About Intellectual Property IP Training Respect for IP IP Outreach IP for… IP and... IP in... Patent & Technology Information Trademark Information Industrial Design Information Geographical Indication Information Plant Variety Information (UPOV) IP Laws, Treaties & Judgements IP Resources IP Reports Patent Protection Trademark Protection Industrial Design Protection Geographical Indication Protection Plant Variety Protection (UPOV) IP Dispute Resolution IP Office Business Solutions Paying for IP Services Negotiation & Decision-Making Development Cooperation Innovation Support Public-Private Partnerships AI Tools & Services The Organization Working with WIPO Accountability Patents Trademarks Industrial Designs Geographical Indications Copyright Trade Secrets WIPO Academy Workshops & Seminars IP Enforcement WIPO ALERT Raising Awareness World IP Day WIPO Magazine Case Studies & Success Stories IP News WIPO Awards Business Universities Indigenous Peoples Judiciaries Genetic Resources, Traditional Knowledge and Traditional Cultural Expressions Economics Gender Equality Global Health Climate Change Competition Policy Sustainable Development Goals Frontier Technologies Mobile Applications Sports Tourism PATENTSCOPE Patent Analytics International Patent Classification ARDI – Research for Innovation ASPI – Specialized Patent Information Global Brand Database Madrid Monitor Article 6ter Express Database Nice Classification Vienna Classification Global Design Database International Designs Bulletin Hague Express Database Locarno Classification Lisbon Express Database Global Brand Database for GIs PLUTO Plant Variety Database GENIE Database WIPO-Administered Treaties WIPO Lex - IP Laws, Treaties & Judgments WIPO Standards IP Statistics WIPO Pearl (Terminology) WIPO Publications Country IP Profiles WIPO Knowledge Center WIPO Technology Trends Global Innovation Index World Intellectual Property Report PCT – The International Patent System ePCT Budapest – The International Microorganism Deposit System Madrid – The International Trademark System eMadrid Article 6ter (armorial bearings, flags, state emblems) Hague – The International Design System eHague Lisbon – The International System of Appellations of Origin and Geographical Indications eLisbon UPOV PRISMA UPOV e-PVP Administration UPOV e-PVP DUS Exchange Mediation Arbitration Expert Determination Domain Name Disputes Centralized Access to Search and Examination (CASE) Digital Access Service (DAS) WIPO Pay Current Account at WIPO WIPO Assemblies Standing Committees Calendar of Meetings WIPO Webcast WIPO Official Documents Development Agenda Technical Assistance IP Training Institutions COVID-19 Support National IP Strategies Policy & Legislative Advice Cooperation Hub Technology and Innovation Support Centers (TISC) Technology Transfer Inventor Assistance Program WIPO GREEN WIPO's Pat-INFORMED Accessible Books Consortium WIPO for Creators WIPO Translate Speech-to-Text Classification Assistant Member States Observers Director General Activities by Unit External Offices Job Vacancies Procurement Results & Budget Financial Reporting Oversight
Arabic English Spanish French Russian Chinese
Laws Treaties Judgments Browse By Jurisdiction

Viet Nam

VN114

Back

Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/ 2012 quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu

 Nghị Định Quy Định Về Biểu Diễn Nghệ Thuật, Trình Diễn Thời Trang; Thi Người Đẹp Và Người Mẫu; Lưu Hành, Kinh Doanh Bản Ghi Âm, Ghi Hình Ca Múa Nhạc, Sân Khấu (Số: 79/2012/NĐ-CP, ngày 05 tháng 10 năm 2012)

CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÁ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ------- Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

-------------- Số: 79/2012/NĐ-CP Hâ Nội, ngây 05 tháng 10 năm 2012

NGHỊ ĐỊNH

QUY ĐỊNH VỀ BIỂU DIỄN NGHỆ THUẬT, TRÌNH DIỄN THỜI TRANG; THI NGƯỜI ĐẸP V' NGƯỜI MẪU; LƯU H' NH, KINH DOANH BẢN GHI ÂM, GHI HÌNH CA MÚA

NHẠC, SÂN KHẤU

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngây 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật ban hânh văn bản quy phạm pháp luật năm 2008;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao vâ Du lịch;

Chính phủ ban hânh Nghị định quy định về biểu diễn nghệ thuật, trînh diễn thời trang; thi người đẹp vâ người mẫu; lưu hânh, kinh doanh bản ghi ãm, ghi hînh ca möa nhạc, sãn khấu,

Chƣơng 1.

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh vâ đối tƣợng áp dụng

1. Nghị định nây quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp vâ người mẫu; lưu hânh, kinh doanh bản ghi ãm, ghi hình ca mõa nhạc, sãn khấu trën lãnh thổ Việt Nam hoặc từ Việt Nam ra nước ngoâi.

2. Nghị định nây áp dụng đối với các tổ chức, cá nhãn Việt Nam vâ tổ chức, cá nhãn nước ngoâi tham gia các hoạt động quy định tại Khoản 1 Điều nây.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Nghị định nây, các từ ngữ dưới đãy được hiểu như sau:

1. Biểu diễn nghệ thuật lâ trình diễn chương trình, tiết mục, vở diễn trực tiếp trước cõng chõng của người biểu diễn.

2. Loại hình nghệ thuật biểu diễn bao gồm: Tuồng, chêo, cải lương, xiếc, mõa rối, bâi chôi, kịch nói, kịch dãn ca, kịch cãm, nhạc kịch, giao hưởng, ca, mõa, nhạc, ngãm thơ, tấu hâi, tạp kỹ vâ các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác.

3. Trình diễn thời trang lâ hoạt động nhằm giới thiệu các sản phẩm thời trang đến với cõng chõng qua sự trình diễn của người trình diễn thời trang.

4. Thi người đẹp lâ hoạt động văn hóa nhằm tuyển chọn người phụ nữ có đạo đức tốt, có hình thể cãn đối, có khuõn mặt đẹp, hiểu biết về văn hóa, xã hội theo những tiëu cht nhất định để trao giải.

5. Thi người mẫu lâ hoạt động văn hóa nhằm tuyển chọn người mẫu nam hoặc nữ có hình thể đẹp đáp ứng những tiëu cht của cuộc thi đề ra.

Điều 3. Chính sách của Nhâ nƣớc

1. Nhâ nước ban hânh các chtnh sách sau đãy:

a) Khuyến khtch tổ chức, cá nhãn Việt Nam thuộc mọi thânh phần kinh tế tham gia biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp vâ người mẫu; lưu hânh, kinh doanh bản ghi ãm, ghi hình ca mõa nhạc, sãn khấu theo quy định của pháp luật;

b) Đầu tư cho việc sưu tầm, nghiën cứu, giữ gìn, phát huy giá trị các loại hình nghệ thuật biểu diễn truyền thống, tiếp thu có chọn lọc những tinh hoa nghệ thuật thế giới;

c) Tâi trợ biểu diễn nghệ thuật phục vụ tại vúng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn vâ đặc biệt khó khăn;

d) Tâi trợ, đặt hâng sáng tác, dân dựng vâ biểu diễn tác phẩm nghệ thuật chất lượng cao, tác phẩm nghệ thuật phục vụ thiếu niën, nhi đồng;

đ) Đâo tạo, bồi dưỡng tâi năng nghệ thuật trẻ.

2. Bộ Văn hóa, Thể thao vâ Du lịch chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch vâ Đầu tư, Bộ Tâi chtnh vâ các Bộ, ngânh có liën quan hướng dẫn thực hiện các chtnh sách quy định tại Khoản 1 Điều này.

Điều 4. Nội dung quản lý nhâ nƣớc

1. Xãy dựng, ban hânh vâ tổ chức thực hiện chtnh sách pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển sự nghiệp biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp vâ người mẫu; lưu hânh, kinh doanh bản ghi ãm, ghi hình ca mõa nhạc, sãn khấu.

2. Quản lý cõng tác nghiën cứu khoa học, đâo tạo, bồi dưỡng, phát triển nhãn lực về chuyën mõn, nghiệp vụ vâ quản lý nhâ nước về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp vâ người mẫu; lưu hânh, kinh doanh bản ghi ãm, ghi hình ca mõa nhạc, sãn khấu.

3. Quản lý hợp tác quốc tế về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp vâ người mẫu; lưu hânh, kinh doanh bản ghi ãm, ghi hình ca mõa nhạc, sãn khấu.

4. Cấp, thu hồi giấy phép biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp vâ người mẫu; lưu hânh, kinh doanh bản ghi ãm, ghi hình ca mõa nhạc, sãn khấu trën lãnh thổ Việt Nam hoặc từ Việt Nam ra nước ngoâi.

5. Thực hiện cõng tác khen thưởng đối với biểu diễn nghệ thuật, tổ chức liën hoan, hội thi về biểu diễn nghệ thuật chuyën nghiệp.

6. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo vâ xử lý vi phạm pháp luật về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp vâ người mẫu; lưu hânh, kinh doanh bản ghi ãm, ghi hình ca mõa nhạc, sãn khấu.

Điều 5. Cơ quan quản lý nhâ nƣớc

1. Chtnh phủ thống nhất quản lý nhâ nước về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp vâ người mẫu; lưu hânh, kinh doanh bản ghi ãm, ghi hình ca mõa nhạc, sãn khấu trong phạm vi cả nước.

2. Bộ Văn hóa, Thể thao vâ Du lịch chịu trách nhiệm giõp Chtnh phủ thực hiện quản lý nhâ nước về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp vâ người mẫu; lưu hânh, kinh doanh bản ghi ãm, ghi hình ca mõa nhạc, sãn khấu.

3. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chtnh phủ phối hợp với Bộ Văn hóa, Thể thao vâ Du lịch thực hiện quản lý nhâ nước về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp vâ người mẫu; lưu hânh, kinh doanh bản ghi ãm, ghi hình ca mõa nhạc, sãn khấu theo thẩm quyền.

4. Ủy ban nhãn dãn tỉnh, thânh phố trực thuộc Trung ương (gọi chung lâ Ủy ban nhãn dãn cấp tỉnh) thực hiện quản lý nhâ nước về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp vâ người mẫu; lưu hânh, kinh doanh bản ghi ãm, ghi hình ca mõa nhạc, sãn khấu tại địa phương trong phạm vi, quyền hạn của mình.

Điều 6. Những quy định cấm

1. Vi phạm các quy định tại Điều 3 Quy chế hoạt động văn hóa vâ kinh doanh dịch vụ văn hóa cõng cộng ban hânh kêm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngây 06 tháng 11 năm 2009 của Chtnh phủ.

2. Đối với tổ chức, cá nhãn biểu diễn, tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp, người mẫu:

a) Thay đổi nội dung, thëm động tác diễn xuất khác với nội dung đã được phép biểu diễn;

b) Quảng cáo mạo danh nghệ sĩ, đoân nghệ thuật; quảng cáo người biểu diễn khõng đõng nội dung đã được cấp phép;

c) Sử dụng trang phục hoặc hóa trang khõng phú hợp với mục đtch, nội dung biểu diễn vâ thuần phong mỹ tục, truyền thống văn hóa Việt Nam.

d) Sử dụng bản ghi ãm để thay cho giọng thật của người biểu diễn hoặc thay cho ãm thanh thật của nhạc cụ biểu diễn;

đ) Thực hiện hânh vi thiếu văn hóa hoặc hânh vi lâm ảnh hưởng xấu đến quan hệ đối ngoại;

e) Tổ chức biểu diễn cho người đã bị cơ quan quản lý nhâ nước về văn hóa, thể thao vâ du lịch cấm biểu diễn.

3. Đối với tổ chức, cá nhãn lưu hânh, kinh doanh bản ghi ãm, ghi hình ca mõa nhạc, sãn khấu:

a) Thëm, bớt hình ảnh hoặc ãm thanh lâm thay đổi nội dung bản ghi ãm, ghi hình đang được phép lưu hânh;

b) Nhãn bản bản ghi ãm, ghi hình cấm lưu hânh hoặc đã có quyết định thu hồi, tịch thu, tiëu hủy;

c) Nhãn bản bản ghi ãm, ghi hình mâ khõng được sự đồng ý của chủ sở hữu bản quyền.

4. Phổ biến tác phẩm nghệ thuật có nội dung khõng phú hợp với giá trị đạo đức, văn hóa vâ truyền thống của dãn tộc.

5. Vi phạm các quy định của pháp luật về quyền tác giả vâ quyền liën quan.

Điều 7. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhãn tham gia hoạt động biểu diễn vâ tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trînh diễn thời trang; thi ngƣời đẹp vâ ngƣời mẫu; lƣuhânh, kinh doanh bản ghi ãm, ghi hînh ca múa nhạc, sãn khấu

1. Trách nhiệm của chủ địa điểm tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp, người mẫu:

a) Khõng được phát hânh vé quá số ghế hoặc quá sức chứa nơi tổ chức biểu diễn nhằm bảo đảm chất lượng chương trình biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang, thi người đẹp, người mẫu;

b) Bảo đảm ãm thanh biểu diễn khõng vượt quá quy định về tiëu chuẩn mức ồn tối đa cho phép;

c) Bảo đảm an ninh, trật tự, phông chống cháy nổ theo quy định;

d) Phải có nội quy, quy định niëm yết tại địa điểm;

đ) Tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang sau 12 giờ đëm đến 8 giờ sáng phải được cơ quan quản lý nhâ nước có thẩm quyền tại địa phương nơi tổ chức biểu diễn cho phép;

e) Phải đề nghị cấp giấy phép theo quy định (trừ trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 12 Nghị định nây).

2. Trách nhiệm của người tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp, người mẫu:

a) Thõng báo bằng văn bản về nội dung chương trình biểu diễn đến Sở Văn hóa, Thể thao vâ Du lịch nơi tổ chức biểu diễn trong thời hạn tt nhất 05 ngây lâm việc trước ngây tổ chức;

b) Thực hiện đõng các quy định của pháp luật về quyền tác giả vâ quyền liën quan;

c) Thực hiện đõng nội dung ghi trong giấy phép được cấp vâ các quy định của pháp luật có liën quan;

d) Thực hiện đõng quy định của pháp luật ở nước sở tại vâ có văn bản báo cáo kết quả với cơ quan cấp giấy phép trong thời hạn 07 ngây sau khi về nước (đối với trường hợp ra nước ngoâi tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp, người mẫu);

đ) Trao giải thưởng cho tập thể, cá nhãn đạt giải ngay sau khi cõng bố kết quả cuộc thi.

3. Trách nhiệm của người biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; tht sinh thi người đẹp, người mẫu:

a) Chỉ được biểu diễn các bâi hát, vở diễn đã được phép phổ biến; trình diễn các bộ sưu tập vâ thiết kế thời trang theo đõng nội dung giấy phép;

b) Đối với cá nhãn lâ người Việt Nam dự thi người đẹp, người mẫu quốc tế phải chấp hânh quy định của Ban tổ chức cuộc thi vâ pháp luật nước sở tại.

4. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhãn lưu hânh, kinh doanh bản ghi ãm, ghi hình ca mõa nhạc, sãn khấu:

a) Chỉ được nhãn bản bản ghi ãm, ghi hình đã được cấp giấy phép phë duyệt nội dung;

b) Chỉ được bán, cho thuë bản ghi ãm, ghi hình có dán nhãn kiểm soát theo quy định.

5. Thực hiện nộp thuế, pht vâ lệ pht theo quy định của pháp luật.

Chƣơng 2.

BIỂU DIỄN NGHỆ THUẬT, TRÌNH DIỄN THỜI TRANG

Điều 8. Đối tƣợng biểu diễn, tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trînh diễn thời trang

1. Đối tượng tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang bao gồm:

a) Nhâ hát; Đoân nghệ thuật; Nhâ Văn hóa; Trung tãm Văn hóa, Thể thao;

b) Nhâ hát, đoân nghệ thuật thuộc lực lượng vũ trang;

c) Doanh nghiệp có chức năng tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang;

d) Hội Văn học, nghệ thuật; cơ sở đâo tạo văn hóa nghệ thuật;

đ) Cơ quan phát thanh, cơ quan truyền hình;

e) Chủ địa điểm, hộ kinh doanh tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang;

2. Đối tượng biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang

a) Cá nhãn lâ người Việt Nam;

b) Cá nhãn lâ người nước ngoâi;

c) Cá nhãn lâ người Việt Nam định cư ở nước ngoâi.

Điều 9. Thẩm quyền vâ thủ tục cấp giấy phép biểu diễn, tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trînh diễn thời trang

1. Thẩm quyền vâ thủ tục cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang tại Việt Nam:

a) Thẩm quyền:

- Cục Nghệ thuật biểu diễn tiếp nhận hồ sơ vâ cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang cho đối tượng quy định tại các Điểm a, b, d vâ đ Khoản 1 Điều 8 Nghị định nây thuộc cơ quan Trung ương;

- Sở Văn hóa, Thể thao vâ Du lịch tiếp nhận hồ sơ vâ cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang cho đối tượng quy định tại các Điểm a, c, d vâ đ Khoản 1 Điều 8 Nghị định nây thuộc địa phương.

b) Thủ tục:

Đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 8 Nghị định nây đề nghị cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Cục Nghệ thuật biểu diễn hoặc Sở Văn hóa, Thể thao vâ Du lịch. Hồ sơ gồm:

- 01 đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (Mẫu số 01);

- 01 bản nội dung chương trình, tác giả, đạo diễn, người biểu diễn; danh mục bộ sưu tập vâ mẫu phác thảo thiết kế đối với trình diễn thời trang;

- 01 bản nhạc hoặc kịch bản đối với tác phẩm đề nghị cõng diễn lần đầu;

- 01 bản sao chứng thực quyết định cho phép tổ chức, cá nhãn nước ngoâi, cá nhãn lâ người Việt Nam định cư ở nước ngoâi vâo Việt Nam biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (đối với

chương trình có sự tham gia của tổ chức, cá nhãn nước ngoâi, cá nhãn lâ người Việt Nam định cư ở nước ngoâi);

- 01 văn bản đồng ý của Ủy ban nhãn dãn cấp tỉnh, nơi dự định tổ chức biểu diễn (đối với chương trình có sự tham gia của tổ chức nước ngoâi);

- 01 bản sao chứng thực quyết định thânh lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có chức năng hoạt động văn hóa nghệ thuật.

2. Thẩm quyền vâ thủ tục cấp giấy phép cho đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 8 Nghị định nây mời tổ chức, cá nhãn nước ngoâi, cá nhãn lâ người Việt Nam định cư ở nước ngoâi vâo Việt Nam biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang:

a) Thẩm quyền:

- Bộ Văn hóa, Thể thao vâ Du lịch cấp giấy phép cho đối tượng thuộc cơ quan Trung ương mời tổ chức, cá nhãn nước ngoâi quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 8 Nghị định nây vâo Việt Nam biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang;

- Ủy ban nhãn dãn cấp tỉnh cấp giấy phép cho đối tượng thuộc địa phương mời tổ chức, cá nhãn nước ngoâi quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 8 Nghị định nây vâo biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang tại địa phương;

- Cục Nghệ thuật biểu diễn cấp giấy phép cho đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 8 Nghị định nây mời cá nhãn lâ người Việt Nam định cư ở nước ngoâi quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 8 Nghị định nây vâo Việt Nam biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang.

b) Thủ tục:

Các đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 8 Nghị định nây mời tổ chức, cá nhãn nước ngoâi, cá nhãn lâ người Việt Nam định cư ở nước ngoâi vâo Việt Nam biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Cục Nghệ thuật biểu diễn hoặc Sở Văn hóa, Thể thao vâ Du lịch. Hồ sơ gồm:

- 01 đơn đề nghị cấp phép vâo Việt Nam biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (Mẫu số 02);

- 01 bản gốc hoặc bản sao chứng thực giấy mời hoặc văn bản thỏa thuận với tổ chức nước ngoâi (bản dịch tiếng Việt có chứng nhận của cõng ty dịch thuật);

- 01 bản sao chứng thực văn bản nhận xét của cơ quan ngoại giao Việt Nam tại nước sở tại (đối với cá nhãn lâ người Việt Nam định cư ở nước ngoâi);

- 01 bản sao chứng thực quyết định thânh lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có chức năng hoạt động văn hóa nghệ thuật.

3. Thẩm quyền vâ thủ tục cấp giấy phép cho tổ chức, cá nhãn Việt Nam ra nước ngoâi biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang:

a) Thẩm quyền:

- Bộ Văn hóa, Thể thao vâ Du lịch cấp giấy phép cho các đối tượng quy định tại các Điểm a, b, d vâ đ Khoản 1 Điều 8 Nghị định nây thuộc cơ quan Trung ương;

- Ủy ban nhãn dãn cấp tỉnh cấp giấy phép cho đối tượng quy định tại các Điểm a, c, d vâ đ Khoản 1 Điều 8 Nghị định nây thuộc địa phương.

b) Thủ tục:

Đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 8 Nghị định nây đề nghị cấp giấy phép cho tổ chức, cá nhãn ra nước ngoâi biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Cục Nghệ thuật biểu diễn hoặc Sở Văn hóa, Thể thao vâ Du lịch. Hồ sơ gồm:

- 01 đơn đề nghị cấp phép ra nước ngoâi biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (Mẫu số 03);

- 01 bản nội dung chương trình, tác giả, đạo diễn, người biểu diễn; danh mục bộ sưu tập vâ mẫu phác thảo thiết kế đối với trình diễn thời trang;

- 01 bản nhạc hoặc kịch bản đối với tác phẩm đề nghị cõng diễn lần đầu;

- 01 bản gốc hoặc bản sao chứng thực giấy mời hoặc văn bản thỏa thuận với tổ chức nước ngoâi (bản dịch tiếng Việt có chứng nhận của cõng ty dịch thuật);

- 01 bản sao chứng thực giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có chức năng hoạt động văn hóa nghệ thuật.

Điều 10. Thời hạn cấp phép vâ hiệu lực của giấy phép

1. Thời hạn thẩm định hồ sơ vâ cấp giấy phép:

a) Trong thời hạn 03 ngây lâm việc, kể từ ngây nhận hồ sơ, nếu thấy hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, cơ quan cấp giấy phép phải có văn bản yëu cầu tổ chức, cá nhãn bổ sung hồ sơ;

b) Trong thời hạn 05 ngây lâm việc, kể từ ngây nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhâ nước có thẩm quyền tổ chức thẩm định hồ sơ vâ cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang tại Việt Nam hoặc ra nước ngoâi. Trường hợp khõng cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản vâ nëu rô lý do;

c) Đối với các chương trình biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang phục vụ nhiệm vụ chtnh trị, các ngây lễ, lễ hội, chương trình có bán vé thu tiền vâ các chương trình biểu diễn với mục đtch khác, khi được cơ quan quản lý nhâ nước có thẩm quyền yëu cầu duyệt chương trình, tổ

chức, cá nhãn đề nghị cấp phép phải tổ chức để Hội đồng nghệ thuật duyệt chương trình trước khi biểu diễn.

2. Hiệu lực của giấy phép

Giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang có hiệu lực trën phạm vi toân quốc, trừ trường hợp hạn chế về địa điểm biểu diễn quy định trong giấy phép.

Điều 11. Biểu diễn nghệ thuật, trînh diễn thời trang của tổ chức, cá nhãn nƣớc ngoâi đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam

1. Khi tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang tại trụ sở khõng phải đề nghị cấp giấy phép nhưng phải thực hiện quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 7 Nghị định nây.

2. Khi tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang ngoâi trụ sở hoặc nơi cư trõ, phải thõng qua đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 8 Nghị định nây lâm thủ tục đề nghị cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang theo quy định tại Khoản 1 Điều 9 Nghị định nây. Trường hợp mời tổ chức, cá nhãn nước ngoâi, cá nhãn lâ người Việt Nam định cư ở nước ngoâi vâo Việt Nam biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 9 Nghị định nây.

Điều 12. Tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trînh diễn thời trang không bán vé, thu tiền

1. Tổ chức, cá nhãn tổ chức cho đoân nghệ thuật, người Việt Nam biểu diễn nhằm mục đtch phục vụ nội bộ hoặc biểu diễn tại các cơ sở lưu trõ du lịch, nhâ hâng ăn uống, giải khát khõng bán vé, thu tiền xem biểu diễn, khõng phải đề nghị cấp giấy phép nhưng phải thực hiện các quy định có liën quan tại Điều 7 vâ các quy định khác tại Nghị định nây.

2. Trong chương trình biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang có sự tham gia của cá nhãn nước ngoâi, cá nhãn lâ người Việt Nam định cư ở nước ngoâi thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 9 Nghị định nây.

Điều 13. Tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trînh diễn thời trang của lực lƣợng vũ trang

1. Tổ chức thuộc lực lượng vũ trang tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang phục vụ nội bộ, phục vụ nhiệm vụ chtnh trị; tổ chức, cá nhãn thuộc lực lượng vũ trang ra nước ngoâi biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; tổ chức, cá nhãn thuộc lực lượng vũ trang nước ngoâi vâo Việt Nam biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang thực hiện theo quy định của Bộ chủ quản.

2. Trường hợp tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang nhằm mục đtch kinh doanh thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 9 Nghị định nây.

Điều 14. Tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trînh diễn thời trang của cơ quan phát thanh, cơ quan truyền hînh

1. Khi tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang trong trụ sở cơ quan phát thanh, cơ quan truyền hình hoặc nhằm mục đtch phát sóng, người đứng đầu cơ quan phát thanh, cơ quan truyền hình chịu trách nhiệm về nội dung chương trình vâ khõng phải đề nghị cấp giấy phép biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang.

2. Trường hợp tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang nhằm mục đtch kinh doanh, ngoâi trụ sở của cơ quan phát thanh, cơ quan truyền hình thực hiện theo quy định tại các Khoản 1 vâ 2 Điều 9 Nghị định nây.

Điều 15. Biểu diễn nghệ thuật quần chúng

1. Khi tổ chức biểu diễn nghệ thuật quần chõng khõng phải đề nghị cấp giấy phép nhưng phải thực hiện các quy định tại Điều 6, các Khoản 1, 2 vâ 3 Điều 7 Nghị định nây vâ các quy định cụ thể sau:

a) Khi tổ chức trong khu dãn cư, trong nội bộ nhằm phục vụ nhiệm vụ chtnh trị hoặc đáp ứng nhu cầu sinh hoạt văn hóa, văn nghệ cơ sở do người tổ chức chịu trách nhiệm;

b) Khi tổ chức ngoâi phạm vi nội bộ, phải thõng báo bằng văn bản về mục đtch, phạm vi, nội dung chương trình, thời gian, địa điểm biểu diễn với Sở Văn hóa, Thể thao vâ Du lịch nơi biểu diễn tt nhất 05 ngây lâm việc trước ngây biểu diễn.

2. Đoân nghệ thuật quần chõng khi biểu diễn ở địa phương khác phải thõng báo bằng văn bản cho Sở Văn hóa, Thể thao vâ Du lịch tại địa phương nơi biểu diễn tt nhất 05 ngây lâm việc trước ngây biểu diễn về nội dung chương trình, thời gian, địa điểm biểu diễn, người chịu trách nhiệm tổ chức.

3. Đoân nghệ thuật quần chõng khi biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang có bán vé, thu tiền thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 9 Nghị định nây.

Điều 16. Tổ chức các cuộc thi vâ liên hoan các loại hînh nghệ thuật

Việc tổ chức thi vâ liën hoan các loại hình nghệ thuật do Bộ Văn hóa, Thể thao vâ Du lịch quy định.

Chƣơng 3.

THI NGƢỜI ĐẸP VÀ NGƢỜI MẪU

Điều 17. Đối tƣợng tổ chức thi ngƣời đẹp vâ ngƣời mẫu

1. Tổ chức Việt Nam có chức năng hoạt động văn hóa, nghệ thuật.

2. Tổ chức nước ngoâi phối hợp với tổ chức Việt Nam có chức năng hoạt động văn hóa, nghệ thuật để tổ chức cuộc thi tại Việt Nam.

Điều 18. Tên gọi vâ số lƣợng các cuộc thi ngƣời đẹp trong nƣớc

1. Cuộc thi người đẹp có quy mõ toân quốc được gọi tën lâ thi Hoa hậu.

2. Đối với cuộc thi người đẹp khác, căn cứ vâo mục đtch, ý nghĩa vâ tiëu cht cuộc thi, Ban tổ chức đặt tën cho phú hợp.

3. Số lượng các cuộc thi người đẹp hâng năm được quy định như sau:

a) Đối với cuộc thi người đẹp có quy mõ toân quốc mỗi năm tổ chức khõng quá 02 lần;

b) Đối với cuộc thi người đẹp vúng, ngânh, đoân thể trung ương, mỗi năm tổ chức khõng quá 03 lần;

c) Đối với cuộc thi người đẹp cấp tỉnh, mỗi năm tổ chức khõng quá 01 lần;

d) Đối với cuộc thi người đẹp quốc tế tổ chức tại Việt Nam, Bộ Văn hóa, Thể thao vâ Du lịch sẽ căn cứ vâo tình hình cụ thể của từng năm để xem xét, quyết định.

Điều 19. Điều kiện đối với thí sinh dự thi ngƣời đẹp, ngƣời mẫu trong nƣớc

1. Đối với tht sinh dự thi người đẹp:

a) Lâ nữ cõng dãn Việt Nam, từ đủ mười tám tuổi trở lën, có vẻ đẹp tự nhiën;

b) Có bằng tốt nghiệp trung học phổ thõng trở lën;

c) Khõng có tiền án; khõng trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự;

d) Đáp ứng các tiëu cht của cuộc thi do Ban tổ chức quy định.

2. Đối với tht sinh dự thi người mẫu:

a) Lâ nam, nữ cõng dãn Việt Nam, từ đủ mười tám tuổi trở lën;

b) Đáp ứng các điều kiện quy định tại các Điểm b, c, d Khoản 1 Điều nây.

Điều 20. Thẩm quyền cấp giấy phép tổ chức thi ngƣời đẹp vâ ngƣời mẫu

1. Bộ Văn hóa, Thể thao vâ Du lịch cấp giấy phép tổ chức thi người đẹp vâ người mẫu đối với:

a) Cuộc thi người đẹp có quy mõ toân quốc;

b) Cuộc thi người mẫu quốc tế tổ chức tại Việt Nam;

c) Cuộc thi người đẹp quốc tế tổ chức tại Việt Nam (sau khi báo cáo vâ được sự đồng ý của Thủ tướng Chtnh phủ).

2. Cục Nghệ thuật biểu diễn cấp giấy phép tổ chức thi người đẹp, người mẫu đối với:

a) Cuộc thi người mẫu có quy mõ toân quốc;

b) Cuộc thi người đẹp có quy mõ vúng, ngânh, đoân thể trung ương.

3. Ủy ban nhãn dãn cấp tỉnh cấp giấy phép tổ chức thi người đẹp vâ người mẫu đối với cuộc thi người đẹp, người mẫu trong phạm vi địa phương.

Điều 21. Thủ tục cấp giấy phép tổ chức thi ngƣời đẹp, ngƣời mẫu

1. Tổ chức đề nghị cấp giấy phép tổ chức thi người đẹp, người mẫu gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện, đến Cục Nghệ thuật biểu diễn hoặc Sở Văn hóa, Thể thao vâ Du lịch. Hồ sơ gồm:

a) 01 đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức cuộc thi (Mẫu số 04);

b) 01 đề án tổ chức cuộc thi, trong đó nëu rô: Thể lệ cuộc thi, quy chế hoạt động của Ban tổ chức, Ban giám khảo;

c) 01 văn bản đồng ý của Ủy ban nhãn dãn cấp tỉnh, nơi dự định tổ chức;

d) 01 bản sao chứng thực hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận giữa tổ chức Việt Nam với tổ chức nước ngoâi (bản dịch tiếng Việt có chứng nhận của cõng ty dịch thuật, đối với cuộc thi người đẹp, người mẫu quốc tế tổ chức tại Việt Nam).

2. Tổ chức nước ngoâi tổ chức cuộc thi người đẹp, người mẫu quốc tế tại Việt Nam phải phối hợp với tổ chức Việt Nam có chức năng hoạt động văn hóa nghệ thuật. Tổ chức Việt Nam nộp hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều nây.

3. Thời hạn cấp phép:

Trong thời hạn 15 ngây lâm việc (đối với cuộc thi người đẹp, người mẫu trong nước) vâ 30 ngây lâm việc (đối với cuộc thi người đẹp, người mẫu quốc tế tổ chức tại Việt Nam), kể từ ngây nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhâ nước có thẩm quyền cấp giấy phép. Trường hợp khõng cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản vâ nëu rô lý do.

Điều 22. Điều kiện vâ thủ tục cấp giấy phép dự thi ngƣời đẹp, ngƣời mẫu quốc tế

1. Điều kiện đối với tht sinh:

a) Đã đạt danh hiệu chtnh tại các cuộc thi người đẹp, người mẫu trong nước;

b) Được một tổ chức trong nước có chức năng hoạt động văn hóa, nghệ thuật lâm đại diện thực hiện thủ tục đề nghị cấp giấy phép dự thi người đẹp, người mẫu quốc tế vâ đưa đi dự thi.

2. Thủ tục cấp giấy phép cho tht sinh tham dự cuộc thi người đẹp vâ người mẫu quốc tế:

Tổ chức đại diện đề nghị cấp giấy phép dự thi người đẹp, người mẫu quốc tế gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Cục Nghệ thuật biểu diễn. Hồ sơ gồm:

a) 01 đơn đề nghị cấp giấy phép dự thi (Mẫu số 05);

b) 01 bản sơ yếu lý lịch của tht sinh được cơ quan nhâ nước có thẩm quyền xác nhận;

c) 01 đơn đăng ký dự thi của tht sinh;

d) 01 bản sao chứng thực giấy mời tham dự cuộc thi người đẹp, người mẫu quốc tế của tổ chức nước ngoâi;

đ) 01 bản sao chứng thực bằng chứng nhận danh hiệu của cuộc thi người đẹp, người mẫu trong nước.

3. Thời hạn cấp giấy phép: Trong thời hạn 05 ngây lâm việc, kể từ ngây nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Nghệ thuật biểu diễn cấp giấy phép. Trường hợp khõng cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản vâ nëu rô lý do.

Chƣơng 4.

LƢU HÀNH, KINH DOANH BẢN GHI ÂM, GHI HÌNH CA MÓA NHẠC, SÂN KHẤU; PHỔ BIẾN TÄC PHẨM

Điều 23. Bản ghi ãm, ghi hînh ca múa nhạc, sãn khấu

1. Bản ghi ãm, ghi hình ca mõa nhạc, sãn khấu được lưu hânh vâ kinh doanh quy định tại Nghị định nây bao gồm băng cát-xét, băng video, đĩa CD, VCD, DVD, CD-ROM, đĩa vi ttnh, Ic chips vâ các loại phương tiện, thiết bị vật liệu khác có nội dung các loại hình nghệ thuật biểu diễn, thời trang, người đẹp vâ thể thao.

2. Các tổ chức, cá nhãn lưu hânh, kinh doanh bản ghi ãm, ghi hình ca mõa nhạc, sãn khấu thực hiện quy định của Nghị định nây vâ quy định pháp luật có liën quan.

Điều 24. Thẩm quyền, thủ tục cấp giấy phép phê duyệt nội dung bản ghi ãm, ghi hînh ca múa nhạc, sãn khấu

1. Bản ghi ãm, ghi hình ca mõa nhạc, sãn khấu sản xuất trong nước hoặc nhập khẩu phải được cơ quan nhâ nước có thẩm quyền quy định tại Khoản 3 Điều nây cấp giấy phép phë duyệt nội dung.

2. Các tổ chức, cá nhãn muốn lưu hânh hoặc nhập khẩu bản ghi ãm, ghi hình có nội dung ca mõa nhạc, sãn khấu phải lâ tổ chức có chức năng sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu các sản phẩm ghi ãm, ghi hình theo quy định của pháp luật.

3. Thẩm quyền cấp giấy phép phë duyệt nội dung bản ghi ãm, ghi hình ca mõa nhạc, sãn khấu:

a) Cục Nghệ thuật biểu diễn tiếp nhận hồ sơ vâ cấp giấy phép phë duyệt nội dung bản ghi ãm, ghi hình ca mõa nhạc, sãn khấu do các tổ chức thuộc cơ quan Trung ương sản xuất hoặc nhập khẩu;

b) Sở Văn hóa, Thể thao vâ Du lịch tiếp nhận hồ sơ vâ cấp giấy phép phë duyệt nội dung bản ghi ãm, ghi hình ca mõa nhạc, sãn khấu do các tổ chức thuộc địa phương sản xuất hoặc nhập khẩu.

4. Thủ tục cấp giấy phép phë duyệt nội dung bản ghi ãm ghi hình ca mõa nhạc, sãn khấu:

Tổ chức đề nghị cấp giấy phép phë duyệt nội dung gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Cục Nghệ thuật biểu diễn hoặc Sở Văn hóa, Thể thao vâ Du lịch. Hồ sơ gồm:

a) 01 đơn đề nghị cấp giấy phép phë duyệt nội dung (Mẫu số 06);

b) 01 danh mục tác giả, tác phẩm, người biểu diễn;

c) 01 bản nhạc vâ lời hoặc kịch bản văn học (đối với tác phẩm nước ngoâi phải có bản dịch tiếng Việt có chứng nhận của cõng ty dịch thuật);

d) 01 bản ghi ãm, ghi hình có nội dung ca mõa nhạc, sãn khấu;

đ) 01 bản sao chứng thực quyết định cho phép tác giả, tác phẩm vâ người biểu diễn lâ người Việt Nam định cư ở nước ngoâi tham gia biểu diễn (nếu trong chương trình có sử dụng tác phẩm sáng tác trước năm 1975 tại các tỉnh phta Nam hoặc có người Việt Nam định cư ở nước ngoâi tham gia biểu diễn);

e) 01 mẫu thiết kế vỏ bản ghi ãm, ghi hình;

g) 01 bản sao chứng thực quyết định thânh lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có chức năng hoạt động sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu bản ghi ãm, ghi hình.

5. Thời hạn cấp giấy phép:

Trong thời hạn 05 ngây lâm việc, kể từ ngây nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Nghệ thuật biểu diễn hoặc Sở Văn hóa, Thể thao vâ Du lịch có trách nhiệm cấp giấy phép phë duyệt nội dung. Trường hợp khõng cấp giấy phép phë duyệt phải trả lời bằng văn bản vâ nëu rô lý do.

Điều 25. Thẩm quyền, thủ tục cấp nhãn kiểm soát bản ghi ãm, ghi hînh ca múa nhạc, sãn khấu

1. Bản ghi ãm, ghi hình ca mõa nhạc, sãn khấu được cấp giấy phép phë duyệt nội dung, trước khi lưu hânh rộng rãi phải dán nhãn kiểm soát theo quy định.

2. Thẩm quyền cấp nhãn kiểm soát bản ghi ãm, ghi hình ca mõa nhạc, sãn khấu:

a) Cục Nghệ thuật biểu diễn tiếp nhận hồ sơ vâ cấp nhãn kiểm soát dán trën bản ghi ãm, ghi hình ca mõa nhạc, sãn khấu do các tổ chức thuộc cơ quan Trung ương sản xuất hoặc nhập khẩu;

b) Sở Văn hóa, Thể thao vâ Du lịch tiếp nhận hồ sơ vâ cấp nhãn kiểm soát dán trën bản ghi ãm, ghi hình ca mõa nhạc, sãn khấu do các tổ chức thuộc địa phương sản xuất hoặc nhập khẩu.

3. Thủ tục cấp nhãn kiểm soát:

Tổ chức sản xuất hoặc nhập khẩu bản ghi ãm, ghi hình gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Cục Nghệ thuật biểu diễn hoặc Sở Văn hóa, Thể thao vâ Du lịch. Hồ sơ gồm:

a) 01 đơn đề nghị cấp nhãn kiểm soát (Mẫu số 07);

b) 01 tờ khai hải quan hâng nhập khẩu vâ giấy phép phë duyệt nội dung chương trình (đối với bản ghi ãm, ghi hình nhập khẩu);

c) 01 văn bản ủy quyền đề nghị cấp nhãn kiểm soát (đối với trường hợp có sự ủy quyền đề nghị cấp nhãn kiểm soát).

4. Thời hạn cấp nhãn kiểm soát:

Trong thời hạn 05 ngây lâm việc, kể từ ngây nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Nghệ thuật biểu diễn hoặc Sở Văn hóa, Thể thao vâ Du lịch có trách nhiệm cấp nhãn kiểm soát. Trường hợp khõng cấp nhãn kiểm soát phải trả lời bằng văn bản, nëu rô lý do.

5. Bản ghi ãm, ghi hình ca mõa nhạc, sãn khấu đã dán nhãn kiểm soát có hiệu lực lưu hânh trën toân quốc vâ khai báo hải quan khi thực hiện xuất khẩu.

Điều 26. Lƣuchiểu bản ghi ãm, ghi hînh ca múa nhạc, sãn khấu

Trong thời hạn 05 ngây lâm việc, kể từ ngây được cấp nhãn kiểm soát, tổ chức được cấp giấy phép phải nộp lưu chiểu 02 bản ghi ãm, ghi hình tại cơ quan cấp giấy phép; cơ quan cấp giấy phép có trách nhiệm nhận vâ lưu giữ bản ghi ãm, ghi hình trong thời hạn 02 năm. Hết thời hạn lưu chiểu, cơ quan cấp giấy phép xử lý bản ghi ãm, ghi hình lưu chiểu theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao vâ Du lịch.

Điều 27. Phãn phối bản ghi ãm ca múa nhạc, sãn khấu tại Việt Nam của tổ chức, cá nhãn nƣớc ngoài

Tổ chức, cá nhãn nước ngoâi đang hoạt động tại Việt Nam chỉ được phãn phối bản ghi ãm ca mõa nhạc, sãn khấu trën lãnh thổ Việt Nam theo quy định tại điều ước quốc tế mâ nước Cộng hôa xã hội chủ nghĩa Việt Nam lâ thânh viën vâ các quy định pháp luật khác có liên quan.

Điều 28. Hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu bản ghi ãm, ghi hînh ca múa nhạc, sãn khấu

1. Tổ chức, cá nhãn Việt Nam vâ tổ chức nước ngoâi đang hoạt động tại Việt Nam kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu bản ghi ãm, ghi hình ca mõa nhạc, sãn khấu thực hiện theo quy định của pháp luật về kinh doanh, thương mại vâ đầu tư.

2. Việc xuất khẩu, nhập khẩu bản ghi ãm, ghi hình ca mõa nhạc, sãn khấu khõng nhằm mục đtch kinh doanh thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hânh.

Điều 29. Phổ biến tác phẩm ãm nhạc, sãn khấu

1. Tổ chức, cá nhãn phổ biến tác phẩm ãm nhạc, sãn khấu trực tiếp trước cõng chõng vâ nơi cõng cộng phải được cơ quan nhâ nước có thẩm quyền cho phép.

2. Các tác phẩm ãm nhạc, sãn khấu sáng tác trước năm 1975 tại các tỉnh phta Nam hoặc tác phẩm của người Việt Nam đang sinh sống vâ định cư ở nước ngoâi phát hânh dưới hình thức xuất bản phẩm phải thực hiện quy định tại Khoản 3 Điều nây vâ các quy định của pháp luật về xuất bản.

3. Tổ chức, cá nhãn muốn phổ biến tác phẩm sáng tác trước năm 1975 tại các tỉnh phta Nam hoặc tác phẩm của nguời Việt Nam đang sinh sống vâ định cư ở nước ngoâi nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Cục Nghệ thuật biểu diễn. Hồ sơ gồm:

a) 01 đơn đề nghị cấp phép phổ biến tác phẩm sáng tác trước năm 1975 ở các tỉnh phta Nam hoặc tác phẩm của người Việt Nam định cư ở nước ngoâi (Mẫu số 08);

b) 01 bản sao bản nhạc hoặc kịch bản sãn khấu (có chứng nhận của tác giả chủ sở hữu tác phẩm hoặc tổ chức đại diện quyền tác giả);

c) 01 bản sao chứng thực chứng minh nhãn dãn hoặc hộ chiếu của tác giả (đối với cá nhãn đề nghị cho phép phổ biến);

d) 01 bản sao chứng thực quyết định thânh lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với tổ chức đề nghị cho phép phổ biến);

đ) 01 bản sao chứng thực văn bản nhận xét của cơ quan ngoại giao Việt Nam tại nước sở tại (đối với cá nhãn đề nghị phổ biến lần đầu);

e) 01 bản ghi ãm có nội dung tác phẩm.

4. Trong thời hạn 10 ngây lâm việc, kể từ ngây nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Nghệ thuật biểu diễn cấp giấy phép. Trường hợp khõng cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản vâ nëu rô lý do.

Chƣơng 5.

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 30. Hiệu lực thi hânh

1. Nghị định nây có hiệu lực thi hânh kể từ ngây 01 tháng 01 năm 2013.

2. Bãi bỏ các văn bản sau đãy:

a) Chương II vâ Chương III Quy chế hoạt động văn hóa vâ kinh doanh dịch vụ văn hóa cõng cộng ban hânh kêm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngây 06 tháng 11 năm 2009 của Chtnh phủ;

b) Quy chế hoạt động biểu diễn vâ tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyën nghiệp ban hânh kêm theo Quyết định số 47/2004/QĐ-BVHTT ngây 02 tháng 7 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin;

c) Quy chế Tổ chức thi Hoa hậu, Hoa khõi, Người đẹp ban hânh kêm theo Quyết định số 87/2008/QĐ-BVHTTDL ngây 30 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao vâ Du lịch;

d) Quy chế sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu, lưu hânh, kinh doanh băng ãm thanh, đĩa ãm thanh, băng hình, đĩa hình ca nhạc, sãn khấu ban hânh kêm theo Quyết định số 55/1999/QĐ-BVHTT ngây 05 tháng 8 năm 1999 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin;

đ) Thõng báo số 5 (Văn bản số 453/VHTT-TB ngây 28 tháng 02 năm 1995 của Bộ Văn hóa - Thõng tin) về việc sử dụng những bâi hát sáng tác trước năm 1975 tại các tỉnh phta Nam;

e) Mục II Điều 1 vâ Mục II Điều 2 Thõng tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngây 07 tháng 6 năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao vâ Du lịch sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liën quan đến thủ tục hânh chtnh thuộc phạm vi chức năng của Bộ Văn hóa, Thể thao vâ Du lịch.

3. Bãi bỏ các quy định do các Bộ, ngânh vâ địa phương ban hânh có nội dung trái với các quy định tại Nghị định nây.

Điều 31. Trách nhiệm thi hânh

1. Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao vâ Du lịch hướng dẫn việc thực hiện Nghị định nây.

2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chtnh phủ, Chủ tịch Ủy ban nhãn dãn tỉnh, thânh phố trực thuộc Trung ương, các cơ quan, tổ chức vâ cá nhãn có liën quan chịu trách nhiệm thi hânh Nghị định nây./.

TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƢỚNG

Nơi nhận: - Ban Bt thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chtnh phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; - VP BCĐ TW về phông, chống tham nhũng; - HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Văn phông Trung ương vâ các Ban của Đảng; Nguyễn Tấn Dũng - Văn phông Tổng bt thư; - Văn phông Chủ tịch nước; - Hội đồng Dãn tộc vâ các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phông Quốc hội; - Tòa án nhãn dãn tối cao; - Viện kiểm sát nhãn dãn tối cao; - Kiểm toán Nhâ nước; - Ủy ban Giám sát tâi chtnh Quốc gia; - Ngãn hâng Chtnh sách xã hội; - Ngãn hâng Phát triển Việt Nam; - UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan Trung ương của các đoân thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Cõng báo; - Lưu: Văn thư, KGVX (3b).

PHỤ LỤC

DANH MỤC MỘT SỐ BIỂU MẪU TRONG LĨNH VỰC BIỂU DIỄN NGHỆ THUẬT, TRÌNH DIỄN THỜI TRANG; THI NGƯỜI ĐẸP V' NGƯỜI MẪU; LƯU H'N H, KINH DOANH

BẢN GHI ÂM, GHI HÌNH CA MÚA NHẠC, SÂN KHẤU (Ban hânh kqm theo Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngây 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ)

1. Mẫu số 01: Đơn đề nghị cấp giấy phép biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang.

2. Mẫu số 02: Đơn đề nghị cấp giấy phép cho tổ chức, cá nhãn nước ngoâi, cá nhãn lâ người Việt Nam định cư ở nước ngoâi biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang.

3. Mẫu số 03: Đơn đề nghị cấp giấy phép cho tổ chức, cá nhãn Việt Nam ra nước ngoâi biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang.

4. Mẫu số 04: Đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức cuộc thi người đẹp, người mẫu trong nước.

5. Mẫu số 05: Đơn đề nghị cấp giấy phép đưa tht sinh đi tham dự cuộc thi người đẹp, người mẫu quốc tế.

6. Mẫu số 06: Đơn đề nghị cấp giấy phép phë duyệt nội dung bản ghi ãm, ghi hình ca mõa nhạc, sãn khấu.

7. Mẫu số 07: Đơn đề nghị cấp nhãn kiểm soát bản ghi ãm, ghi hình ca mõa nhạc, sãn khấu.

8. Mẫu số 08: Đơn đề nghị cấp giấy phép sử dụng bâi hát sáng tác trước năm 1975 vâ ở nước ngoài.

Mẫu số 01

TÃN CƠ QUAN, TỔ CHỨC CỘNG HÒA XÁ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

------- -------------- …………., ngây ….. tháng ….. năm ……

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Cấp giấy phép biểu diễn nghệ thuật, trînh diễn thời trang

Kính gửi: - Cục Nghệ thuật biểu diễn, Bộ Văn hóa, Thể thao vâ Du lịch (đối với tổ chức thuộc các cơ quan Trung ương) - Sở Văn hóa, Thể thao vâ Du lịch tỉnh/thânh phố& (đối với các tổ chức thuộc địa phương)

Nhâ hát (Đơn vị)&&.. đ ề nghị Cục Nghệ thuật biểu diễn (Sở Văn hóa, Thể thao vâ Du lịch) cấp giấy phép biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang:

1. Tën chương trình:.................................................................................................

2. Nội dung chương trình: .......................................................................................

3. Thời lượng chương trình (số phõt): ....................................................................

4. Người chịu trách nhiệm chương trình: ................................................................

5. Thời gian: Từ ngây... tháng... năm&&&& đế n ngây... tháng ... năm...............

6. Địa điểm:..............................................................................................................

7. Chõng tõi xin cam kết:

- Thực hiện đõng các quy định tại Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngây 05 tháng 10 năm 2012 của Chtnh phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp vâ người mẫu; lưu hânh, kinh doanh bản ghi ãm, ghi hình ca mõa nhạc, sãn khấu.

------- --------------

- Chịu trách nhiệm về mọi vi phạm pháp luật về quyền tác giả vâ quyền liën quan.

- Chịu trách nhiệm về ttnh chtnh xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.

NGƢỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÄP LUẬT CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP

Nơi nhận: GIẤY PHÉP - Như trën; (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) - Lưu: Văn thư

Mẫu số 02

TÃN CƠ QUAN, TỔ CHỨC CỘNG HÒA XÁ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

…………., ngây ….. tháng ….. năm ……

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Cấp giấy phép cho tổ chức, cá nhãn nƣớc ngoâi, cá nhãn lâ ngƣời Việt Nam định cƣ ởnƣớc ngoâi biểu diễn nghệ thuật, trînh diễn thời trang

Kính gửi: - Cục Nghệ thuật biểu diễn, Bộ Văn hóa, Thể thao vâ Du lịch (đối với tổ chức thuộc các cơ quan Trung ương) - Sở Văn hóa, Thể thao vâ Du lịch tỉnh/thânh phố& (đối với các tổ chức thuộc địa phương)

Nhâ hát (Đơn vị)&&.. đ ề nghị Cục Nghệ thuật biểu diễn (Sở Văn hóa, Thể thao vâ Du lịch) cấp giấy phép cho tổ chức (cá nhãn) nước ngoâi, cá nhãn lâ người Việt Nam định cư ở nước ngoâi biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang.

1. Tën đoân nghệ thuật (hoặc thõng tin cá nhãn: Số hộ chiếu, địa chỉ liën hệ tại Việt Nam hay ở nước ngoâi)

2. Nội dung chương trình: .......................................................................................

3. Thời lượng chương trình (số phõt): .....................................................................

4. Người chịu trách nhiệm chương trình: ................................................................

------- --------------

5. Thời gian: Từ ngây&. tháng... năm&&&& đến ngâ y&. thán g .... năm...........

6. Địa điểm:..............................................................................................................

7. Chõng tõi xin cam kết:

- Thực hiện đõng các quy định tại Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngây 05 tháng 10 năm 2012 của Chtnh phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp vâ người mẫu; lưu hânh, kinh doanh bản ghi ãm, ghi hình ca mõa nhạc, sãn khấu.

- Chịu trách nhiệm về mọi vi phạm pháp luật về quyền tác giả vâ quyền liën quan.

- Chịu trách nhiệm về ttnh chtnh xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.

NGƢỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÄP LUẬT CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP

Nơi nhận: GIẤY PHÉP - Như trën; (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) - Lưu: Văn thư

Mẫu số 03

TÃN CƠ QUAN, TỔ CHỨC CỘNG HÒA XÁ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

…………., ngây ….. tháng ….. năm ……

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Cấp giấy phép cho tổ chức, cá nhãn Việt Nam ra nƣớc ngoâi biểu diễn nghệ thuật, trînh diễn thời trang

Kính gửi: - Cục Nghệ thuật biểu diễn, Bộ Văn hóa, Thể thao vâ Du lịch (đối với tổ chức thuộc các cơ quan Trung ương) - Sở Văn hóa, Thể thao vâ Du lịch tỉnh/thânh phố& (đối với các tổ chức thuộc địa phương)

Nhâ hát (Đơn vị)&&.. đ ề nghị Cục Nghệ thuật biểu diễn (Sở Văn hóa, Thể thao vâ Du lịch) cấp giấy phép cho tổ chức (cá nhãn) ra nước ngoâi biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang:

------- --------------

1. Tën đoân nghệ thuật (hoặc cá nhãn):....................................................................

2. Nội dung chương trình: .........................................................................................

3. Người chịu trách nhiệm chương trình: ..................................................................

4. Thời gian: Từ ngây... tháng... năm&&&& đế n ngây... tháng ... năm.................

5. Địa điểm:................................................................................................................

6. Chúng tôi xin cam kết:

- Thực hiện đõng các quy định tại Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngây 05 tháng 10 năm 2012 của Chtnh phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp vâ người mẫu; lưu hânh, kinh doanh bản ghi ãm, ghi hình ca mõa nhạc, sãn khấu.

- Chịu trách nhiệm về mọi vi phạm pháp luật về quyền tác giả vâ quyền liën quan.

- Chịu trách nhiệm về ttnh chtnh xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.

CÄ NHÂN, NGƢỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÄP LUẬT CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ

Nơi nhận: CẤP GIẤY PHÉP - Như trën; (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) - Lưu: Văn thư

Mẫu số 04

TÃN CƠ QUAN, TỔ CHỨC CỘNG HÒA XÁ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

…………., ngây ….. tháng ….. năm ……

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Cấp giấy phép tổ chức cuộc thi ngƣời đẹp, ngƣời mẫu trong nƣớc

Kính gửi: - Bộ Văn hóa, Thể thao vâ Du lịch (đối với cuộc thi Người đẹp có quy mô toân quốc, Người đẹp quốc tế, Người mẫu quốc tế tại Việt Nam)

- Cục Nghệ thuật biểu diễn (đối với cuộc thi Người đẹp có quy mô v÷ng, ngânh, đoân thể Trung ương, Người mẫu có quy mô toân quốc) - Ủy ban nhãn dãn cấp tỉnh (đối với cuộc thi Người đẹp vâ người mẫu trong phạm vi địa phương)

Đơn vị &.. đề ng hị Bộ Văn hóa, Thể thao vâ Du lịch (Cục Nghệ thuật biểu diễn hoặc Ủy ban nhãn dãn cấp tỉnh) cấp giấy phép tổ chức cuộc thi Người đẹp, Người mẫu tổ chức trong nước.

1. Tën đơn vị:...........................................................................................................

2. Tën cuộc thi: .......................................................................................................

3. Nội dung cuộc thi: ...............................................................................................

4. Người chịu trách nhiệm cuộc thi: ........................................................................

5. Thời gian: Từ ngây... tháng... năm&&&& đế n ngây... tháng ... năm...............

6. Địa điểm:.............................................................................................................

7. Chõng tõi xin cam kết:

- Thực hiện đõng các quy định tại Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngây 05 tháng 10 năm 2012 của Chtnh phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp vâ người mẫu; lưu hânh, kinh doanh bản ghi ãm, ghi hình ca mõa nhạc, sãn khấu.

- Chịu trách nhiệm về mọi vi phạm pháp luật về quyền tác giả vâ quyền liën quan.

- Chịu trách nhiệm về ttnh chtnh xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.

NGƢỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÄP LUẬT CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP

Nơi nhận: GIẤY PHÉP - Như trën; (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) - Lưu: Văn thư

Mẫu số 05

TÃN CƠ QUAN, TỔ CHỨC CỘNG HÒA XÁ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

------- -------------- ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

…………., ngây ….. tháng ….. năm ……

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Cấp giấy phép đƣa thí sinh đi tham dự cuộc thi ngƣời đẹp, ngƣời mẫu quốc tế

Kính gửi: Cục Nghệ thuật biểu diễn - Bộ Văn hóa, Thể thao vâ Du lịch.

Đơn vị &.. đề ng hị Cục Nghệ thuật biểu diễn - Bộ Văn hóa, Thể thao vâ Du lịch cấp giấy phép cho đơn vị đưa tht sinh &&&&. đạ t danh hiệu tại cuộc thi &&&&&&&&. đi t ham dự người đẹp, người mẫu quốc tế

1. Tën tht sinh:&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&. Nă m sinh.............

2. Tën cuộc thi: ........................................................................................................

4. Người chịu trách nhiệm đưa tht sinh đi dự thi: ....................................................

5. Thời gian: Từ ngây... tháng... năm&&&& đế n ngây... tháng ... năm................

6. Địa điểm:..............................................................................................................

7. Chõng tõi xin cam kết:

- Thực hiện đõng các quy định tại Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngây 05 tháng 10 năm 2012 của Chtnh phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp vâ người mẫu; lưu hânh, kinh doanh bản ghi ãm, ghi hình ca mõa nhạc, sãn khấu.

- Chịu trách nhiệm về mọi vi phạm pháp luật về quyền tác giả vâ quyền liën quan.

- Chịu trách nhiệm về ttnh chtnh xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.

NGƢỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÄP LUẬT CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP

Nơi nhận: GIẤY PHÉP - Như trën; (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) - Lưu: Văn thư

Mẫu số 06

TÃN CƠ QUAN, TỔ CHỨC CỘNG HÒA XÁ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

------- -------------- …………., ngây ….. tháng ….. năm ……

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Cấp giấy phép phê duyệt nội dung bản ghi ãm, ghi hînh ca múa nhạc, sãn khấu

Kính gửi: - Cục Nghệ thuật biểu diễn, Bộ Văn hóa, Thể thao vâ Du lịch (đối với tổ chức thuộc các cơ quan Trung ương) - Sở Văn hóa, Thể thao vâ Du lịch tỉnh/thânh phố& (đối với các tổ chức thuộc địa phương)

Đơn vị ......được thânh lập ngây....tháng ....năm ... theo giấy phép số ... của Bộ Kế hoạch vâ Đầu tư (Sở Kế hoạch vâ Đầu tư tỉnh, thânh phố ...) cấp, có chức năng sản xuất, lưu hânh vâ nhập khẩu bản ghi ãm, ghi hình ca mõa nhạc, sãn khấu.

Thực hiện kế hoạch của đơn vị, chõng tõi đề nghị Cục Nghệ thuật biểu diễn (Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch) thẩm định vâ phë duyệt nội dung chương trình dưới đãy:

1. Tën chương trình:..................................................................................................

2. Thời lượng chương trình (số phõt): ......................................................................

3. Người chịu trách nhiệm chương trình: .................................................................

4. Chõng tõi xin cam kết:

- Thực hiện đõng các quy định tại Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngây 05 tháng 10 năm 2012 của Chtnh phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp vâ người mẫu; lưu hânh, kinh doanh bản ghi ãm, ghi hình ca mõa nhạc, sãn khấu.

- Chịu trách nhiệm về mọi vi phạm pháp luật về quyền tác giả vâ quyền liën quan.

- Chịu trách nhiệm về ttnh chtnh xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép./.

NGƢỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÄP LUẬT CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY

Nơi nhận: PHÉP

------- --------------

- Như trën; (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) - Lưu: Văn thư

Mẫu số 07

TÃN CƠ QUAN, TỔ CHỨC CỘNG HÒA XÁ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

…………., ngây ….. tháng ….. năm ……

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Cấp nhãn kiểm soát bản ghi ãm, ghi hînh ca múa nhạc, sãn khấu

Kính gửi: - Cục Nghệ thuật biểu diễn, Bộ Văn hóa, Thể thao vâ Du lịch (đối với tổ chức thuộc các cơ quan Trung ương) - Sở Văn hóa, Thể thao vâ Du lịch tỉnh/thânh phố& (đối với các tổ chức thuộc địa phương)

Đơn vị ......được thânh lập ngây....tháng ....năm ... theo giấy phép số ... của Bộ Kế hoạch vâ Đầu tư (Sở Kế hoạch vâ Đầu tư tỉnh, thânh phố ...) cấp, có chức năng sản xuất, lưu hânh vâ nhập khẩu bản ghi ãm, ghi hình ca mõa nhạc, sãn khấu.

Thực hiện kế hoạch của đơn vị, chõng tõi đề nghị Cục Nghệ thuật biểu diễn (Sở Văn hóa, Thể thao vâ Du lịch) cấp nhãn kiểm soát dán trën bản ghi ãm, ghi hình ca mõa nhạc, sãn khấu cho các chương trình dưới đãy:

STT Tên chƣơngtrình Thể loại

Số GP phát hành và ngày

cấp

Mã số nhãn (Chƣơng trînh tái

bản)

Số lƣợng nhãn

1.

2.

Tổng cộng:

Tổng cộng số tem xin cấp: .............................................................. (bằng chữ)

Chõng tõi xin cam kết:

------- --------------

- Thực hiện đõng các quy định tại Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngây 05 tháng 10 năm 2012 của Chtnh phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp vâ người mẫu; lưu hânh, kinh doanh bản ghi ãm, ghi hình ca mõa nhạc, sãn khấu.

- Chịu trách nhiệm về mọi vi phạm pháp luật về quyền tác giả vâ quyền liën quan.

- Chịu trách nhiệm về ttnh chtnh xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép./.

NGƢỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÄP LUẬT CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY

Nơi nhận: PHÉP - Như trën; (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) - Lưu: Văn thư

Mẫu số 08

TÃN CƠ QUAN, TỔ CHỨC CỘNG HÒA XÁ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

…………., ngây ….. tháng ….. năm ……

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Cấp giấy phép sử dụng bâi hát sáng tác trƣớc năm 1975 vâ ở nƣớc ngoâi

Kính gửi: Cục Nghệ thuật biểu diễn - Bộ Văn hóa, Thể thao vâ Du lịch.

1. Tën đơn vị (hoặc cá nhãn: Năm sinh, số hộ chiếu)

2. Địa chỉ:................................................................................................................

3. Điện thoại:...........................................................................................................

Đề nghị Cục Nghệ thuật biểu diễn - Bộ Văn hóa, Thể thao vâ Du lịch cho phép được phổ biến một số sáng tác trước năm 1975 tại các tỉnh phta Nam (hoặc do người Việt Nam định cư ở nước ngoâi sáng tác) gồm các tác phẩm sau:

STT Tên bài hát Tác giả Năm sáng tác Ghi chú

1.

2.

Chõng tõi xin cam kết:

- Thực hiện đõng các quy định tại Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngây 05 tháng 10 năm 2012 của Chtnh phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp vâ người mẫu; lưu hânh, kinh doanh bản ghi ãm, ghi hình ca mõa nhạc, sãn khấu.

- Chịu trách nhiệm về việc thực hiện các quy định của pháp luật về quyền tác giả vâ quyền liën quan.

- Chịu trách nhiệm về ttnh chtnh xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép./.

CÄ NHÂN NGƢỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÄP LUẬT CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ

Nơi nhận: CẤP GIẤY PHÉP - Như trën; (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) - Lưu: Văn thư