About Intellectual Property IP Training Respect for IP IP Outreach IP for… IP and... IP in... Patent & Technology Information Trademark Information Industrial Design Information Geographical Indication Information Plant Variety Information (UPOV) IP Laws, Treaties & Judgements IP Resources IP Reports Patent Protection Trademark Protection Industrial Design Protection Geographical Indication Protection Plant Variety Protection (UPOV) IP Dispute Resolution IP Office Business Solutions Paying for IP Services Negotiation & Decision-Making Development Cooperation Innovation Support Public-Private Partnerships AI Tools & Services The Organization Working with WIPO Accountability Patents Trademarks Industrial Designs Geographical Indications Copyright Trade Secrets WIPO Academy Workshops & Seminars IP Enforcement WIPO ALERT Raising Awareness World IP Day WIPO Magazine Case Studies & Success Stories IP News WIPO Awards Business Universities Indigenous Peoples Judiciaries Genetic Resources, Traditional Knowledge and Traditional Cultural Expressions Economics Gender Equality Global Health Climate Change Competition Policy Sustainable Development Goals Frontier Technologies Mobile Applications Sports Tourism PATENTSCOPE Patent Analytics International Patent Classification ARDI – Research for Innovation ASPI – Specialized Patent Information Global Brand Database Madrid Monitor Article 6ter Express Database Nice Classification Vienna Classification Global Design Database International Designs Bulletin Hague Express Database Locarno Classification Lisbon Express Database Global Brand Database for GIs PLUTO Plant Variety Database GENIE Database WIPO-Administered Treaties WIPO Lex - IP Laws, Treaties & Judgments WIPO Standards IP Statistics WIPO Pearl (Terminology) WIPO Publications Country IP Profiles WIPO Knowledge Center WIPO Technology Trends Global Innovation Index World Intellectual Property Report PCT – The International Patent System ePCT Budapest – The International Microorganism Deposit System Madrid – The International Trademark System eMadrid Article 6ter (armorial bearings, flags, state emblems) Hague – The International Design System eHague Lisbon – The International System of Appellations of Origin and Geographical Indications eLisbon UPOV PRISMA UPOV e-PVP Administration UPOV e-PVP DUS Exchange Mediation Arbitration Expert Determination Domain Name Disputes Centralized Access to Search and Examination (CASE) Digital Access Service (DAS) WIPO Pay Current Account at WIPO WIPO Assemblies Standing Committees Calendar of Meetings WIPO Webcast WIPO Official Documents Development Agenda Technical Assistance IP Training Institutions COVID-19 Support National IP Strategies Policy & Legislative Advice Cooperation Hub Technology and Innovation Support Centers (TISC) Technology Transfer Inventor Assistance Program WIPO GREEN WIPO's Pat-INFORMED Accessible Books Consortium WIPO for Creators WIPO Translate Speech-to-Text Classification Assistant Member States Observers Director General Activities by Unit External Offices Job Vacancies Procurement Results & Budget Financial Reporting Oversight
Arabic English Spanish French Russian Chinese
Laws Treaties Judgments Browse By Jurisdiction

Viet Nam

VN121

Back

Nghị định số 18/2014/NĐ-CP ngày 14/03/2014 quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản

 Nghị Định Quy Định Về Chế Độ Nhuận Bút Trong Lĩnh Vực Báo Chí, Xuất Bản (Số: 18/2014/NĐ-CP, ngày 14 tháng 03 năm 2014)

CHÍNH PHỦ CỘNG HHA X$ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ------- Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

--------------- Số: 18/2014/NĐ-CP Hâ Nội, ngày 14 tháng 03 năm 2014

NGHỊ ĐỊNH

QUY ĐỊNH VỀ CHẾ ĐỘ NHUẬN BÚT TRONG LĨNH VỰC BÁO CHÍ, XUẤT BẢN

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Bộ luật dãn sự ngây 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Luật báo chí ngây 28 tháng 12 năm 1989 vâ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật báo chí ngây 12 tháng 6 năm 1999;

Căn cứ Luật sở hữu trí tuệ ngây 29 tháng 11 năm 2005 vâ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật sở hữu trí tuệ ngây 19 tháng 6 năm 2009;

Căn cứ Luật xuất bản năm 2012;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thông tin vâ Truyền thông,

Chính phủ ban hânh Nghị định quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định nây quy định về chế độ nhuận bút cho tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả đối với. tác phẩm báo chí (gồm báo in, báo nyi, báo hînh, báo điện tử), xuất bản phẩm theo quy định tại Khoản 4 Điều 4 Luật xuất bản; thû lao cho người tham gia thực hiện các c{ng việc liên quan đến tác phẩm báo chí, xuất bản phẩm, người sưu tầm tâi liệu, cung cấp th{ng tin phục vụ cho việc sáng tạo tác phẩm báo chí, xuất bản phẩm.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Nghị định nây áp dụng đối với tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả, nhâ báo, phyng viên, biên tập viên, cơ quan báo chí, nhâ xuất bản vâ các cơ quan nhâ nước, tổ chức, cá nhãn liên quan đến tác phẩm báo chí, xuất bản phẩm.

Điều 3. Giải thtch từ ngữ

1. Nhuận bút lâ khoản tiền do bên sử dụng tác phẩm trả cho tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả khi tác phẩm báo chí, xuất bản phẩm (sau đãy gọi chung lâ tác phẩm) được sử dụng.

2. Quỹ nhuận bút lâ khoản tiền do bên sử dụng tác phẩm trích lập theo quy định để chi trả nhuận bút, thù lao vâ các lợi ích vật chất khác.

3. Thû lao lâ khoản tiền do bên sử dụng tác phẩm trả cho người thực hiện c{ng việc cy liên quan đến tác phẩm theo quy định tại Nghị định nây.

4. Lợi ích vật chất lâ các lợi ích mâ tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả được hưởng ngoâi nhuận bút bao gồm: Nhận sách, báo biếu, vé mời xem c{ng bố tác phẩm, giải thưởng trong nước vâ quốc tế...

Điều 4. Quy định về trả nhuận bút, thû lao

1. Mức nhuận bút, thû lao trả cho tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả vâ những người tham gia thực hiện các c{ng việc liên quan đến tác phẩm báo chí, xuất bản phẩm căn cứ vâo thể loại, chất lượng tác phẩm, mức độ ảnh hưởng của tác phẩm đến kinh tế - xã hội, mức độ đyng gyp vâo tác phẩm, các quy định khuyến khích sáng tạo tác phẩm tại Nghị định nây vâ quy định của cơ quan báo chí sử dụng tác phẩm hoặc theo hợp đồng sử dụng xuất bản phẩm với nhâ xuất bản. Mức nhuận bút của tác giả kh{ng thấp hơn mức thû lao của người tham gia c{ng việc cy liên quan đến tác phẩm cûng thể loại.

2. Tác giả của tác phẩm dânh cho thiếu nhi, dãn tộc thiểu số, phóng sự điều tra; tác giả lâ người Việt Nam viết trực tiếp bằng tiếng nước ngoâi, người Kinh viết trực tiếp bằng tiếng dãn tộc thiểu số, người dãn tộc thiểu số viết trực tiếp bằng tiếng của dãn tộc thiểu số khác; tác giả của tác phẩm được thực hiện trong điều kiện khy khăn, nguy hiểm vâ những trường hợp đặc biệt khác được hưởng nhuận bút cao hơn nhằm khuyến khích sáng tạo.

3. Tác phẩm thuộc loại hînh sáng tác, nghiên cứu được trả nhuận bút cao hơn tác phẩm dịch, phyng tác, cải biên, chuyển thể, sưu tầm, biên soạn, chú giải, tuyển tập vâ hợp tuyển. Tác giả được hưởng nhuận bút theo quy định của cơ quan sử dụng tác phẩm khi tác phẩm đy được sử dụng lâm tuyển tập, hợp tuyển, phyng tác, cải biên, chuyển thể, sưu tầm vâ biên soạn thânh tác phẩm mới hoặc dịch sang ng{n ngữ khác. Đối với tác phẩm gốc được dịch sang ng{n ngữ khác để thể hiện trên loại hînh báo chí khác hoặc ấn phẩm báo chí khác của cûng một cơ quan báo chí, việc chi trả nhuận bút thực hiện theo quy định của từng cơ quan báo chí.

4. Tác phẩm đã c{ng bố, phổ biến khi được sử dụng lại, tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả hưởng nhuận bút theo quy định tại Nghị định nây vâ quy định của cơ quan sử dụng tác phẩm.

5. Tác phẩm lưu hânh nội bộ, kh{ng kinh doanh hưởng chế độ nhuận bút thấp hơn tác phẩm thuộc thể loại tương ứng cy kinh doanh. Mức nhuận bút do tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả vâ bên sử dụng tác phẩm thỏa thuận.

6. Đối với tác phẩm đồng tác giả, tỷ lệ phãn chia nhuận bút do các tác giả thỏa thuận.

7. Tác phẩm báo chí đăng tải lại cy trích dẫn nguồn của cơ quan báo chí khác đã cy thỏa thuận chia sẻ th{ng tin theo quy định về bản quyền, nhuận bút do các cơ quan báo chí thỏa thuận quyết định.

8. Cơ quan báo chí trích lập quỹ nhuận bút trong phạm vi nguồn đã được quy định.

Quỹ nhuận bút dûng để trả nhuận bút cho tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả cy tác phẩm được sử dụng; trả thû lao, lợi ích vật chất; tổ chức các hoạt động khuyến khích sáng tạo, không sử dụng vâo mục đích khác.

9. Đối với tác phẩm thuộc thể loại chưa được quy định cụ thể tại Nghị định nây, việc trả nhuận bút do bên sử dụng tác phẩm vâ tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả thỏa thuận th{ng qua hợp đồng khoán gọn.

10. Chậm nhất 60 ngây, kể từ ngây tác phẩm được đăng tải, c{ng bố, bên sử dụng tác phẩm phải trả hết tiền nhuận bút cho tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả theo quy định.

Trường hợp cơ quan báo chí đã liên hệ, th{ng báo ít nhất 3 lần cho người hưởng nhuận bút, thû lao nhưng kh{ng nhận được hồi ãm thî tiền nhuận bút, thû lao đy được kết chuyển sang Quỹ nhuận bút của năm tiếp theo.

11. Tác giả lâm việc theo chế độ hợp đồng với cơ quan báo chí sử dụng tác phẩm, sáng tạo tác phẩm ngoâi định mức được giao của cơ quan báo chí, được hưởng 100% nhuận bút.

12. Người thuộc cơ quan báo chí sử dụng tác phẩm thực hiện các c{ng việc liên quan đến tác phẩm báo chí ngoâi định mức được giao, hưởng 100% thû lao.

Điều 5. Khiếu nại, tố cáo

Việc giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với chế độ nhuận bút, thû lao trong lĩnh vực báo chí, xuất bản thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.

Chương II

NHUẬN BIT, T HÙ LAO ĐỐI VỚI TÁC PHẨM BÁO IN, BÁO ĐIỆN TỬ

Điều 6. Đối tượng hưởng nhuận bút, thû lao đối với tác phẩm báo in, báo điện tử

1. Tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả cy tác phẩm được cơ quan báo chí sử dụng.

2. Lãnh đạo cơ quan báo chí, biên tập viên vâ những người tham gia thực hiện các c{ng việc cy liên quan đến tác phẩm báo chí.

3. Người sưu tầm tâi liệu, cung cấp th{ng tin phục vụ cho việc sáng tạo tác phẩm báo chí.

Điều 7. Nhuận bút đối với tác phẩm báo in, báo điện tử

1. Khung nhuận bút cho tác phẩm báo in, báo điện tử được quy định như sau:

Nhóm Thể loại Hệ số tối đa

1 Tin

Trả lời bạn đọc 10

2 Tranh 10

3 Ảnh 10

4 Chính luận 30

5 Phyng sự

Ký (một kỳ)

Bâi phỏng vấn

30

6 Sáng tác văn học 30

7 Nghiên cứu 30

8 Trực tuyến

Media

50

2. Giá trị một đơn vị hệ số nhuận bút bằng 10% mức tiền lương cơ sở áp dụng cho cán bộ, c{ng chức, viên chức vâ lực lượng vũ trang (sau đãy gọi chung lâ mức tiền lương cơ sở).

Đối với cơ quan báo chí tự bảo đảm chi phí hoạt động, việc trả nhuận bút cao hơn mức bînh quãn chung do Tổng biên tập quyết định căn cứ vâo chất lượng, thể loại, khung hệ số nhuận bút nhưng kh{ng vượt quá hệ số tối đa tại khung nhuận bút.

3. Nhuận bút được tính như sau:

Nhuận bút = Mức hệ số nhuận bút x Giá trị một đơn vị hệ số nhuận bút.

4. Những quy định khác

a) Tác giả phần lời của bản nhạc, của truyện tranh, phụ đề thể loại Media hưởng từ 20 - 50% nhuận bút của tác phẩm đy.

b) Tác giả bản dịch từ tiếng nước ngoâi, tiếng dãn tộc thiểu số sang tiếng Việt hoặc ngược lại hưởng từ 40 - 65% nhuận bút của tác phẩm cûng thể loại tương ứng bằng tiếng Việt. Mức nhuận bút do Tổng biên tập quyết định.

c) Tác giả của tác phẩm dânh cho thiếu nhi, dãn tộc thiểu số hưởng thêm 10 - 20% nhuận bút của tác phẩm đy nhằm khuyến khích sáng tạo.

d) Tác giả lâ người Việt Nam viết trực tiếp bằng tiếng nước ngoâi, người Kinh viết trực tiếp bằng tiếng dãn tộc thiểu số, người dãn tộc thiểu số viết trực tiếp bằng tiếng của dãn tộc thiểu số khác hưởng thêm 30 - 50% nhuận bút của tác phẩm đy nhằm khuyến khích sáng tạo.

đ) Tác giả của tác phẩm thực hiện trong điều kiện khy khăn, nguy hiểm được hưởng thêm tối đa bằng mức nhuận bút của tác phẩm đy nhằm khuyến khích sáng tạo.

e) Đối với báo điện tử, nhuận bút, thû lao th{ng tin do độc giả cung cấp sẽ do Tổng biên tập quyết định, trừ những trường hợp cy thỏa thuận khác.

g) Đối với các bâi phỏng vấn, người phỏng vấn vâ người trả lời phỏng vấn được cơ quan báo chí trả nhuận bút theo quy chế của cơ quan báo chí.

Điều 8. Quỹ nhuận bút

1. Quỹ nhuận bút của cơ quan báo in, báo điện tử được hînh thânh từ các nguồn sau:

a) Nguồn thu từ hoạt động báo chí;

b) Nguồn thu từ các hoạt động kinh tế của cơ quan báo chí;

c) Nguồn hỗ trợ, tâi trợ của các tổ chức, cá nhãn trong nước vâ nước ngoâi;

d) Nguồn hỗ trợ từ ngãn sách nhâ nước (nếu cy).

2. Đối với cơ quan báo chí chưa bảo đảm chi phí hoạt động, cơ quan chủ quản cy trách nhiệm cấp kinh phí cho cơ quan báo chí trích lập quỹ nhuận bút trên cơ sở dự toán xãy dựng theo quy định như sau:

Quỹ nhuận bút hâng năm = Tổng số nhuận bút phải trả cho các kỳ báo, tạp chí xuất bản trong năm + Nhuận bút tăng thêm nhằm khuyến khích sáng tạo tác phẩm + Thû lao.

- Tổng số nhuận bút phải trả cho các kỳ báo, tạp chí trong năm = Tổng hệ số nhuận bút bînh quãn trong một kỳ báo, tạp chí x Giá trị một đơn vị hệ số nhuận bút x số kỳ báo, tạp chí trong năm.

- Nhuận bút tăng thêm nhằm khuyến khích sáng tạo tác phẩm tối đa kh{ng quá 30% tổng số nhuận bút phải trả cho các kỳ báo, tạp chí xuất bản trong năm.

- Tổng số thû lao tối đa kh{ng quá 50% tổng số nhuận bút phải trả cho các kỳ báo, tạp chí xuất bản trong năm.

3. Đối với cơ quan báo chí tự bảo đảm chi phí hoạt động, quỹ nhuận bút do cơ quan báo chí quyết định trên cơ sở cãn đối tâi chính của đơn vị.

Chương III

NHUẬN BIT, T HÙ LAO ĐỐI VỚI TÁC PHẨM BÁO NÍI, B ÁO HÌNH

Điều 9. Đối tượng hưởng nhuận bút, thû lao đối với tác phẩm báo nói, báo hình

1. Tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả cy tác phẩm được cơ quan báo nyi, báo hînh sử dụng.

2. Biên kịch, đạo diễn, nhạc sĩ (kh{ng kể phần nhạc qua băng tư liệu) - đối với báo nyi.

3. Biên kịch, đạo diễn, quay phim, người dựng phim, nhạc sĩ (kh{ng kể phần nhạc qua băng tư liệu), họa sĩ - đối với báo hînh.

4. Lãnh đạo cơ quan báo nyi vâ báo hînh, phát thanh viên, biên tập viên, diễn viên sãn khấu, điện ảnh vâ các loại hình nghệ thuật khác, đạo diễn chương trînh, người chỉ huy dân dựng ãm nhạc, người thiết kế ánh sáng, trợ lý nghệ thuật, đạo diễn vâ chuyên viên kỹ thuật ãm thanh, quay phim kỹ xảo được trả thû lao.

Điều 10. Nhuận bút đối với tác phẩm báo nói, báo hình

1. Khung nhuận bút cho tác phẩm báo nyi, báo hînh được quy định như sau:

Nhóm Thể loại Hệ số tối đa

1 Tin

Trả lời bạn đọc 10

2 Chính luận 30

3 Phyng sự

Ký (một kỳ)

Bâi phỏng vấn

30

4 Sáng tác văn học 30

5 Nghiên cứu, hướng dẫn khoa học giáo dục

30

6 Toạ đâm, giao lưu 50

2. Giá trị một đơn vị hệ số nhuận bút bằng 10% mức tiền lương cơ sở.

3. Tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả thuộc Khoản 1 Điều 9 Nghị định nây hưởng nhuận bút theo quy định tại khung nhuận bút.

4. Nhuận bút trả cho tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả quy định tại Khoản 2 Điều 9 Nghị định nây như sau:

a) Đối với thể loại 1, 2, 3, 5, 6 trong khung nhuận bút, tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả hưởng nhuận bút bằng 20 - 30% mức nhuận bút của thể loại tương ứng;

b) Đối với thể loại 4 trong khung nhuận bút, tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả hưởng nhuận bút bằng 50 - 150% thể loại tương ứng;

c) Đối với tác phẩm sãn khấu vâ các loại hînh nghệ thuật biểu diễn khác, tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả hưởng nhuận bút bằng 50 - 70% mức nhuận bút theo quy định của pháp luật về chế độ nhuận bút cho tác phẩm sãn khấu vâ các loại hînh nghệ thuật biểu diễn khác, nhuận bút cho tác phẩm điện ảnh, video.

5. Nhuận bút trả cho tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả quy định tại Khoản 3 Điều 9 Nghị định nây như sau:

a) Đối với thể loại 1, 2, 3, 5, 6 trong khung nhuận bút, tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả hưởng nhuận bút bằng 50 - 100% mức nhuận bút của thể loại tương ứng;

b) Đối với thể loại 4 trong khung nhuận bút, tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả hưởng nhuận bút bằng 100 - 200% thể loại tương ứng;

c) Đối với tác phẩm sãn khấu vâ các loại hînh nghệ thuật biểu diễn khác, tác phẩm điện ảnh, tác giả hoặc chủ sở hữu tác phẩm hưởng nhuận bút bằng mức nhuận bút tương ứng theo quy định của pháp luật về chế độ nhuận bút cho tác phẩm sãn khấu vâ các loại hînh nghệ thuật biểu diễn khác, nhuận bút cho tác phẩm điện ảnh, video. Tổng giám đốc (hoặc Giám đốc) đâi truyền hînh được quyền trả nhuận bút cho tác giả hoặc chủ sở hữu tác phẩm ở mức cao hơn nhưng tổng nhuận bút vâ thû lao tối đa kh{ng quá 20% đối với phim truyện, sãn khấu truyền hînh, kh{ng quá 60% đối với phim tâi liệu, phim khoa học trong tổng chi phí sản xuất tác phẩm (kh{ng bao gồm chi phí thiết bị về truyền hînh).

6. Những quy định khác

a) Tác phẩm phát nhiều lần trên syng hưởng nhuận bút theo thỏa thuận trong hợp đồng.

b) Đối với thể loại cầu phát thanh, cầu truyền hînh, chương trînh phát thanh trực tiếp, chương trînh truyền hînh trực tiếp vâ những thể loại khác chưa quy định trong Nghị định nây, tuỳ theo tính chất, quy m{, Tổng giám đốc (hoặc Giám đốc) các Đâi phát thanh, truyền hînh quyết định mức nhuận bút, thû lao cho tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả vâ những người liên quan thực hiện các chương trînh đy.

Điều 11. Quỹ nhuận bút

1. Quỹ nhuận bút của báo nyi, báo hînh được hînh thânh từ các nguồn sau:

a) Nguồn thu từ hoạt động báo chí;

b) Nguồn thu từ các hoạt động kinh tế của cơ quan báo chí;

c) Nguồn hỗ trợ, tâi trợ của các tổ chức, cá nhãn trong nước vâ nước ngoâi;

d) Nguồn hỗ trợ từ ngãn sách nhâ nước (nếu cy).

2. Đối với đâi phát thanh, đâi truyền hînh chưa bảo đảm chi phí hoạt động, cơ quan chủ quản cy trách nhiệm cấp kinh phí trích lập quỹ nhuận bút trên cơ sở dự toán xãy dựng như sau:

Quỹ nhuận bút hâng năm = Tổng số nhuận bút phải trả trong năm + Nhuận bút tăng thêm nhằm, khuyến khích sáng tạo tác phẩm + Thû lao.

- Tổng số nhuận bút phải trả trong năm = Số lượng bînh quãn nhuận bút cho một chương trînh phát thanh, truyền hînh x Tổng thời lượng chương trînh phát thanh, truyền hînh trong năm.

- Nhuận bút tăng thêm nhằm khuyến khích sáng tạo tác phẩm tối đa kh{ng quá 30% tổng số nhuận bút phải trả trong năm.

- Tổng số thû lao tối đa kh{ng quá 70% tổng số nhuận bút phải trả trong năm.

3. Đối với đâi phát thanh, đâi truyền hînh tự bảo đảm chi phí hoạt động hoặc hoạt động theo cơ chế tâi chính đặc thû, quỹ nhuận bút do đâi phát thanh, đâi truyền hînh quyết định trên cơ sở cãn đối tâi chính của đơn vị.

Chương IV

NHUẬN BIT, T HÙ LAO ĐỐI VỚI XUẤT BẢN PHẨM

Điều 12. Đối tượng hưởng nhuận bút, thû lao đối với xuất bản phẩm

1. Tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả của xuất bản phẩm được cơ quan, tổ chức sử dụng xuất bản phẩm trả nhuận bút.

2. Người sưu tầm, người hiệu đính tác phẩm, người cung cấp tác phẩm, văn bản, tâi liệu được cơ quan, tổ chức sử dụng xuất bản phẩm trả thû lao đối với:

a) Tác phẩm văn học nghệ thuật dãn gian;

b) Văn bản của cơ quan nhâ nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế vâ bản dịch của những văn bản đy.

3. Biên tập viên được cơ quan, tổ chức sử dụng xuất bản phẩm trả thû lao theo mức độ đyng gyp vâo nội dung bản thảo.

Nhuận bút vâ tiền thû lao được tính trong giá thânh xuất bản phẩm.

Điều 13. Nhuận bút xuất bản phẩm

Khung chi trả nhuận bút: Nhuận bút đối với xuất bản phẩm căn cứ vâo thể loại, chất lượng, số lượng tính theo tỷ lệ phần trăm (%) trong khung nhuận bút dưới đãy:

Nhóm Thể loại Tỷ lệ phần trăm (%)

I Xuất bản phẩm thuộc loại sáng tác:

1 Văn xuôi 8 - 17%

2 Sách nhạc 10 - 17%

3 Thơ 12 - 17%

4 Kịch bản sãn khấu, điện ảnh 12 - 17%

5 Sách tranh, sách ảnh 8 - 12%

6 Truyện tranh 4- 10%

7 Từ điển, sách tra cứu 12 - 18%

8 Sách nghiên cứu lý luận về chính trị, văn hóa, xã hội, giáo dục

12 - 18%

9 Sách khoa học - c{ng nghệ, kỹ thuật, kinh tế, c{ng trînh khoa học

10 - 17%

10 Sách phổ biến kiến thức về chính trị, văn hóa - xã hội, giáo dục, khoa học - c{ng nghệ

8 - 12%

11 Giáo trînh bậc sau đại học, đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề, sách phương pháp cho giáo viên vâ phụ huynh

8 - 16%

12 Sách bâi học, sách bâi tập, sách vở bâi tập, sách cho giáo viên, sách chương trînh mục tiêu (theo chương trînh của Bộ Giáo dục vâ Đâo tạo)

30 - 140% mức tiền lương cơ

sở/tiết theo quy định của

chương trînh

13 Sách tham khảo phổ th{ng theo chương trînh sách giáo khoa.

2 - 12%

II Xuất bản phẩm thuộc loại phóng tác, cải birn, chuyển thể, sưu tầm, chú giải, tuyển tập, hợp tuyển

5 - 10%

III Xuất bản phẩm thuộc loại dịch

1 Dịch từ tiếng Việt ra tiếng nước ngoài 8 - 12%

2 Dịch từ tiếng nước ngoâi sang tiếng Việt (trừ truyện tranh)

6 - 12%

3 Dịch từ một ng{n ngữ nước ngoâi sang một ng{n ngữ 12 - 18%

nước ngoâi khác

3 Dịch từ tiếng Việt sang tiếng các dãn tộc thiểu số ở Việt Nam

12 - 15%

4 Dịch từ tiếng dãn tộc thiểu số nây sang tiếng dãn tộc thiểu số khác ở Việt Nam

15 - 18%

5 Dịch từ chữ Hán N{m hoặc tiếng dãn tộc thiểu số sang tiếng Việt

12 - 15%

IV Băng, đĩa, CD ROM thay sách vâ kqm theo sách 10 - 13 %

V Bản đồ 7 - 23%

2. Cơ quan, tổ chức sử dụng xuất bản phẩm vâ tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả căn cứ vâo tînh hînh thực tế, nhu cầu sử dụng thỏa thuận cách tính nhuận bút vâ mức nhuận bút đối với các loại xuất bản phẩm sau đãy:

a) Xuất bản phẩm điện tử theo quy định tại Khoản 9 Điều 4 Luật xuất bản năm 2012;

b) Xuất bản phẩm cy giá trị lý luận, khoa học vâ thực tiễn cao;

c) Xuất bản phẩm chuyển nhượng quyền sở hữu vĩnh viễn;

d) Trường hợp khác do hai bên tự nguyện thỏa thuận.

3. Những quy định khác

a) Người hiệu đính tác phẩm dịch được hưởng từ 5 - 30% nhuận bút tác phẩm dịch tuỳ theo mức độ vâ chất lượng hiệu đính.

Trường hợp hiệu đính trên 30% tác phẩm dịch thî người hiệu đính lâ đồng tác giả.

b) Biên tập viên, người sưu tầm, người cung cấp tác phẩm, tâi liệu được hưởng thû lao theo thỏa thuận với cơ quan, tổ chức sử dụng xuất bản phẩm.

c) Đối với xuất bản phẩm thuộc loại dịch, phyng tác, cải biên, chuyển thể, sưu tầm, chú giải, tuyển tập, hợp tuyển, cơ quan, tổ chức sử dụng xuất bản phẩm phải xin phép vâ trả nhuận bút cho tác giả của tác phẩm gốc, Mức nhuận bút do cơ quan, tổ chức sử dụng xuất bản phẩm vâ tác giả hoặc chủ sở hữu tác phẩm gốc thỏa thuận.

d) Tác giả phần lời của bản nhạc, truyện tranh được hưởng từ 30 - 50% nhuận bút của xuất bản phẩm đy.

đ) Đối với xuất bản phẩm sử dụng ngãn sách nhâ nước phục vụ nhiệm vụ chính trị, an ninh quốc phzng, th{ng tin đối ngoại, phục vụ đồng bâo dãn tộc thiểu số, vûng cy điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khy khăn, vûng sãu, vûng xa, miền núi, biên giới, hải đảo, thiếu niên, nhi đồng, người

khiếm thị vâ các nhiệm vụ trọng yếu khác, ngoâi khoản nhuận bút quy định theo Khoản 1 Điều 13 Nghị định nây được hưởng thêm từ 10 - 30% nhuận bút của xuất bản phẩm đy.

e) Nhuận bút đối với xuất bản phẩm song ngữ bằng 50% mức nhuận bút của xuất bản phẩm dịch cûng thể loại quy định trong khung nhuận bút.

g) Nhuận bút đối với xuất bản phẩm tái bản được hưởng từ 50 - 100% so với mức nhuận bút xuất bản lần đầu vâ được tính trên giá bán lẻ mới.

h) Ngoâi tiền nhuận bút, tác giả được nhận 05 - 10 bản xuất bản phẩm. Trường hợp xuất bản phẩm cy nhiều tác giả, số lượng xuất bản phẩm các tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả được nhận do cơ quan, tổ chức sử dụng xuất bản phẩm quyết định.

i) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức sử dụng xuất bản phẩm quy định cụ thể tỷ lệ trả nhuận bút, thù lao cho xuất bản phẩm theo quy định tại Nghị định nây.

Điều 14. Phương thức ttnh nhuận bút

1. Nhuận bút đối với xuất bản phẩm được tính như sau:

Nhuận bút = Tỷ lệ % x Giá bán lẻ xuất bản phẩm x Số lượng in

Trong đy:

a) Tỷ lệ phần trăm (%) lâ tỷ lệ trả nhuận bút;

b) Giá bán lẻ xuất bản phẩm lâ giá tiền in ở cuối trang bîa 4 hoặc giá bán lẻ ghi trên hóa đơn bán xuất bản phẩm (đối với xuất bản phẩm kh{ng ghi giá bán) vâo thời điểm thanh toán trả tiền nhuận bút cho tác giả hoặc chủ sở quyền tác giả;

Trường hợp sau đy giá bán lẻ thay đổi, nếu kh{ng cy thỏa thuận khác được ghi trong hợp đồng sử dụng xuất bản phẩm, giá bán lẻ để tính nhuận bút vẫn giữ nguyên;

c) Số lượng in lâ số lượng ghi trong hợp đồng sử dụng tác phẩm.

2. Nhuận bút đối với xuất bản phẩm do nhâ nước đặt hâng, được tính như sau:

Nhuận bút = Tỷ lệ % x Giá thânh sản xuất x Số lượng in

Trong đó:

a) Tỷ lệ phần trăm (%) vâ số lượng in theo quy định tại Khoản 1 Điều nây;

b) Giá thânh sản xuất lâ tổng chi phí của xuất bản phẩm kh{ng bao gồm chi phí phát hânh.

3. Nhuận bút tâi liệu kh{ng kinh doanh (lưu hânh nội bộ hoặc phát kh{ng thu tiền) được tính như sau:

Nhuận bút = Tỷ lệ % x Giá thânh sản xuất x số lượng in.

4. Nhuận bút sách bâi học, sách bâi tập, sách vở bâi tập, sách cho giáo viên, sách chương trînh mục tiêu theo chương trînh của Bộ Giáo dục vâ Đâo tạo tại số thứ tự 12 nhym I khung nhuận bút quy định tại Khoản 1 Điều 13 Nghị định nây được tính như sau:

Nhuận bút = Tỷ lệ phần trăm (%) x Mức tiền lương cơ sở x Số lượng tiết học theo quy định của chương trình.

Chương V

ĐIỀU KHOẢN THI H#N H

Điều 15. Hiệu lực thi hânh

Nghị định nây cy hiệu lực thi hânh kể từ ngây 01 tháng 6 năm 2014.

Kể từ ngây Nghị định nây cy hiệu lực, Chương II, Chương V, Chương VI Nghị định số 61/2002/NĐ-CP ngây 11 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ về chế độ nhuận bút hết hiệu lực.

Điều 16. Trách nhiệm thi hânh

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhãn dãn các tỉnh, thânh phố trực thuộc Trung ương, các tác giả, chủ sở hữu tác phẩm và các cơ quan báo chí, nhâ xuất bản chịu trách nhiệm thi hânh Nghị định nây./.

TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG

Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phy Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; - HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Văn phzng Trung ương vâ các Ban của Đảng; - Văn phzng Tổng Bí thư; - Văn phzng Chủ tịch nước; Nguyễn Tấn Dũng - Hội đồng Dãn tộc vâ các UB của Quốc hội; - Văn phzng Quốc hội; - Tza án nhãn dãn tối cao; - Viện Kiểm sát nhãn dãn tối cao; - Kiểm toán Nhâ nước; - Ủy ban Giám sát tâi chính Quốc gia; - Ngãn hâng Chính sách xã hội; - Ngãn hâng Phát triển Việt Nam; - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan Trung ương của các đoân thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;

- Lưu: Văn thư, KGVX (3b).KN. 240