi tiết thi hânh khoản 1 Điều 5 Luật Điện ảnh)

1. Đầu tư xãy dựng trường quay nội cảnh, ngoại cảnh hiện đại theo quy hoạch ngânh điện ảnh được cơ quan cy thẩm quyền phê duyệt.

2. Hiện đại hya c{ng nghệ vâ đầu tư thiết bị kỹ xảo, thiết bị kỹ thuật đồng bộ chuyên dụng, bảo đảm đủ điều kiện sản xuất phim theo c{ng nghệ hiện đại, đạt chuẩn kỹ thuật quốc tế về hînh ảnh vâ ãm thanh, bảo đảm phát huy sự sáng tạo nghệ thuật nhằm nãng cao năng lực sản xuất phim, nãng cao chất lượng sản phẩm điện ảnh.

3. Đầu tư xãy dựng, cải tạo, trang thiết bị hiện đại, máy chiếu phim ãm thanh lập thể cho rạp chiếu phim theo quy hoạch ngânh điện ảnh được cơ quan cy thẩm quyền phê duyệt.

4. Bộ Văn hya, Thể thao vâ Du lịch phối hợp với các Bộ, ngânh cy liên quan xãy dựng đề án để thực hiện các khoản 1, 2 vâ 3 Điều nây; lập đề án phát triển quy m{ sản xuất phim vâ phổ biến phim để phim Việt Nam đạt ít nhất 30% trong tổng số phim chiếu tại rạp vâ đạt ít nhất 40% trong tổng số phim phát syng trên hệ thống truyền hînh.

Điều 3. Chính sách khuyến khích tổ chức, cá nhãn tham gia hoạt động điện ảnh (quy định chi tiết thi hânh khoản 2 Điều 5 Luật Điện ảnh)

1. Nhâ nước mua toân bộ hoặc một phần quyền sở hữu đối với phim cy giá trị tư tưởng, nghệ thuật cao do cơ sở điện ảnh sản xuất; việc định giá mua căn cứ vâo chất lượng phim được Hội đồng Trung ương thẩm định phim xếp loại; giá mua được Hội đồng thẩm định giá phê duyệt theo quy định của pháp luật hiện hânh.

2. Cơ sở điện ảnh khi sản xuất phim được ưu đãi về thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế xuất khẩu theo quy định của pháp luật về thuế hiện hânh.

3. Doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp xãy dựng rạp chiếu phim để kinh doanh phổ biến phim hoặc xãy dựng c{ng trînh hoạt động điện ảnh khác được Nhâ nước giao đất, cho thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

4. Cơ sở điện ảnh được miễn lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhâ theo quy định của pháp luật.

5. Ủy ban nhãn dãn tỉnh, thânh phố trực thuộc Trung ương (sau đãy gọi chung lâ Ủy ban nhãn dãn cấp tỉnh) cy trách nhiệm điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất của địa phương, ưu tiên dânh quỹ đất cho cơ sở điện ảnh; cy chính sách, chế độ ưu đãi nhằm khuyến khích tổ chức, cá nhãn tham gia hoạt động điện ảnh trên địa bân.

Điều 4. Chính sách đầu tư th{ng qua chương trînh mục tiêu phát triển điện ảnh (quy định chi tiết thi hânh khoản 3 Điều 5 Luật Điện ảnh)

1. Đầu tư kinh phí để tạo ra các tác phẩm điện ảnh quy m{ lớn vâ cy giá trị nghệ thuật cao theo các nội dung sau:

a) Tổ chức các hoạt động nhằm định hướng chủ đề tư tưởng gắn với các sự kiện lịch sử vâ bước phát triển lớn của dãn tộc;

b) Sản xuất phim.

2. Đầu tư cho c{ng tác nghiên cứu khoa học trong hoạt động điện ảnh theo các nội dung sau:

a) C{ng trînh nghiên cứu nhằm nãng cao chất lượng sáng tác vâ phát huy hiệu quả xã hội của tác phẩm điện ảnh;

b) Ứng dụng khoa học c{ng nghệ hiện đại;

c) Nghiên cứu thị trường điện ảnh trong vâ ngoâi nước.

3. Đâo tạo, bồi dưỡng nhãn lực:

a) Nãng cao chất lượng đâo tạo tại các trường chuyên ngânh điện ảnh quốc gia, xãy dựng giáo trînh chuẩn, đầu tư trang thiết bị giảng dạy, học tập theo hướng đồng bộ, chuyên m{n hya, chuyên nghiệp hya ở các khãu nghệ thuật, kỹ thuật, kinh tế, quản lý sản xuất, phát hânh vâ phổ biến phim;

b) Cử cán bộ cy trînh độ, sinh viên xuất sắc đi đâo tạo về nghệ thuật, kỹ thuật, quản lý sản xuất, phát hânh, phổ biến phim ở các nước cy nền điện ảnh phát triển;

c) Chö trọng đâo tạo sau đại học để bổ sung vâ phát triển đội ngũ các nhâ khoa học đầu ngânh về điện ảnh.

4. Bộ Văn hya, Thể thao vâ Du lịch phối hợp với các Bộ, ngânh liên quan xãy dựng chương trînh mục tiêu phát triển điện ảnh theo quy định tại khoản 3 Điều 5 Luật Điện ảnh vâ các khoản 1, 2 vâ 3 Điều nây trînh Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

Điều 5. Chính sách sản xuất phim đặt hâng (quy định chi tiết thi hânh khoản 4 Điều 5 Luật Điện ảnh)

1. Nhâ nước đặt hâng sản xuất phim truyện về đề tâi thiếu nhi, truyền thống lịch sử, dãn tộc thiểu số; phim tâi liệu, phim khoa học, phim hoạt hînh phục vụ thiếu nhi.

2. Việc lựa chọn dự án sản xuất phim cy sử dụng ngãn sách nhâ nước thực hiện theo quy định tại Điều 13 Nghị định nây.

Điều 6. Chính sách tâi trợ phổ biến phim (quy định chi tiết thi hânh khoản 5 Điều 5 Luật Điện ảnh)

1. Nhâ nước đặt hâng thực hiện các buổi chiếu phim phục vụ nhiệm vụ chính trị, xã hội, đối ngoại, phục vụ thiếu nhi, phục vụ lực lượng vũ trang chiếu tại rạp chiếu phim ở miền nöi, hải đảo, v÷ng sãu, v÷ng xa, v÷ng dãn tộc thiểu số vâ ở các v÷ng n{ng th{n khác.

2. Nhâ nước đặt hâng các buổi chiếu phim vâ tổ chức đợt phim phục vụ nhiệm vụ chính trị, xã hội, đối ngoại trong những ngây lễ, kỷ niệm sự kiện trọng đại của đất nước.

3. Nhâ nước tâi trợ kinh phí tổ chức liên hoan phim quốc gia, liên hoan phim quốc tế do Bộ Văn hya, Thể thao vâ Du lịch tổ chức theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 41 Luật Điện ảnh được sửa đổi, bổ sung năm 2009.

Điều 7. Chính sách dânh quỹ đất để xãy dựng rạp chiếu phim trong quy hoạch khu đ{ thị (quy định chi tiết thi hânh khoản 6 Điều 5 Luật Điện ảnh)

1. Cơ quan cy thẩm quyền phê duyệt quy hoạch khu đ{ thị, khu dãn cư phải dânh quỹ đất để xãy dựng rạp chiếu phim ở vị trí trung tãm vâ tỷ lệ xãy dựng rạp ph÷ hợp với quy m{ phát triển dãn số.

2. Cơ sở điện ảnh xãy dựng rạp chiếu phim được hưởng chính sách ưu đãi theo quy định tại khoản 4 Điều 3 Nghị định nây.

Điều 8. Thânh lập vâ hoạt động của Quỹ hỗ trợ phát triển điện ảnh (quy định chi tiết thi hânh Điều 6 Luật Điện ảnh)

1. Quỹ hỗ trợ phát triển điện ảnh do Thủ tướng Chính phủ thânh lập để sử dụng cho các hoạt động sau:

a) Thưởng cho phim cy giá trị tư tưởng, nghệ thuật cao, cy hiệu quả xã hội theo điều lệ tổ chức vâ hoạt động của Quỹ;

b) Hỗ trợ sản xuất phim thể nghiệm nghệ thuật vâ phim đầu tay trên cơ sở ý kiến tư vấn của Hội đồng thẩm định kịch bản thuộc Bộ Văn hya, Thể thao vâ Du lịch;

c) Hỗ trợ cho việc đầu tư sáng tác kịch bản, mở trại sáng tác, tổ chức cho nghệ sĩ đi thực tế, hội thảo khoa học, c{ng trînh nghiên cứu khoa học, hỗ trợ đâo tạo nguồn nhãn lực tâi năng đi học điện ảnh ở nước ngoâi, quảng bá phim Việt Nam ra nước ngoâi nhằm khuyến khích, thöc đẩy phát triển nền điện ảnh dãn tộc.

2. Quỹ hỗ trợ phát triển điện ảnh lâ đơn vị hạch toán độc lập, hoạt động kh{ng vî mục đích lợi nhuận, tự b÷ đắp chi phí đối với hoạt động của mînh. Quỹ hỗ trợ vâ phát triển điện ảnh cy tư cách pháp nhãn, cy con dấu vâ được mở tâi khoản tại Kho bạc Nhâ nước vâ ngãn hâng.

3. Quỹ hỗ trợ phát triển điện ảnh quy định tại khoản 1 Điều nây được hînh thânh từ các nguồn sau:

a) Nhâ nước hỗ trợ vốn ban đầu khi mới thânh lập Quỹ từ nguồn ngãn sách sự nghiệp văn hóa. Hâng năm, căn cứ vâo hiệu quả hoạt động, Quỹ được nhâ nước xem xét, hỗ trợ theo quy định của pháp luật hiện hânh;

b) Huy động đyng gyp tự nguyện, tâi trợ của cơ quan, tổ chức, cá nhãn trong nước, nước ngoâi vâ các nguồn thu nhập hợp pháp khác;

c) Nguồn thu bán phim từ các phim cy sử dụng ngãn sách nhâ nước.

4. Bộ trưởng Bộ Văn hya, Thể thao vâ Du lịch ban hânh Điều lệ tổ chức hoạt động của Quỹ hỗ trợ phát triển điện ảnh sau khi cy ý kiến thống nhất của Bộ trưởng Bộ Tâi chính.

Điều 9. Những hânh vi bị cấm trong hoạt động điện ảnh (quy định chi tiết thi hânh các khoản 1 vâ 2 Điều 11 Luật Điện ảnh)

1. Hînh ảnh, ãm thanh, lời thoại, chữ viết phỉ báng, xöc phạm quốc huy, quốc kỳ, quốc ca, giá trị biểu trưng dãn tộc, đất nước; miệt thị dãn tộc, t{n giáo.

2. Hînh ảnh, ãm thanh, lời thoại, chữ viết thể hiện cảnh đánh đập, tra tấn, giết người dã man, khuyến khích tội ác, trừ trường hợp nhằm phê phán, lên án cái ác gắn với nội dung phim.

3. Hînh ảnh, ãm thanh, lời thoại, chữ viết mang tính khiêu dãm, đồi trụy, loạn dãm, loạn luãn trái với thuần phong mỹ tục.

4. Hînh ảnh, ãm thanh, lời thoại, chữ viết thể hiện sự dung thứ hoặc đồng tînh với tệ nạn xã hội, gãy cảm giác hoảng loạn, mê muội trước các lực lượng siêu nhiên, ma quái.

5. Đặt tên phim gãy phản cảm, th{ tục.

6. Hînh ảnh, ãm thanh, lời thoại, chữ viết cy nội dung trái pháp luật mâ kh{ng thuộc quy định tại các khoản 2, 3, 4 vâ 5 Điều nây, trừ trường hợp nhằm phê phán, lên án các hânh vi nây.

Điều 10. Tổ chức vâ hoạt động của đơn vị sự nghiệp điện ảnh (quy định chi tiết thi hânh khoản 2 Điều 12 Luật Điện ảnh).

1. Đơn vị sự nghiệp điện ảnh cy chức năng, nhiệm vụ phục vụ quản lý nhâ nước hoặc cung cấp dịch vụ c{ng thuộc lĩnh vực điện ảnh theo quy định của pháp luật.

2. Điều kiện, trînh tự, thủ tục, thẩm quyền thânh lập, sắp xếp vâ quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế vâ tâi chính của đơn vị sự nghiệp điện ảnh thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hânh.

3. Đơn vị sự nghiệp điện ảnh quy định tại khoản 1 Điều nây, t÷y theo chức năng, nhiệm vụ được thực hiện các hoạt động sau đãy:

a) Sản xuất phim theo yêu cầu của cơ quan quản lý đơn vị sự nghiệp; sản xuất phim đặt hâng, trừ trường hợp chủ dự án sản xuất phim sử dụng ngãn sách nhâ nước thực hiện lựa chọn dự án sản xuất phim theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh;

b) Nhập khẩu phim lưu hânh nội bộ để phục vụ yêu cầu c{ng tác của mînh;

c) Chiếu phim, lưu trữ phim phục vụ quản lý nhâ nước hoặc cung cấp dịch vụ c{ng.

Điều 11. Điều kiện về vốn pháp định để kinh doanh sản xuất phim (quy định chi tiết thi hânh điểm a khoản 2 Điều 14 Luật Điện ảnh được sửa đổi, bổ sung năm 2009)

1. Vốn pháp định lâ 1.000.000.000 đồng (một tỷ VNĐ), được xác định bằng một trong các văn bản sau:

a) Quyết định giao vốn của chủ sở hữu đối với doanh nghiệp nhâ nước, c{ng ty trách nhiệm hữu hạn nhâ nước một hoặc hai thânh viên mâ chủ sở hữu lâ một tổ chức;

b) Biên bản gyp vốn của các cổ đ{ng sáng lập đối với c{ng ty cổ phần hoặc của các thânh viên sáng lập đối với c{ng ty trách nhiệm hữu hạn cy từ hai thânh viên trở lên;

c) Bản đăng ký vốn đầu tư của chủ sở hữu doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhãn, c{ng ty hợp danh vâ đối với c{ng ty trách nhiệm hữu hạn mâ chủ sở hữu lâ cá nhãn.

2. Đối với số vốn được gyp bằng tiền phải cy xác nhận của ngãn hâng được phép hoạt động tại Việt Nam về số tiền ký quỹ của các thânh viên sáng lập. Số tiền ký quỹ phải bằng số vốn gyp bằng tiền của các thânh viên sáng lập vâ chỉ được giải tỏa sau khi doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

3. Đối với số vốn được gyp bằng tâi sản thî phải cy chứng thư của tổ chức cy chức năng định giá đang hoạt động tại Việt Nam về kết quả định giá tâi sản được đưa vâo gyp vốn. Chứng thư phải czn hiệu lực tính đến ngây nộp hồ sơ tại cơ quan cy thẩm quyền cấp phép.

4. Đối với doanh nghiệp đang hoạt động cy nhu cầu bổ sung ngânh nghề kinh doanh sản xuất phim thî phải cy văn bản xác nhận của cơ quan kiểm toán độc lập về số vốn hiện cy của doanh nghiệp được đưa vâo gyp vốn thể hiện trên báo cáo tâi chính của doanh nghiệp tại thời điểm gần nhất bảo đảm lớn hơn hoặc bằng mức vốn pháp định quy định tại khoản 1 Điều nây.

Điều 12. Việc thânh lập Văn phzng đại diện điện ảnh nước ngoâi tại Việt Nam (quy định chi tiết thi hânh Điều 43 Luật Điện ảnh)

1. Điều kiện thânh lập Văn phzng đại diện điện ảnh nước ngoâi tại Việt Nam:

Cơ sở điện ảnh nước ngoâi muốn thânh lập Văn phzng đại diện tại Việt Nam phải cy thời gian hoạt động kh{ng dưới 01 năm, kể từ khi được thânh lập hoặc đăng ký kinh doanh hợp pháp ở nước mâ cơ sở điện ảnh đy mang quốc tịch. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thânh lập Văn phzng đại diện thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 43 Luật Điện ảnh vâ các văn bản sau đãy:

a) Báo cáo tâi chính cy kiểm toán hoặc tâi liệu khác cy giá trị tương đương chứng minh được cơ sở điện ảnh nước ngoâi tồn tại vâ hoạt động trong năm tâi chính gần nhất;

b) Bản sao Điều lệ hoạt động của cơ sở điện ảnh nước ngoâi.

2. Các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều nây phải dịch ra tiếng Việt, được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước mâ cơ sở điện ảnh xin đặt Văn phzng đại diện mang quốc tịch chứng nhận vâ thực hiện việc hợp pháp hya lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.

3. Thời hạn của Giấy phép

Giấy phép thânh lập Văn phzng đại diện của cơ sở điện ảnh nước ngoâi cy thời hạn 05 năm, nhưng kh{ng vượt quá thời hạn czn lại của văn bản xác nhận tư cách pháp nhãn hoặc giấy tờ cy giá trị tương đương của cơ sở điện ảnh đy trong trường hợp pháp luật nước mâ cơ sở điện ảnh mang quốc tịch cy quy định thời hạn Giấy đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp nước ngoâi.

Điều 13. Lựa chọn dự án sản xuất phim cy sử dụng ngãn sách nhâ nước (quy định chi tiết thi hânh các khoản 4 vâ 5 Điều 24 Luật Điện ảnh vâ khoản 4 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh)

1. Chủ đầu tư dự án sản xuất phim phê duyệt kế hoạch sản xuất phim cy sử dụng ngãn sách nhâ nước, thânh lập Hội đồng thẩm định kịch bản vâ Hội đồng lựa chọn dự án sản xuất phim để tư vấn cho chủ đầu tư.

2. Căn cứ kế hoạch đã được phê duyệt, chủ đầu tư dự án quyết định lựa chọn dự án sản xuất phim theo hînh thức sau:

a) Đối với dự án sản xuất phim đã cy kịch bản được tuyển chọn, chủ đầu tư quyết định hînh thức đấu thầu ph÷ hợp để chọn doanh nghiệp sản xuất;

b) Đối với dự án sản xuất phim cy hồ sơ tham gia đấu thầu bao gồm kịch bản vâ phương án sản xuất, phát hânh, chủ đầu tư quyết định hînh thức đấu thầu ph÷ hợp để chọn dự án sản xuất phim.

3. Đối với dự án sản xuất phim kh{ng nằm trong kế hoạch đã được cãn đối ngãn sách, chủ đầu tư trình Thủ tướng Chính phủ quyết định sau đy lựa chọn doanh nghiệp hoặc dự án sản xuất phim theo quy định tại các khoản 1 vâ 2 Điều nây.

4. Dự án sản xuất phim được lựa chọn phải cy đủ điều kiện về thiết bị, nhãn lực vâ tổng dự toán sản xuất phim, bảo đảm yêu cầu về chất lượng nghệ thuật.

5. Việc lựa chọn, kết quả lựa chọn dự án sản xuất phim vâ doanh nghiệp sản xuất phim sử dụng ngãn sách nhâ nước bảo đảm nguyên tắc c{ng bằng, khách quan.

6. Trînh tự, thủ tục lựa chọn dự án sản xuất phim:

a) Chủ đầu tư dự án sản xuất phim sử dụng ngãn sách nhâ nước phải th{ng báo trên các phương tiện th{ng tin đại chöng về đề tâi, yêu cầu của dự án sản xuất phim thực hiện trong năm kế hoạch tâi chính tiếp theo vâ điều kiện, thủ tục để tổ chức, cá nhãn gửi kịch bản tham gia tuyển chọn trong khoảng thời gian 90 ngây, kể từ ngây c{ng bố;

b) Chủ đầu tư dự án sản xuất phim sử dụng ngãn sách nhâ nước th{ng báo kết quả lựa chọn dự án sản xuất phim trên cơ sở ý kiến tư vấn của Hội đồng thẩm định kịch bản vâ Hội đồng lựa chọn dự án sản xuất phim được thânh lập theo quy định tại khoản 1 Điều nây;

c) Tổ chức, cá nhãn gửi dự án sản xuất phim đến chủ đầu tư dự án sản xuất phim sử dụng ngãn sách nhâ nước phải nộp phí thẩm định kịch bản theo quy định của pháp luật hiện hânh về phí vâ lệ phí.

7. Hội đồng thẩm định kịch bản vâ Hội đồng lựa chọn dự án sản xuất phim đối với phim sử dụng ngãn sách nhâ nước:

a) Chủ đầu tư dự án sản xuất phim sử dụng ngãn sách nhâ nước phải thânh lập Hội đồng thẩm định kịch bản vâ Hội đồng lựa chọn dự án sản xuất phim;

b) Hội đồng thẩm định kịch bản cy ít nhất 09 thânh viên, bao gồm đại diện cơ quan quản lý nhâ nước cy thẩm quyền về điện ảnh, chủ đầu tư dự án sản xuất phim, biên kịch, đạo diễn vâ các thânh phần khác;

c) Hội đồng lựa chọn dự án sản xuất phim cy ít nhất 05 thânh viên, bao gồm đại diện chủ đầu tư dự án, cơ quan tâi chính, chuyên gia về sản xuất phim.

8. Việc lựa chọn dự án sản xuất phim sử dụng ngãn sách nhâ nước theo quy định của Luật Đấu thầu dựa trên các tiêu chuẩn sau:

a) Kịch bản phãn cảnh vâ phương án thực hiện;

b) Danh sách thânh phần chính tham gia lâm phim;

c) Tổng dự toán bộ phim;

d) Trang thiết bị kỹ thuật phục vụ dự án;

đ) Năng lực tâi chính;

e) Kế hoạch, tiến độ sản xuất;

g) Điều kiện ứng vốn.

9. Hợp đồng sản xuất phim sử dụng ngãn sách nhâ nước phải được lập thânh văn bản giữa chủ đầu tư vâ doanh nghiệp sản xuất phim, nội dung chủ yếu của hợp đồng bao gồm:

a) Tên, địa chỉ, tâi khoản của các bên tham gia hợp đồng;

b) Tên phim, chất liệu phim, nội dung chủ yếu vâ kết quả phải đạt được về nội dung tư tưởng vâ nghệ thuật của bộ phim;

c) Quyền, trách nhiệm của chủ đầu tư vâ bên thực hiện hợp đồng bao gồm quyền, trách nhiệm về bản quyền phim, quyền sở hữu trí tuệ của chủ đầu tư vâ doanh nghiệp sản xuất phim;

d) Địa điểm vâ phương thức thực hiện hợp đồng;

đ) Giá trị của hợp đồng vâ phương thức thanh toán;

e) Tiến độ thực hiện hợp đồng;

g) Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng vâ giải quyết tranh chấp;

h) Thời gian nghiệm thu, thời gian trînh duyệt bộ phim;

i) Các thỏa thuận khác.

10. Bộ Văn hya, Thể thao vâ Du lịch cy trách nhiệm:

a) Phối hợp với Bộ Tâi chính quy định chi tiết nội dung các khoản 1, 2, 3 vâ 6 Điều nây;

b) Ban hânh Quy chế về tổ chức vâ hoạt động của Hội đồng thẩm định kịch bản, Hội đồng lựa chọn dự án sản xuất phim quy định tại khoản 7 Điều nây.

Điều 14. Hộ gia đînh in sang, nhãn bản, bán, cho thuê phim cy quy m{ nhỏ, sử dụng thường xuyên dưới mười lao động (quy định chi tiết thi hânh khoản 2 Điều 31 Luật Điện ảnh)

1. Hộ gia đînh in sang, nhãn bản, bán, cho thuê phim cy quy m{ nhỏ, sử dụng thường xuyên dưới mười lao động phải đăng ký kinh doanh tại phzng đăng ký kinh doanh cấp huyện.

2. Điều kiện để kinh doanh in sang, nhãn bản, bán, cho thuê phim bao gồm:

a) Cy địa điểm sử dụng hợp pháp;

b) Cy trang thiết bị để kiểm tra nội dung, chất lượng kỹ thuật phim.

3. Hộ gia đînh in sang, nhãn bản, bán, cho thuê phim cy quy m{ nhỏ, sử dụng thường xuyên dưới mười lao động phải thực hiện các quy định về in sang, nhãn bản, bán, cho thuê phim quy định tại các khoản 6 vâ 7 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh.

Điều 15. Tỷ lệ vâ thời gian chiếu phim Việt Nam, giờ chiếu phim cho trẻ em dưới 16 tuổi trên hệ thống rạp (quy định chi tiết thi hânh khoản 4 Điều 33 Luật Điện ảnh)

1. Các rạp phải chiếu phim Việt Nam trong các đợt phim kỷ niệm ngây lễ của đất nước, phục vụ nhiệm vụ chính trị, xã hội, đối ngoại theo quy định của Bộ Văn hya, Thể thao vâ Du lịch.

2. Tỷ lệ số buổi chiếu phim truyện Việt Nam bảo đảm đạt ít nhất 20% so với tổng số buổi chiếu, trong tỷ lệ đy phim truyện Việt Nam phải được chiếu vâo khoảng thời gian từ 18 giờ đến 22 giờ trong ngây, ngoâi ra czn cy thể chiếu vâo các giờ khác.

3. Giờ chiếu phim cho trẻ em dưới 16 tuổi tại rạp kết thöc trước 22 giờ.

Điều 16. Hoạt động của đơn vị chiếu phim lưu động (quy định chi tiết thi hânh các khoản 1 và 2 Điều 34 Luật Điện ảnh)

1. Nhâ nước đầu tư máy chiếu phim nhựa hoặc phương tiện chiếu phim khác cho đội chiếu phim lưu động ở miền nöi, hải đảo, v÷ng sãu, v÷ng xa vâ các v÷ng n{ng th{n khác.

2. Nhâ nước trang bị phương tiện vận chuyển cơ giới chuyên dụng cho đội chiếu phim lưu động thuộc tỉnh.

3. Chi phí buổi chiếu phim ở miền nöi, hải đảo, v÷ng sãu, v÷ng xa, v÷ng dãn tộc thiểu số vâ các v÷ng n{ng th{n khác thực hiện theo quy định của Chính phủ về v÷ng, miền.

4. Bộ Văn hya, Thể thao vâ Du lịch chủ trî, phối hợp với Bộ Tâi chính hướng dẫn thực hiện các quy định tại các khoản 1, 2 vâ 3 Điều nây.

Điều 17. Tỷ lệ vâ thời gian phát syng phim Việt Nam, phim dânh cho trẻ em dưới 16 tuổi trên hệ thống truyền hînh (quy định chi tiết thi hânh khoản 2 Điều 35 Luật Điện ảnh)

1. Việc thực hiện phát syng phim Việt Nam trong các đợt phim kỷ niệm ngây lễ của đất nước vâ phục vụ nhiệm vụ chính trị, xã hội, đối ngoại trên hệ thống truyền hînh cả nước thực hiện theo quy định của Bộ Văn hya, Thể thao vâ Du lịch.

2. Tỷ lệ thời lượng phát syng phim truyện Việt Nam của mỗi đâi truyền hînh đạt ít nhất 30% so với tổng số thời lượng phát syng phim, trong tỷ lệ đy phim truyện Việt Nam phải được phát syng vâo khoảng thời gian từ 20 giờ đến 22 giờ trong ngây, ngoâi ra czn cy thể phát syng vâo các giờ khác.

3. Thời lượng phát syng phim dânh cho trẻ em dưới 16 tuổi đạt ít nhất 5% so với tổng số thời lượng phát syng phim; giờ phát syng phim dânh cho trẻ em dưới 16 tuổi kết thöc trước 22 giờ hàng ngày.

Điều 18. Thẩm quyền cấp giấy phép phổ biến phim (quy định chi tiết thi hânh điểm a khoản 1 Điều 38 Luật Điện ảnh vâ điểm b khoản 12 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh)

1. Bộ Văn hya, Thể thao vâ Du lịch cấp giấy phép phổ biến phim đối với:

a) Phim truyện do cơ sở điện ảnh trong cả nước sản xuất hoặc nhập khẩu, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều nây;

b) Phim tâi liệu, phim khoa học, phim hoạt hînh do cơ sở điện ảnh thuộc Trung ương sản xuất hoặc nhập khẩu;

c) Phim được sản xuất từ việc hợp tác, cung cấp dịch vụ sản xuất, liên doanh sản xuất với tổ chức, cá nhãn nước ngoâi.

2. Ủy ban nhãn dãn cấp tỉnh cấp Giấy phép phổ biến phim đối với phim tâi liệu, phim khoa học, phim hoạt hînh do cơ sở điện ảnh thuộc địa phương sản xuất hoặc nhập khẩu.

3. Ủy ban nhãn dãn cấp tỉnh được cấp Giấy phép phổ biến phim truyện khi năm trước liền kề, các cơ sở điện ảnh thuộc địa phương đáp ứng các điều kiện sau:

a) Sản xuất ít nhất 10 phim truyện nhựa được phép phổ biến;

b) Nhập khẩu ít nhất 40 phim truyện nhựa được phép phổ biến.

Nếu trong năm, địa phương kh{ng đáp ứng được hai điều kiện quy định tại khoản nây thî năm kế tiếp Ủy ban nhãn dãn cấp tỉnh kh{ng czn thẩm quyền cấp Giấy phép phổ biến phim truyện.

4. Hâng năm, từ ngây 25 đến ngây 31 tháng 12, căn cứ vâo số lượng phim truyện nhựa sản xuất vâ nhập khẩu được phép phổ biến của các cơ sở điện ảnh thuộc địa phương trong năm đy, Bộ Văn hya, Thể thao vâ Du lịch cy trách nhiệm th{ng báo cho Ủy ban nhãn dãn cấp tỉnh biết cy đủ điều kiện hoặc kh{ng đủ điều kiện cấp Giấy phép phổ biến phim truyện trong năm tiếp theo.

Điều 19. Trînh tự, thủ tục đề nghị tổ chức, tham gia liên hoan phim, chiếu giới thiệu phim nước ngoâi tại Việt Nam (quy định chi tiết thi hânh khoản 1 Điều 41 Luật Điện ảnh được sửa đổi, bổ sung năm 2009).

1. Liên hoan phim chuyên ngânh, chuyên đề:

a) Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhãn dãn cấp tỉnh, Hội Điện ảnh khi tổ chức liên hoan phim chuyên ngânh, chuyên đề phải gửi đến Bộ Văn hya, Thể thao vâ Du lịch đơn đề nghị tổ chức liên hoan phim vâ Điều lệ liên hoan phim;

b) Trong thời hạn 30 ngây, kể từ ngây nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Văn hya, Thể thao vâ Du lịch cy trách nhiệm trả lời bằng văn bản việc chấp thuận, nếu kh{ng chấp thuận phải nêu rõ lý do.

2. Điều kiện, trînh tự, thủ tục tổ chức chiếu giới thiệu phim nước ngoâi tại Việt Nam:

a) Tổ chức, cá nhãn Việt Nam, tổ chức, cá nhãn nước ngoâi được phép tổ chức, chiếu giới thiệu phim nước ngoâi tại Việt Nam kh{ng nhằm mục đích kinh doanh;

b) Hồ sơ đề nghị chiếu giới thiệu phim nước ngoâi tại Việt Nam theo khoản 3 Điều 41 Luật Điện ảnh được sửa đổi, bổ sung năm 2009 vâ bản dịch thuyết minh bằng tiếng Việt, bản phim; mẫu đơn đề nghị do Bộ Văn hya, Thể thao vâ Du lịch quy định;

c) Tổ chức, cá nhãn tổ chức chiếu giới thiệu phim nước ngoâi tại Việt Nam phải nộp phí thẩm định phim theo quy định của pháp luật về phí vâ lệ phí;

d) Trong thời hạn 15 ngây lâm việc, kể từ ngây nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều nây, Bộ Văn hya, Thể thao vâ Du lịch cy trách nhiệm trả lời bằng văn bản việc chấp thuận, nếu kh{ng chấp thuận phải nêu rõ lý do.

Điều 20. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp sản xuất phim (quy định chi tiết thi hânh khoản 2 Điều 14 Luật Điện ảnh được sửa đổi, bổ sung năm 2009).

1. Việc cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp sản xuất phim theo quy định tại khoản 1, điểm a khoản 2, điểm a vâ b khoản 3 Điều 14 Luật Điện ảnh vâ khoản 2 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh.

2. Doanh nghiệp sản xuất phim thânh lập vâ hoạt động trước ngây 01 tháng 01 năm 2007 phải lâm thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trong thời hạn 01 năm, kể từ ngây Nghị định nây cy hiệu lực.

Điều 21. Xử lý vi phạm pháp luật về điện ảnh (quy định chi tiết thi hânh Điều 53 Luật Điện ảnh)

1. Cá nhãn cy hânh vi vi phạm các quy định của pháp luật trong hoạt động điện ảnh thî t÷y theo tính chất, mức độ vi phạm mâ bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hânh chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hînh sự; nếu gãy thiệt hại thî phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

2. Tổ chức cy hânh vi vi phạm các quy định của pháp luật trong hoạt động điện ảnh thî t÷y theo tính chất, mức độ vi phạm mâ bị xử phạt vi phạm hânh chính; nếu gãy thiệt hại thî phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

3. Việc xử phạt đối với hânh vi vi phạm hânh chính trong hoạt động điện ảnh thực hiện theo quy định về xử phạt vi phạm hânh chính trong hoạt động văn hya.

Điều 22. Hiệu lực thi hânh

1. Nghị định nây cy hiệu lực thi hânh kể từ ngây 07 tháng 7 năm 2010.

2. Nghị định nây thay thế Nghị định 96/2007/NĐ-CP ngây 06 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết vâ hướng dẫn thi hânh một số điều của Luật Điện ảnh.

Điều 23. Trách nhiệm hướng dẫn vâ thi hânh Nghị định

1. Bộ Văn hya, Thể thao vâ Du lịch phối hợp với các Bộ, ngânh liên quan quy định chi tiết thi hânh Nghị định nây.

2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhãn dãn tỉnh, thânh phố trực thuộc Trung ương vâ tổ chức, cá nhãn tham gia hoạt động điện ảnh, tổ chức, cá nhãn cy liên quan đến hoạt động điện ảnh tại Việt Nam chịu trách nhiệm thi hânh Nghị định nây.

TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG

Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phy Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;

- VP BCĐ TW về phzng, chống tham nhũng; - HĐND, UBND các tỉnh, thânh phố trực thuộc TW; - Văn phzng Trung ương vâ các Ban của Đảng; Nguyễn Tấn Dũng - Văn phzng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dãn tộc vâ các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phzng Quốc hội; - Tza án nhãn dãn tối cao; - Viện Kiểm sát nhãn dãn tối cao; - Kiểm toán Nhâ nước; - Ủy ban Giám sát tâi chính Quốc gia; - Ngãn hâng Chính sách Xã hội; - Ngãn hâng Phát triển Việt Nam; - UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan Trung ương của các đoân thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, C{ng báo; - Lưu: Văn thư, KGVX (5b).