À propos de la propriété intellectuelle Formation en propriété intellectuelle Respect de la propriété intellectuelle Sensibilisation à la propriété intellectuelle La propriété intellectuelle pour… Propriété intellectuelle et… Propriété intellectuelle et… Information relative aux brevets et à la technologie Information en matière de marques Information en matière de dessins et modèles industriels Information en matière d’indications géographiques Information en matière de protection des obtentions végétales (UPOV) Lois, traités et jugements dans le domaine de la propriété intellectuelle Ressources relatives à la propriété intellectuelle Rapports sur la propriété intellectuelle Protection des brevets Protection des marques Protection des dessins et modèles industriels Protection des indications géographiques Protection des obtentions végétales (UPOV) Règlement extrajudiciaire des litiges Solutions opérationnelles à l’intention des offices de propriété intellectuelle Paiement de services de propriété intellectuelle Décisions et négociations Coopération en matière de développement Appui à l’innovation Partenariats public-privé Outils et services en matière d’intelligence artificielle L’Organisation Travailler avec nous Responsabilité Brevets Marques Dessins et modèles industriels Indications géographiques Droit d’auteur Secrets d’affaires Académie de l’OMPI Ateliers et séminaires Application des droits de propriété intellectuelle WIPO ALERT Sensibilisation Journée mondiale de la propriété intellectuelle Magazine de l’OMPI Études de cas et exemples de réussite Actualités dans le domaine de la propriété intellectuelle Prix de l’OMPI Entreprises Universités Peuples autochtones Instances judiciaires Ressources génétiques, savoirs traditionnels et expressions culturelles traditionnelles Économie Égalité des genres Santé mondiale Changement climatique Politique en matière de concurrence Objectifs de développement durable Technologies de pointe Applications mobiles Sport Tourisme PATENTSCOPE Analyse de brevets Classification internationale des brevets Programme ARDI – Recherche pour l’innovation Programme ASPI – Information spécialisée en matière de brevets Base de données mondiale sur les marques Madrid Monitor Base de données Article 6ter Express Classification de Nice Classification de Vienne Base de données mondiale sur les dessins et modèles Bulletin des dessins et modèles internationaux Base de données Hague Express Classification de Locarno Base de données Lisbon Express Base de données mondiale sur les marques relative aux indications géographiques Base de données PLUTO sur les variétés végétales Base de données GENIE Traités administrés par l’OMPI WIPO Lex – lois, traités et jugements en matière de propriété intellectuelle Normes de l’OMPI Statistiques de propriété intellectuelle WIPO Pearl (Terminologie) Publications de l’OMPI Profils nationaux Centre de connaissances de l’OMPI Série de rapports de l’OMPI consacrés aux tendances technologiques Indice mondial de l’innovation Rapport sur la propriété intellectuelle dans le monde PCT – Le système international des brevets ePCT Budapest – Le système international de dépôt des micro-organismes Madrid – Le système international des marques eMadrid Article 6ter (armoiries, drapeaux, emblèmes nationaux) La Haye – Le système international des dessins et modèles industriels eHague Lisbonne – Le système d’enregistrement international des indications géographiques eLisbon UPOV PRISMA UPOV e-PVP Administration UPOV e-PVP DUS Exchange Médiation Arbitrage Procédure d’expertise Litiges relatifs aux noms de domaine Accès centralisé aux résultats de la recherche et de l’examen (WIPO CASE) Service d’accès numérique aux documents de priorité (DAS) WIPO Pay Compte courant auprès de l’OMPI Assemblées de l’OMPI Comités permanents Calendrier des réunions WIPO Webcast Documents officiels de l’OMPI Plan d’action de l’OMPI pour le développement Assistance technique Institutions de formation en matière de propriété intellectuelle Mesures d’appui concernant la COVID-19 Stratégies nationales de propriété intellectuelle Assistance en matière d’élaboration des politiques et de formulation de la législation Pôle de coopération Centres d’appui à la technologie et à l’innovation (CATI) Transfert de technologie Programme d’aide aux inventeurs WIPO GREEN Initiative PAT-INFORMED de l’OMPI Consortium pour des livres accessibles L’OMPI pour les créateurs WIPO Translate Speech-to-Text Assistant de classification États membres Observateurs Directeur général Activités par unité administrative Bureaux extérieurs Avis de vacance d’emploi Achats Résultats et budget Rapports financiers Audit et supervision
Arabic English Spanish French Russian Chinese
Lois Traités Jugements Parcourir par ressort juridique

Viet Nam

VN098

Retour

Nghị Định số 31/2016/NĐ-CP ngày 6/5/2016 quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giống cây trồng, bảo vệ và kiểm dịch thực vật

 Nghị Định Quy Định Xử Phạt Vi Phạm Hành Chính Trong Lĩnh Vực Giống Cây Trồng, Bảo Vệ Và Kiểm Dịch Thực Vật (Số: 31/2016/NĐ-CP, ngày 06 tháng 5 năm 2016

CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÁ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ------- Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

--------------- Số: 31/2016/NĐ-CP Hâ Nội, ngày 06 tháng 5 năm 2016

NGHỊ ĐỊNH

QUY ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC GIỐNG CÂY TRỒNG, BẢO VỆ VÀ KIỂM DỊCH THỰC VẬT

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngây 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hânh chính ngây 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ ngây 29 tháng 11 năm 2005 vâ Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Sở hữu trí tuệ ngây 19 tháng 6 năm 2009;

Căn cứ Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật ngây 25 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Pháp lệnh Giống cãy trồng ngây 24 tháng 3 năm 2004;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp vâ Phát triển nông thôn,

Chính phủ ban hânh Nghị định quy định xử phạt vi phạm hânh chính trong lĩnh vực giống cãy trồng, bảo vệ vâ kiểm dịch thực vật.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh

1. Nghị định nây quy định về hânh vi vi phạm, hình thức xử phạt, mức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả đối với hânh vi vi phạm hânh chtnh, thẩm quyền xử phạt vâ thẩm quyền lập biën bản vi phạm hânh chtnh trong lĩnh vực giống cãy trồng, bảo vệ vâ kiểm dịch thực vật.

2. Các hânh vi vi phạm hânh chtnh về giống cãy trồng, bảo vệ vâ kiểm dịch thực vật quy định tại Nghị định nây bao gồm:

a) Vi phạm quy định về giống cãy trồng;

b) Vi phạm quy định về bảo vệ thực vật, kiểm dịch thực vật vâ thuốc bảo vệ thực vật.

3. Các hânh vi vi phạm hânh chtnh khác trong lĩnh vực giống cãy trồng, bảo vệ vâ kiểm dịch thực vật khõng được quy định tại Nghị định nây thì áp dụng quy định tại các nghị định khác của Chtnh phủ về xử phạt vi phạm hânh chtnh trong lĩnh vực quản lý nhâ nước có liën quan để xử phạt.

Điều 2. Đối tượng bị xử phạt vi phạm hânh chính

Nghị định nây áp dụng đối với tổ chức, cá nhãn có hânh vi vi phạm hânh chtnh liën quan đến giống cãy trồng, bảo vệ vâ kiểm dịch thực vật trën lãnh thổ Việt Nam.

Điều 3. Thời hiệu xử phạt vi phạm hânh chính

1. Thời hiệu xử phạt vi phạm hânh chtnh trong lĩnh vực giống cãy trồng, bảo vệ vâ kiểm dịch thực vật lâ một năm, trừ các trường hợp vi phạm hânh chtnh về sở hữu trt tuệ đối với giống cây trồng; sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu, kinh doanh giống cãy trồng, thuốc bảo vệ thực vật, thực vật, sản phẩm thực vật thì thời hiệu xử phạt vi phạm hânh chtnh lâ hai năm.

2. Thời Điểm để ttnh thời hiệu xử phạt vi phạm hânh chtnh quy định tại Khoản 1 Điều nây thực hiện theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 6 của Luật Xử lý vi phạm hânh chtnh.

Điều 4. Hînh thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả

1. Đối với mỗi hânh vi vi phạm hânh chtnh trong lĩnh vực giống cãy trồng, bảo vệ vâ kiểm dịch thực vật, tổ chức, cá nhãn phải chịu một trong các hình thức xử phạt chtnh lâ cảnh cáo hoặc phạt tiền.

2. Túy theo ttnh chất, mức độ vi phạm tổ chức, cá nhãn có hânh vi vi phạm côn có thể bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đãy:

a) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hânh nghề có thời hạn gồm: Giấy chứng chỉ hânh nghề đại diện quyền đối với giống cãy trồng; Thẻ giám định viën quyền đối với giống cãy trồng; Giấy cõng nhận cãy đầu dông, vườn cãy đầu dông; Quyết định chỉ định khảo nghiệm giống cãy trồng; Giấy chứng nhận hânh nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật; Thẻ hânh nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật; Giấy chứng nhận đủ Điều kiện sản xuất thuốc bảo vệ thực vật; Giấy chứng nhận đủ Điều kiện buõn bán thuốc bảo vệ thực vật; Giấy phép nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật; Giấy phép khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật; Giấy phép kiểm dịch thực vật nhập khẩu;

b) Đình chỉ hoạt động có thời hạn;

c) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng vi phạm hânh chtnh trong lĩnh vực giống cãy trồng, bảo vệ vâ kiểm dịch thực vật.

3. Ngoâi các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Điểm a, c, d, đ, e, g, h, i Khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hânh chtnh, Nghị định nây quy định các biện pháp khắc phục hậu quả sau:

a) Buộc chuyển đổi Mục đtch sử dụng giống cãy trồng;

b) Buộc thực hiện gắn mã hiệu cho nguồn giống;

c) Buộc lập sổ theo dôi tình hình cung cấp vật liệu nhãn giống;

d) Buộc thực hiện việc chuyển giao quyền sử dụng giống cãy trồng;

đ) Buộc trả thú lao cho tác giả giống cãy trồng theo quy định;

e) Buộc thực hiện đõng nghĩa vụ giõp chủ Bằng bảo hộ duy trì vật liệu nhãn giống của giống cãy trong được bảo hộ;

g) Buộc tái chế đối với những thuốc bảo vệ thực vật côn có khả năng tái chế lâ thuốc có hâm lượng hoạt chất đạt từ 70% trở lën so với tiëu chuẩn cõng bố áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng;

h) Buộc chấp hânh đõng biện pháp chống dịch khi có quyết định cõng bố dịch hại thực vật;

i) Buộc xử lý bao bì đóng gói bằng gỗ theo quy định;

k) Buộc xử lý triệt để vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật bị nhiễm đối tượng kiểm dịch thực vật;

l) Buộc hủy bỏ kết quả khảo nghiệm đã thực hiện;

m) Buộc thay nhãn theo đõng quy định.

Điều 5. Quy định về mức phạt tiền vâ thẩm quyền phạt tiền

1. Mức phạt tiền tối đa trong lĩnh vực giống cãy trồng, bảo vệ vâ kiểm dịch thực vật đối với cá nhãn lâ 50.000.000 đồng, đối với tổ chức lâ 100.000.000 đồng.

2. Mức phạt tiền quy định tại Nghị định nây lâ mức phạt được áp dụng đối với hânh vi vi phạm hành chính do cá nhãn thực hiện. Đối với tổ chức có cúng hânh vi vi phạm, mức phạt tiền gấp 02 (hai) lần mức phạt tiền đối với cá nhãn.

3. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hânh chtnh của những người được quy định tại Nghị định nây lâ thẩm quyền áp dụng đối với một hânh vi vi phạm hânh chtnh của cá nhãn; trong trường hợp phạt tiền, thẩm quyền xử phạt tổ chức gấp 02 (hai) lần thẩm quyền xử phạt cá nhãn.

Chương II

HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH, HÌNH THỨC, MỨC XỬ PHẠT VÀ BIỆN PHÇP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ TRONG LĨNH VỰC GIỐNG CÅY TRỒNG

Điều 6. Vi phạm quy định về quản lý, sử dụng vâ bảo tồn nguồn gen cãy trồng trong các khu bảo tồn

1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hânh vi vi phạm khai thác hoặc sử dụng nguồn gen cãy trồng trong khu bảo tồn vượt quá giới hạn cho phép của cơ quan nhâ nước có thẩm quyền.

2. Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hânh vi vi phạm khai thác, sử dụng nguồn gen cãy trồng trong khu bảo tồn mâ khõng được phép của cơ quan nhâ nước có thẩm quyền.

3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hânh vi vi phạm sau đãy:

a) Chiếm đoạt nguồn gen trong khu bảo tồn;

b) Phá hoại nguồn gen giống cãy trồng trong khu bảo tồn, trong trường hợp có thể phục hồi lại được tình trạng ban đầu.

4. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hânh vi vi phạm phá hoại nguồn gen giống cãy trồng trong khu bảo tồn đến mức khõng thể khõi phục lại được tình trạng ban đầu.

5. Hình thức xử phạt bổ sung

Tịch thu tang vật vâ phương tiện vi phạm đối với hânh vi vi phạm quy định tại Khoản 2, 3 vâ 4 Điều nây.

6. Biện pháp khắc phục hậu quả

Buộc khõi phục tình trạng ban đầu đối với hânh vi vi phạm quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều này.

Điều 7. Vi phạm quy định về thu thập, bảo tồn nguồn gen cãy trồng quý hiếm trong Danh Mục nguồn gen cãy trồng quý hiếm cần bảo tồn

1. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hânh vi vi phạm sau đãy:

a) Chiếm đoạt nguồn gen quý hiếm trong khu bảo tồn;

b) Phá hoại nguồn gen quý hiếm trong khu bảo tồn, trong trường hợp có thể phục hồi lại được tình trạng ban đầu.

2. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hânh vi vi phạm phá hoại nguồn gen cãy trồng quý hiếm cần bảo tồn đến mức khõng thể khõi phục lại được tình trạng ban đầu.

3. Hình thức xử phạt bổ sung

Tịch thu tang vật vâ phương tiện vi phạm đối với hânh vi vi phạm quy định tại Khoản 1, 2 Điều này.

4. Biện pháp khắc phục hậu quả

Buộc khõi phục tình trạng ban đầu đối với hânh vi vi phạm quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này.

Điều 8. Vi phạm quy định về xuất khẩu nguồn gen, giống cãy trồng quý hiếm

1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hânh vi vi phạm xuất khẩu quá số lượng đối với từng nguồn gen cãy trồng quý hiếm so với văn bản đồng ý của cơ quan nhâ nước có thẩm quyền.

2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hânh vi vi phạm xuất khẩu khõng đõng tën nguồn gen cãy trồng quý hiếm so với văn bản đồng ý của cơ quan nhâ nước có thẩm quyền.

3. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hânh vi vi phạm xuất khẩu nguồn gen quý hiếm mâ khõng được sự đồng ý bằng văn bản của cơ quan nhâ nước có thẩm quyền.

4. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hânh vi vi phạm xuất khẩu giống cãy trồng thuộc Danh Mục giống cãy trồng quý hiếm cấm xuất khẩu.

5. Hình thức xử phạt bổ sung

Tịch thu tang vật vâ phương tiện vi phạm đối với hânh vi vi phạm quy định tại Khoản 1, 2, 3 vâ 4 Điều nây.

6. Biện pháp khắc phục hậu quả

Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện vi phạm quy định tại Khoản 1, 2, 3 và 4 Điều nây.

Điều 9. Vi phạm quy định về khảo nghiệm giá trị canh tác, giá trị sử dụng (khảo nghiệm VCU); khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất vâ tính ổn định (khảo nghiệm DUS)

1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hânh vi khảo nghiệm nhưng khõng duy trì đầy đủ Điều kiện khảo nghiệm như tại thời Điểm được cơ quan có thẩm quyền chỉ định.

2. Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hânh vi khảo nghiệm nhưng khõng thực hiện đõng quy định khảo nghiệm hiện hânh.

3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hânh vi cõng bố sai sự thật kết quả khảo nghiệm.

4. Hình thức xử phạt bổ sung

Tước quyền sử dụng Quyết định chỉ định khảo nghiệm từ 06 tháng đến 12 tháng đối với hânh vi vi phạm quy định tại Khoản 3 Điều nây.

5. Biện pháp khắc phục hậu quả

Buộc cải chtnh thõng tin sai sự thật đối với hânh vi vi phạm quy định tại Khoản 3 Điều nây.

Điều 10. Vi phạm quy định về sử dụng giống cãy trồng mới đang trong quá trînh khảo nghiệm, sản xuất thử

1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hânh vi vi phạm đưa giống cãy trồng ra khảo nghiệm sản xuất vượt từ 30% trở lën so với diện ttch được phép theo quy định đối với từng loại giống cãy trồng.

2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hânh vi vi phạm sau đãy khi sản xuất thử giống cãy trồng:

a) Khõng có quy trình kỹ thuật trồng trọt của giống sản xuất thử kêm theo cho người sản xuất;

b) Khõng có hợp đồng hoặc danh sách ghi rô tën, địa chỉ của tổ chức, cá nhãn sản xuất thử, thời gian, số lượng giống được chuyển giao;

c) Khõng có sổ theo dôi, đánh giá giống trong quá trình sản xuất thử.

3. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hânh vi vi phạm sau đãy:

a) Sản xuất thử giống cãy trồng khõng đõng vúng sinh thái được cơ quan có thẩm quyền cho phép;

b) Đưa giống cãy trồng ra sản xuất thử vượt đến dưới 30% so với diện ttch được phép đối với từng loại giống cãy trồng.

4. Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hânh vi đưa giống cãy trồng ra sản xuất thử vượt từ 30% đến dưới 70% so với diện ttch được phép đối với từng loại giống cãy trồng.

5. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hânh vi đưa giống cãy trồng ra sản xuất thử vượt từ 70% trở lën so với diện ttch được phép đối với từng loại giống cãy trồng.

Điều 11. Vi phạm quy định về quản lý cãy đầu dzng, vườn cãy đầu dzng giống cãy c{ng nghiệp, cãy ăn quả lãu năm

1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hânh vi vi phạm sau:

a) Khõng gắn mã hiệu cho nguồn giống;

b) Khai thác nguồn giống khõng đảm bảo đạt các tiëu cht như khi được cõng nhận, bị nhiễm bệnh nguy hiểm, thoái hóa;

c) Cãy có mõi S0, cãy có mõi S1 khõng được trồng trong nhâ lưới đủ tiëu chuẩn ngăn chặn cõn trúng trung gian truyền bệnh;

d) Khai thác vật liệu nhãn giống vượt quá định mức quy định trong Giấy cõng nhận cãy đầu dông, vườn cãy đầu dông;

đ) Khõng lập sổ theo dôi tình hình cung cấp vật liệu nhãn giống.

2. Hình thức xử phạt bổ sung

Tước quyền sử dụng Giấy cõng nhận cãy đầu đông, vườn cãy đầu dông trong thời hạn từ 03 tháng đến 06 tháng đối với hânh vi vi phạm tại Điểm b, c, d vâ đ Khoản 1 Điều nây.

3. Biện pháp khắc phục hậu quả

a) Buộc thực hiện gắn mã hiệu cho nguồn giống đối với hânh vi vi phạm tại Điểm a Khoản 1 Điều nây;

b) Buộc lập sổ theo dôi tình hình cung cấp vật liệu nhãn giống đối với hânh vi vi phạm tại Điểm đ Khoản 1 Điều nây;

c) Buộc tiëu hủy nguồn giống bị nhiễm bệnh nguy hiểm, thoái hóa đối với hânh vi vi phạm các quy định tại Điểm b vâ Điểm c Khoản 1 Điều nây.

Điều 12. Vi phạm quy định về quyền của chủ Bằng bảo hộ

1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hânh vi sử dụng giống cãy trồng đã được chấp nhận đơn đăng ký bảo hộ nhằm Mục đtch thương mại mâ khõng trả tiền đền bú theo quy định tại Điều 189 Luật Sở hữu trt tuệ.

2. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hânh vi sử dụng quyền của chủ Bằng bảo hộ liën quan đến vật liệu nhãn của giống cãy trồng đã được bảo hộ mâ khõng được sự đồng ý của chủ Bằng bảo hộ giống cãy trồng để thực hiện một trong các Mục đtch sau:

a) Sản xuất hoặc nhãn giống;

b) Chế biến nhằm Mục đtch nhãn giống;

c) Chào hàng;

d) Bán hoặc thực hiện các hoạt động tiếp cận thị trường;

đ) Xuất khẩu;

e) Nhập khẩu;

g) Lưu giữ để thực hiện một trong các hânh vi quy định tại Điểm a, b, c, d, đ vâ e Khoản nây;

h) Thực hiện một trong các hânh vi quy định tại Điểm a, b, c, d, đ vâ e Khoản nây đối với giống cãy trồng mâ việc sản xuất đôi hỏi phải sử dụng lặp lại giống cãy trồng đã được bảo hộ;

i) Thực hiện một trong các hânh vi quy định tại Điểm a, b, c, d, đ vâ e Khoản nây đối với giống cãy trồng có nguồn gốc từ giống cãy trồng được bảo hộ, trừ trường hợp giống cãy trồng được bảo hộ có nguồn gốc từ một giống cãy trồng đã được bảo hộ khác.

3. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với việc sử dụng tën giống cãy trồng trúng hoặc tương tự với tën giống cãy trồng đã được bảo hộ cho giống cãy trồng cúng loâi hoặc loâi liën quan gần gũi với giống cãy trồng đã được bảo hộ.

4. Hình thức xử phạt bổ sung

Tịch thu tang vật vi phạm đối với các hânh vi vi phạm quy định tại Khoản 1, 2 Điều nây.

5. Biện pháp khắc phục hậu quả

Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện vi phạm hânh chtnh đối với các hânh vi vi phạm quy định tại Điều nây.

Điều 13. Vi phạm quy định về nghĩa vụ của chủ Bằng bảo hộ, tác giả giống cãy trồng

1. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với một trong các hânh vi vi phạm sau đãy:

a) Chủ Bằng bảo hộ giống cãy trồng khõng thực hiện việc chuyển giao quyền sử dụng giống cãy trồng đã được bảo hộ theo quyết định chuyển giao bắt buộc của cơ quan có thẩm quyền;

b) Chủ Bằng bảo hộ giống cãy trồng khõng trả thú lao cho tác giả giống cãy trồng theo quy định;

c) Chủ Bằng bảo hộ khõng đáp ứng được Điều kiện về ttnh khác biệt, ttnh đồng nhất, ttnh ổn định của giống cãy trồng được bảo hộ như tại thời Điểm cấp Bằng bảo hộ mâ vẫn khai thác, sử dụng vật liệu nhãn giống;

d) Tác giả giống cãy trồng khõng thực hiện đõng nghĩa vụ giõp chủ Bằng bảo hộ duy trì vật liệu nhãn giống của giống cãy trồng được bảo hộ.

2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hânh vi sử dụng Bằng bảo hộ giống cãy trồng đã hết hiệu lực, bị đình chỉ hoặc hủy bỏ hiệu lực để thực hiện quyền đối với giống cãy trồng.

3. Hình thức xử phạt bổ sung

Tịch thu Bằng bảo hộ giống cãy trồng đối với hânh vi vi phạm quy định tại Điểm c Khoản 1 vâ Khoản 2 Điều nây.

4. Biện pháp khắc phục hậu quả

Buộc thực hiện các nghĩa vụ đối với các trường hợp quy định tại các Điểm a, b vâ d Khoản 1 Điều nây.

Điều 14. Vi phạm quy định về Điều kiện sản xuất, kinh doanh giống cãy trồng chính

1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hânh vi vi phạm về Điều kiện kinh doanh giống cãy trồng chtnh đã quy định:

a) Khõng có địa Điểm kinh doanh vâ cơ sở vật chất kỹ thuật phú hợp với từng loâi cãy trồng, từng cấp giống;

b) Khõng có hoặc khõng thuë nhãn viën kỹ thuật có trình độ từ trung cấp trồng trọt, bảo vệ thực vật trở lën hoặc có giấy chứng nhận, xác nhận tập huấn về trồng trọt, bảo vệ thực vật.

2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hânh vi vi phạm về Điều kiện sản xuất giống cãy trồng chtnh với Mục đtch thương mại:

a) Địa Điểm sản xuất khõng phú hợp với quy hoạch của ngânh nõng nghiệp; yëu cầu sản xuất của từng loâi cãy trồng, từng cấp giống đã quy định;

b) Khõng có cơ sở vật chất vâ trang thiết bị kỹ thuật phú hợp với quy trình kỹ thuật sản xuất từng loâi cãy trồng, từng cấp giống đã quy định;

c) Khõng có hoặc khõng thuë nhãn viën kỹ thuật có trình độ từ trung cấp Trồng trọt, Bảo vệ thực vật trở lën;

d) Khõng có hoặc khõng thuë nhãn viën kỹ thuật có trình độ từ đại học chuyën ngânh Nõng học, Trồng trọt, Bảo vệ thực vật trở lën đối với sản xuất giống siëu nguyën chủng, nguyën chủng, giống bố mẹ vâ hạt lai F1.

3. Hình thức xử phạt bổ sung

Đình chỉ hoạt động sản xuất giống cãy trồng từ 6 tháng đến 12 tháng đối với hânh vi vi phạm quy định tại Khoản 2 Điều nây.

Điều 15. Vi phạm quy định về sản xuất giống cãy trồng

1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hânh vi vi phạm sản xuất giống cãy trồng khõng có quy trình sản xuất đối với từng loâi, từng cấp giống cãy trồng.

2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hânh vi vi phạm sau đãy:

a) Sản xuất giống cãy cõng nghiệp, cãy ăn quả lãu năm bằng phương pháp võ ttnh khõng từ cãy đầu dông hoặc từ vườn cãy đầu dông đã được cõng nhận với quy mõ dưới 5.000 cãy giống;

b) Sản xuất giống cãy lãm nghiệp chtnh khõng sử dụng vật liệu nhãn giống từ cãy mẹ, vườn cãy đầu dông, vườn giống hoặc rừng giống đã được cõng nhận với quy mõ dưới 10.000 cãy giống.

3. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với một trong các hânh vi vi phạm sau đãy:

a) Sản xuất giống cãy cõng nghiệp, cãy ăn quả lãu năm bằng phương pháp võ ttnh khõng từ cãy đầu dông hoặc từ vườn cãy đầu dông đã được cõng nhận với quy mõ từ 5.000 cãy giống trở lën;

b) Sản xuất giống cãy lãm nghiệp chtnh khõng sử dụng vật liệu nhãn giống từ cãy mẹ, vườn cãy đầu dông, vườn giống hoặc rừng giống đã được cõng nhận với quy mõ từ 10.000 cãy giống trở lên.

4. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hânh vi vi phạm sản xuất nhằm Mục đtch thương mại giống cãy trồng khõng có tën trong Danh Mục giống cãy trồng được phép sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam hoặc chưa được Bộ Nõng nghiệp vâ Phát triển nõng thôn công nhận giống cãy trồng mới.

5. Biện pháp khắc phục hậu quả

a) Buộc chuyển đổi Mục đtch sử dụng hoặc buộc tiëu hủy giống cãy trồng đối với hânh vi vi phạm quy định tại Khoản 1, 2 vâ 3 Điều nây;

b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện vi phạm hânh chtnh đối với các hânh vi vi phạm quy định tại Khoản 4 Điều nây;

c) Buộc tiëu hủy giống cãy trồng đối với hânh vi vi phạm quy định tại Khoản 4 Điều nây.

Điều 16. Vi phạm quy định về kinh doanh giống cãy trồng

1. Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến dưới 10.000.000 đồng khi kinh doanh lõ giống cãy trồng có giá trị từ 10.000.000 đồng đến dưới 20.000.000 đồng đối với một trong các hânh vi vi phạm sau đãy:

a) Kinh doanh giống cãy trồng hết hạn sử dụng;

b) Kinh doanh giống cãy trồng khõng có tën trong Danh Mục giống cãy trồng được phép sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam hoặc giống chưa được Bộ Nõng nghiệp vâ Phát triển nõng thõn cõng nhận lâ giống cãy trồng nõng, lãm nghiệp mới.

2. Phạt tiền đối với hânh vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều nây theo mức phạt sau đãy:

a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến dưới 14.000.000 đồng khi kinh doanh lõ giống cãy trồng có giá trị từ 20.000.000 đồng đến dưới 30.000.000 đồng;

b) Phạt tiền từ 14.000.000 đồng đến dưới 20.000.000 đồng khi kinh doanh lõ giống cãy trồng có giá trị từ 30.000.000 đồng đến dưới 40.000.000 đồng;

c) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến dưới 30.000.000 đồng khi kinh doanh lõ giống cãy trồng có giá trị từ 40.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng;

d) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến dưới 40.000.000 đồng khi kinh doanh lõ giống cãy trồng có giá trị từ 50.000.000 đồng đến dưới 70.000.000 đồng;

đ) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng khi kinh doanh lõ giống cãy trồng có giá trị trën 70.000.000 đồng.

3. Biện pháp khắc phục hậu quả

Buộc chuyển đổi Mục đtch sử dụng hoặc buộc tiëu hủy giống cãy trồng đối với hânh vi vi phạm quy định tại Điều nây.

Điều 17. Vi phạm quy định về nhập khẩu giống cãy trồng, nguồn gen cãy trồng kh{ng thuộc nguồn gen cãy trồng quý hiếm

1. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hânh vi vi phạm nhập khẩu giống cãy trồng, nguồn gen cãy trồng khõng đõng với nội dung văn bản cho phép của Bộ Nõng nghiệp vâ Phát triển nõng thõn.

2. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hânh vi vi phạm nhập khẩu giống cãy trồng, nguồn gen cãy trồng chưa được Bộ Nõng nghiệp vâ Phát triển nõng thõn cho phép bằng văn bản.

3. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hânh vi vi phạm nhập khẩu nguồn gen cãy trồng, giống cãy trồng gãy hại đến sản xuất vâ sức khỏe con người, mõi trường, hệ sinh thái.

4. Biện pháp khắc phục hậu quả

a) Buộc tái xuất hoặc tiëu hủy giống cãy trồng, nguồn gen cãy trồng đối với hânh vi vi phạm quy định tại Khoản 1, 2 Điều nây;

b) Buộc tiëu hủy giống cãy trồng, nguồn gen cãy trồng đối với hânh vi vi phạm quy định tại Khoản 3 Điều nây.

Điều 18. Vi phạm quy định quản lý giấy phép, chứng chỉ hânh nghề về giống cãy trồng

1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hânh vi vi phạm sử dụng giấy phép, chứng chỉ hânh nghề về giống cãy trồng của người khác để hânh nghề, bao gồm các giấy tờ sau:

a) Giấy cõng nhận cãy đầu dông, vườn cãy đầu dông;

b) Quyết định chỉ định khảo nghiệm giống cãy trồng;

c) Chứng chỉ người lấy mẫu, người kiểm định, người kiểm nghiệm giống cãy trồng, thẻ giám định viën quyền đối với giống cãy trồng;

d) Chứng chỉ hânh nghề dịch vụ đại diện quyền đối với giống cãy trồng;

đ) Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu nguồn gen giống cãy trồng.

2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hânh vi vi phạm cố ý tẩy xóa, sửa chữa lâm sai lệch nội dung các loại giấy tờ sau:

a) Các loại giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều nây;

b) Giấy chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy giống cãy trồng;

c) Biën bản kiểm định; kết quả kiểm nghiệm mẫu giống cãy trồng.

3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hânh vi vi phạm lâm giả các loại giấy tờ, hồ sơ xin cấp các loại giấy tờ quy định tại Khoản 2 Điều nây nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự.

4. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hânh vi vi phạm hânh chtnh đối với hânh vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều nây;

b) Buộc thu hồi các loại giấy tờ, hồ sơ đối với hânh vi vi phạm quy định tại Khoản 2 Điều nây;

c) Buộc thu hồi vâ tiëu hủy các loại giấy tờ, hồ sơ đối với hânh vi vi phạm quy định tại Khoản 3 Điều nây.

Chương III

HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH, HÌNH THỨC, MỨC XỬ PHẠT VÀ BIỆN PHÇP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ TRONG LĨNH VỰC BẢO VỆ VÀ KIỂM DỊCH THỰC VẬT

Điều 19. Vi phạm quy định về phzng, chống sinh vật gãy hại thực vật

1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng đối với hânh vi vi phạm người trực tiếp lâm dịch vụ bảo vệ thực vật khõng có trình độ chuyën mõn về bảo vệ thực vật theo quy định của pháp luật.

2. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.500.000 đồng đối với một trong các hânh vi vi phạm sau đãy:

a) Cố ý áp dụng khõng đõng biện pháp chống dịch theo yëu cầu vâ hướng dẫn của cơ quan nhâ nước có thẩm quyền khi có quyết định cõng bố dịch hại thực vật;

b) Hoạt động dịch vụ bảo vệ thực vật khõng có văn bản đồng ý của Ủy ban nhãn dãn cấp xã.

3. Phạt tiền từ 1.500.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hânh vi vi phạm sau đãy:

a) Khõng áp dụng các biện pháp chống dịch theo yëu cầu vâ hướng dẫn của cơ quan nhâ nước có thẩm quyền khi có quyết định cõng bố dịch hại thực vật;

b) Khõng bố trt người, phương tiện phục vụ việc kiểm tra vật thể kiểm dịch khi cơ quan chuyën ngânh bảo vệ vâ kiểm dịch thực vật yëu cầu mâ khõng có lý do xác đáng.

4. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với một trong các hânh vi vi phạm sau đãy:

a) Vận chuyển, sử dụng giống cãy hoặc vật liệu lâm giống bị nhiễm sinh vật gãy hại từ vúng cõng bố dịch sang vúng khác;

b) Nhập khẩu, vận chuyển, nhãn nuõi, lưu giữ sinh vật gãy hại thực vật mâ khõng được Bộ trưởng Bộ Nõng nghiệp vâ Phát triển nõng thõn cho phép bằng văn bản;

c) Phát tán sinh vật gãy hại thực vật.

5. Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với hânh vi vi phạm quy định tại Điểm a, b Khoản 4 Điều nây vì Mục đtch thương mại.

6. Biện pháp khắc phục hậu quả

a) Buộc chấp hânh đõng biện pháp chống dịch đối với hânh vi vi phạm tại Điểm a Khoản 2 vâ Điểm a Khoản 3 Điều nây;

b) Buộc tiëu hủy giống cãy, vật liệu lâm giống, sinh vật gãy hại đối với hânh vi vi phạm quy định tại Khoản 4 Điều nây;

c) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hânh vi vi phạm hânh chtnh quy định tại Khoản 5 Điều nây.

Điều 20. Vi phạm quy định về kiểm dịch thực vật xuất khẩu, nhập khẩu vâ quá cảnh

1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với các hânh vi vi phạm sau đãy:

a) Khõng lâm thủ tục khai báo kiểm dịch thực vật trước khi nhập khẩu, xuất khẩu, vận chuyển quá cảnh vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật;

b) Khõng khai báo, khõng lâm thủ tục kiểm dịch thực vật đối với vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật mang theo hânh lý xách tay, hânh lý ký gửi.

2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hânh vi vi phạm sau đãy:

a) Đưa vâo lãnh thổ Việt Nam vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật mâ khõng lâm thủ tục kiểm dịch tại cửa khẩu;

b) Đưa vâo lãnh thổ Việt Nam vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật mâ khõng có Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật của nước xuất khẩu, trừ trường hợp được cơ quan chuyën ngânh bảo vệ vâ kiểm dịch thực vật của Bộ Nõng nghiệp vâ Phát triển nõng thõn xác nhận;

c) Khõng có Giấy phép kiểm dịch thực vật nhập khẩu theo quy định, trừ trường hợp được cơ quan chuyën ngânh bảo vệ vâ kiểm dịch thực vật của Bộ Nõng nghiệp vâ Phát triển nõng thõn xác nhận.

3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hânh vi vi phạm sau đãy:

a) Vận chuyển, quá cảnh vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật mâ khõng thực hiện các biện pháp ngăn chặn sinh vật gãy hại theo quy định của Việt Nam;

b) Vận chuyển, quá cảnh vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật khõng đõng lộ trình quy định của cơ quan chuyën ngânh bảo vệ vâ kiểm dịch thực vật hoặc lưu giữ vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật quá cảnh trën lãnh thổ Việt Nam quá thời hạn được phép;

c) Khõng xử lý bao bì đóng gói bằng gỗ theo quy định.

4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hânh vi vi phạm sau đãy:

a) Khai man, giấu diếm, tẩu tán vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật trong quá trình cơ quan chuyën ngânh bảo vệ vâ kiểm dịch thực vật tiến hânh kiểm dịch cho những lõ hâng xuất khẩu, nhập khẩu;

b) Đưa thëm vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật chưa được kiểm dịch vâo lõ hâng đã được cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật;

c) Tự ý tháo dỡ niëm phong, xếp dỡ, chuyển tải, sang mạn, sang toa, cắt toa vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh trën phương tiện vận chuyển đang chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan chuyën ngânh bảo vệ vâ kiểm dịch thực vật.

5. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hânh vi vi phạm sau đãy:

a) Đưa vâo lãnh thổ Việt Nam vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật mâ khõng thực hiện biện pháp xử lý theo quy định trong Giấy phép kiểm dịch thực vật nhập khẩu;

b) Đưa vâo lãnh thổ Việt Nam đối tượng kiểm dịch thực vật hoặc đối tượng phải kiểm soát hoặc sinh vật gãy hại lạ côn sống mâ khõng được phép của Bộ trưởng Bộ Nõng nghiệp vâ Phát triển nông thôn;

c) Đưa đất vâo Việt Nam trừ trường hợp được sự đồng ý bằng văn bản của Bộ trưởng Bộ Nõng nghiệp vâ Phát triển nõng thõn;

d) Khõng thực hiện tái xuất vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật bị nhiễm đối tượng kiểm dịch thực vật hoặc sinh vật gãy hại lạ đõng thời hạn theo quyết định của cơ quan chuyën ngânh bảo vệ vâ kiểm dịch thực vật;

đ) Vận chuyển vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật bị nhiễm đối tượng kiểm dịch thực vật chưa được xử lý triệt để theo chỉ định của cơ quan chuyën ngânh bảo vệ vâ kiểm dịch thực vật.

6. Biện pháp khắc phục hậu quả

a) Buộc tái xuất hoặc tiëu hủy vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật đối với hânh vi vi phạm quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều nây;

b) Buộc đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật khi có quyết định của cơ quan chuyën ngânh bảo vệ vâ kiểm dịch thực vật đối với hânh vi vi phạm quy định tại Điểm b, c Khoản 2, Điểm c Khoản 5 Điều nây; trường hợp tái phạm đối với hânh vi vi phạm quy định tại Điểm a Khoản 5 Điều nây;

Quá thời hạn 30 ngây, kể từ ngây nhận được quyết định xử phạt của cơ quan quản lý nhâ nước có thẩm quyền mâ vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật vẫn chưa được đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam thì người có thẩm quyền quy định tại Khoản 4 Điều 33 Nghị định nây ra quyết định tiëu hủy, trừ trường hợp có lý do chtnh đáng.

c) Buộc xử lý bao bì đóng gói bằng gỗ đối với hânh vi vi phạm quy định tại Điểm c Khoản 3 Điều nây;

d) Buộc tiëu hủy đối tượng kiểm dịch thực vật hoặc đối tượng phải kiểm soát hoặc sinh vật gãy hại lạ côn sống đối với hânh vi vi phạm quy định tại Điểm b Khoản 5 Điều nây;

đ) Buộc xử lý triệt để vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật bị nhiễm đối tượng kiểm dịch thực vật đối với hânh vi vi phạm quy định tại Điểm đ Khoản 5 Điều nây.

Điều 21. Vi phạm quy định về kiểm dịch thực vật nội địa

1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng đối với hânh vi vi phạm khõng có Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật nhập khẩu, quá cảnh vâ vận chuyển nội địa do cơ quan chuyën ngânh bảo vệ vâ kiểm dịch thực vật cấp đối với vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật vận chuyển từ vúng cõng bố dịch lâ đối tượng kiểm dịch thực vật ra vúng khác.

2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hânh vi vi phạm sau đãy:

a) Vận chuyển, bốc dỡ vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật bị nhiễm đối tượng kiểm dịch thực vật, đối tượng phải kiểm soát, sinh vật gãy hại lạ khõng đõng địa Điểm quy định trong Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật nhập khẩu, quá cảnh vâ vận chuyển nội địa;

b) Đưa vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật tới những nơi khõng quy định trong Giấy phép kiểm dịch thực vật nhập khẩu.

3. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hânh vi vi phạm sau đãy:

a) Đưa đối tượng kiểm dịch thực vật, đối tượng phải kiểm soát, sinh vật gãy hại lạ ra các vúng trong lãnh thổ Việt Nam;

b) Vận chuyển, lưu thõng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật đã có kết luận bị nhiễm đối tượng kiểm dịch thực vật, đối tượng phải kiểm soát hoặc sinh vật gãy hại lạ mâ khõng thực hiện đõng quy định của cơ quan chuyën ngânh bảo vệ vâ kiểm dịch thực vật có thẩm quyền;

c) Khõng chấp hânh các biện pháp khoanh vúng, bao vãy, tiëu diệt ổ dịch, đối tượng kiểm dịch thực vật, đối tượng phải kiểm soát hoặc sinh vật gãy hại lạ theo quyết định của cơ quan chuyën ngânh bảo vệ vâ kiểm dịch thực vật có thẩm quyền.

4. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hânh vi vi phạm khõng chấp hânh các biện pháp xử lý đối với vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật bị nhiễm đối tượng kiểm dịch thực vật, đối tượng phải kiểm soát của Việt Nam hoặc sinh vật gãy hại lạ.

5. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hânh vi khõng chấp hânh quy định, quyết định của cơ quan chuyën ngânh bảo vệ vâ kiểm dịch thực vật đối với việc xử lý đối tượng kiểm dịch thực vật.

6. Biện pháp khắc phục hậu quả

a) Buộc thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng lãy lan đối tượng kiểm dịch thực vật đối với hânh vi vi phạm quy định tại Khoản 2, 3 vâ 5 Điều nây;

b) Buộc tiëu hủy vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật bị nhiễm đối tượng kiểm dịch thực vật đối với hânh vi vi phạm quy định tại Khoản 4, 5 Điều nây.

Điều 22. Vi phạm quy định về kiểm dịch thực vật giống cãy trồng vâ sinh vật cy ích nhập khẩu

1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hânh vi vi phạm khõng khai báo với cơ quan chuyën ngânh bảo vệ vâ kiểm dịch thực vật ở địa phương khi đưa giống cãy trồng mới lần đầu nhập khẩu gieo trồng tại địa phương theo thõng báo của cơ quan chuyën ngânh bảo vệ vâ kiểm dịch thực vật.

2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hânh vi vi phạm sau đãy:

a) Khõng tuãn thủ quy định về việc nhập khẩu, nhãn nuõi vâ sử dụng sinh vật có tch;

b) Gieo trồng giống cãy trồng mới lần đầu nhập khẩu khõng đõng địa Điểm theo quy định tại Giấy phép kiểm dịch thực vật nhập khẩu của cơ quan chuyën ngânh bảo vệ vâ kiểm dịch thực vật.

3. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hânh vi vi phạm đưa ra gieo trồng, sản xuất giống cãy trồng nhập khẩu ngoâi khu cách ly khi chưa có kết luận của cơ quan chuyën ngânh bảo vệ vâ kiểm dịch thực vật về tình trạng nhiễm sinh vật gãy hại đối với giống cãy trồng phải gieo trồng trong khu cách ly.

4. Biện pháp khắc phục hậu quả

Buộc tiëu hủy giống cãy trồng, sinh vật có tch nhập khẩu đối với hânh vi vi phạm quy định tại Khoản 2 vâ Khoản 3 Điều nây.

Điều 23. Vi phạm quy định về xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật

1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hânh vi vi phạm sau đãy:

a) Người trực tiếp quản lý, Điều hânh của tổ chức hânh nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật khõng có trình độ chuyën mõn phú hợp theo quy định;

b) Sử dụng người trực tiếp thực hiện xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật khõng có Thẻ hânh nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật;

c) Xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật khõng có quy trình kỹ thuật đã đăng ký, thiếu phương tiện, trang thiết bị hânh nghề theo quy định;

d) Kho chứa thuốc bảo vệ thực vật dúng để xõng hơi khử trúng khõng đõng quy định.

2. Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hânh vi vi phạm sau đãy:

a) Sử dụng các loại thuốc xõng hơi khử trúng chưa có tën thuốc thânh phẩm trong danh Mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam;

b) Sử dụng các loại thuốc xõng hơi khử trúng khõng phú hợp với tiëu chuẩn cõng bố áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng;

c) Xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật, bao bì đóng gói bằng gỗ khõng đõng quy trình kỹ thuật;

d) Hânh nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật khi khõng có Giấy chứng nhận hânh nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật.

3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hoạt động hânh nghề xõng hơi khử trúng có một trong các hânh vi vi phạm sau đãy:

a) Sử dụng các loại thuốc xõng hơi khử trúng thuộc Danh Mục thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng tại Việt Nam;

b) Sử dụng các loại thuốc xõng hơi khử trúng sai quy định gãy ảnh hưởng xấu đến chất lượng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật được xõng hơi khử trúng;

c) Hânh nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật bị thõng báo vi phạm của cơ quan có thẩm quyền về kiểm dịch thực vật nước nhập khẩu;

4. Hình thức xử phạt bổ sung

a) Tước quyền sử dụng Thẻ hânh nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật từ 01 tháng đến 03 tháng nếu có tình Tiết tăng nặng đối với hânh vi vi phạm quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều nây;

b) Tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận hânh nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật từ 01 tháng đến 06 tháng đối với hânh vi vi phạm quy định tại Điểm a, b Khoản 2 vâ Điểm a, b Khoản 3 Điều nây;

c) Đình chỉ hoạt động hânh nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hânh vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều nây;

d) Đình chỉ hoạt động hânh nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật từ 03 tháng đến 06 tháng đối với hânh vi vi phạm quy định tại Điểm c Khoản 3 Điều nây trong trường hợp tái phạm.

Điều 24. Vi phạm quy định về sản xuất thuốc bảo vệ thực vật

1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hânh vi vi phạm sau đãy:

a) Sản xuất thuốc mâ Giấy chứng nhận đủ Điều kiện sản xuất thuốc bảo vệ thực vật đã hết hạn;

b) Khõng duy trì đầy đủ các Điều kiện về sản xuất thuốc bảo vệ thực vật theo quy định tại Điều 61 của Luật Bảo vệ vâ kiểm dịch thực vật trong quá trình hoạt động sản xuất;

c) Sản xuất thuốc khõng đõng với nội dung ghi trong Giấy chứng nhận đủ Điều kiện sản xuất thuốc bảo vệ thực vật đã được cấp.

d) Khõng tiến hânh kiểm tra chất lượng thuốc bảo vệ thực vật đối với mỗi lõ sản phẩm xuất xưởng, khõng lưu giữ hồ sơ, giấy kiểm định chất lượng vâ thuốc mẫu của từng lõ thuốc bảo vệ thực vật xuất xưởng theo đõng quy định pháp luật.

2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hânh vi vi phạm sau đãy:

a) Đóng gói thuốc thânh phẩm đã quá hạn sử dụng;

b) Sản xuất thuốc có nội dung nhãn khõng đõng với nội dung của Giấy Chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật.

3. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hânh vi vi phạm sau đãy:

a) Sản xuất thuốc khõng có Giấy chứng nhận đủ Điều kiện sản xuất thuốc bảo vệ thực vật;

b) Đóng gói thuốc dưới dạng ống tiëm thủy tinh;

c) Tiếp tục sản xuất khi đã bị cơ quan quản lý nhâ nước có thẩm quyền đình chỉ hoạt động sản xuất, tước quyền sử dụng hoặc thu hồi giấy chứng nhận đủ Điều kiện sản xuất thuốc;

d) Khõng thực hiện thu hồi hoặc khõng tuãn thủ thời hạn thu hồi thuốc bảo vệ thực vật theo Quyết định của cơ quan có thẩm quyền.

4. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hânh vi vi phạm sản xuất thuốc bảo vệ thực vật khõng có tën trong Danh Mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam trừ trường hợp có Giấy phép nhập khẩu quy định tại Khoản 2 Điều 67 của Luật Bảo vệ vâ kiểm dịch thực vật.

5. Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 35.000.000 đồng đối với các hânh vi vi phạm sản xuất thuốc bảo vệ thực vật trong Danh Mục thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng tại Việt Nam có khối lượng dưới 50 kilõgam (hoặc 50 ltt) thuốc thânh phẩm.

6. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với các hânh vi vi phạm sản xuất thuốc bảo vệ thực vật trong Danh Mục thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng tại Việt Nam có khối lượng từ 50 kilõgam (hoặc 50 ltt) đến 100 kilõgam (hoặc 100 ltt) thuốc thânh phẩm.

7. Đối với hânh vi sản xuất thuốc bảo vệ thực vật trong Danh Mục thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng tại Việt Nam có khối lượng trën 100 kilõgam (hoặc 100 ltt) thuốc thânh phẩm thì người có thẩm quyền đang thụ lý vụ việc phải chuyển ngay hồ sơ vụ vi phạm sang cơ quan tiến hânh tố tụng hình sự để truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định tại Điều 62 của Luật Xử lý vi phạm hành chính; trường hợp cơ quan tiến hânh tố tụng có quyết định khõng khởi tố vụ án hình sự thì phạt tiền 50.000.000 đồng.

8. Hình thức xử phạt bổ sung

a) Đình chỉ 06 tháng hoạt động sản xuất thuốc bảo vệ thực vật của cơ sở đối với hânh vi vi phạm quy định tại Điểm d Khoản 3 Điều nây;

b) Tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận đủ Điều kiện sản xuất thuốc bảo vệ thực vật từ 03 tháng đến 06 tháng đối với hânh vi vi phạm quy định tại Khoản 4 Điều nây;

c) Tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận đủ Điều kiện sản xuất thuốc bảo vệ thực vật từ 06 tháng đến 12 tháng đối với hânh vi vi phạm quy định tại Khoản 5, 6 Điều nây.

9. Biện pháp khắc phục hậu quả

a) Buộc tiëu hủy hoặc buộc tái chế thuốc thânh phẩm côn có khả năng tái chế đối với hânh vi vi phạm quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều nây;

b) Buộc thu hồi thuốc bảo vệ thực vật có nhãn sai quy định vâ buộc loại bỏ các nội dung vi phạm hoặc thay nhãn theo đõng quy định đối với hânh vi vi phạm quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều này;

c) Buộc tiëu hủy thuốc thânh phẩm, thuốc kỹ thuật đối với hânh vi vi phạm quy định tại Điểm b Khoản 3, Khoản 4, 5, 6 vâ 7 Điều nây.

Điều 25. Vi phạm quy định về bu{n bán thuốc bảo vệ thực vật

1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hânh vi vi phạm buõn bán thuốc bảo vệ thực vật sau đãy:

a) Buõn bán thuốc bảo vệ thực vật chung với các loại hâng hóa khác như: Lương thực, thực phẩm, hâng giải khát, thức ăn chăn nuõi, thuốc y tế, thuốc thõ y;

b) Buõn bán thuốc bảo vệ thực vật hết hạn sử dụng; thuốc khõng đảm bảo chất lượng, khõng phú hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng; thuốc khõng có tën trong Danh Mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam khối lượng dưới 5 kilõgam (hoặc 5 ltt) thuốc thânh phẩm;

c) Buõn bán thuốc bảo vệ thực vật khi Giấy chứng nhận đủ Điều kiện buõn bán thuốc bảo vệ thực vật đã hết hạn;

d) Khõng duy trì đầy đủ các Điều kiện về buõn bán thuốc bảo vệ thực vật theo quy định tại Điều 63 của Luật Bảo vệ vâ kiểm dịch thực vật trong quá trình hoạt động kinh doanh.

2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hânh vi vi phạm buõn bán thuốc bảo vệ thực vật sau đãy:

a) Buõn bán thuốc bảo vệ thực vật hết hạn sử dụng; thuốc khõng đảm bảo chất lượng, khõng phú hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng; thuốc khõng có tën trong Danh Mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam có khối lượng từ 5 kilõgam (hoặc 5 ltt) đến dưới 20 kilõgam (hoặc 20 ltt) thuốc thânh phẩm;

b) Buôn bán thuốc bảo vệ thực vật trong Danh Mục thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng tại Việt Nam có khối lượng đến dưới 3 kilõgam (hoặc 3 ltt) thuốc thânh phẩm;

c) Buõn bán thuốc bảo vệ thực vật khõng có Giấy chứng nhận đủ Điều kiện buõn bán thuốc.

3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với một trong các hânh vi vi phạm buõn bán thuốc bảo vệ thực vật sau đãy:

a) Buõn bán thuốc bảo vệ thực vật hết hạn sử dụng; thuốc khõng bảo đảm chất lượng, khõng phú hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng; thuốc khõng có tën trong Danh Mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam có khối lượng từ 20 kilõgam (hoặc 20 ltt) đến dưới 100 kilõgam (hoặc 100 ltt) thuốc thânh phẩm;

b) Buõn bán thuốc bảo vệ thực vật trong Danh Mục thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng tại Việt Nam có khối lượng từ 3 kilõgam (hoặc 3 ltt) đến dưới 5 kilõgam (hoặc 5 ltt) thuốc thânh phẩm;

c) Buõn bán thuốc bảo vệ thực vật dưới dạng ống tiëm thủy tinh;

d) Bán thuốc bảo vệ thực vật dúng để xõng hơi khử trúng cho người khõng có thẻ hânh nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật hoặc tổ chức khõng có Giấy chứng nhận hânh nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật;

đ) Hướng dẫn sử dụng cho người mua thuốc bảo vệ thực vật khõng đõng nội dung trën nhãn thuốc;

e) Buõn bán thuốc bảo vệ thực vật trong thời gian đang bị đình chỉ hoạt động buõn bán, tước quyền sử dụng hoặc thu hồi giấy chứng nhận đủ Điều kiện buõn bán thuốc.

4. Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hânh vi vi phạm sau đãy:

a) Buõn bán thuốc bảo vệ thực vật hết hạn sử dụng; thuốc khõng đảm bảo chất lượng, khõng phú hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng; thuốc khõng có tën trong Danh Mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam có khối lượng từ 100 kilõgam (hoặc 100 ltt) đến dưới 300 kilôgam (hoặc 300 ltt) thuốc thânh phẩm;

b) Buõn bán thuốc bảo vệ thực vật trong Danh Mục thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng tại Việt Nam có khối lượng từ 5 kilõgam (hoặc 5 ltt) đến dưới 10 kilõgam (hoặc 10 ltt) thuốc thânh phẩm.

5. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với một trong các hânh vi vi phạm sau đãy:

a) Buõn bán thuốc bảo vệ thực vật hết hạn sử dụng; thuốc khõng đảm bảo chất lượng, khõng phú hợp quy chuẩn kỹ thuật tương ứng; thuốc khõng có tën trong Danh Mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam có khối lượng từ 300 kilõgam (hoặc 300 ltt) đến dưới 500 kilõgam (hoặc 500 ltt) thuốc thânh phẩm;

b) Buõn bán thuốc bảo vệ thực vật trong Danh Mục thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng tại Việt Nam có khối lượng từ 10 kilõgam (hoặc 10 ltt) đến dưới 20 kilõgam (hoặc 20 ltt) thuốc thânh phẩm.

6. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hânh vi vi phạm sau đãy:

a) Buõn bán thuốc bảo vệ thực vật hết hạn sử dụng; thuốc khõng đảm bảo chất lượng, khõng phú hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng; thuốc khõng có tën trong Danh Mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam có khối lượng từ 500 kilõgam (hoặc 500 ltt) đến dưới 1.000 kilõgam (hoặc 1.000 ltt) thuốc thânh phẩm;

b) Buõn bán thuốc bảo vệ thực vật trong Danh Mục thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng tại Việt Nam có khối lượng từ 20 kilõgam (hoặc 20 ltt) đến dưới 30 kilõgam (hoặc 30 ltt) thuốc thânh phẩm.

7. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hânh vi vi phạm sau đãy:

a) Buõn bán thuốc bảo vệ thực vật hết hạn sử dụng; thuốc khõng đảm bảo chất lượng, khõng phú hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng; thuốc khõng có tën trong Danh Mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam có khối lượng từ 1.000 kilõgam (hoặc 1.000 ltt) thuốc thânh phẩm trở lën;

b) Buõn bán thuốc bảo vệ thực vật trong Danh Mục thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng tại Việt Nam có khối lượng từ 30 kilõgam (hoặc 30 ltt) đến dưới 50 kilõgam (hoặc 50 ltt) thuốc thânh phẩm.

8. Đối với hânh vi buõn bán thuốc bảo vệ thực vật trong Danh Mục thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng tại Việt Nam có khối lượng trën 50 kilõgam (hoặc 50 ltt) thuốc thânh phẩm thì người có thẩm quyền đang thụ lý vụ việc phải chuyển ngay hồ sơ vụ vi phạm sang cơ quan tiến hânh tố tụng hình sự để truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định tại Điều 62 của Luật Xử lý vi phạm hành chính; trường hợp cơ quan tiến hânh tố tụng có quyết định khõng khởi tố vụ án hình sự thì phạt tiền đến 50.000.000 đồng.

9. Hình thức xử phạt bổ sung

Tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận đủ Điều kiện buõn bán thuốc bảo vệ thực vật từ 01 tháng đến 06 tháng đối với hânh vi vi phạm buõn bán thuốc bảo vệ thực vật khõng có tën trong Danh Mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng, thuốc cấm sử dụng tại Việt Nam quy định tại Khoản 4, 5, 6 vâ 7 Điều nây.

10. Biện pháp khắc phục hậu quả

a) Buộc thu hồi, trả lại nhâ sản xuất hoặc nhâ phãn phối để tiëu hủy hoặc tái chế thuốc côn có khả năng tái chế đối với thuốc hết hạn sử dụng, thuốc khõng đảm bảo chất lượng, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng quy định tại Điểm b Khoản 1, Điểm a Khoản 2, Điểm a Khoản 3, Điểm a Khoản 4, Điểm a Khoản 5, Điểm a Khoản 6 vâ Điểm a Khoản 7 Điều nây;

b) Buộc tiëu hủy thuốc bảo vệ thực vật trong Danh Mục thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng tại Việt Nam, thuốc khõng có tën trong Danh Mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam, thuốc dưới dạng ống tiëm thủy tinh đối với hânh vi vi phạm quy định tại Điểm c Khoản 3; Điểm a, b Khoản 2; Điểm a, b Khoản 3; Khoản 4, Khoản 5, Khoản 6, Khoản 7 vâ Khoản 8 Điều này.

Điều 26. Vi phạm quy định về sử dụng thuốc bảo vệ thực vật

1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng đối với một trong các hânh vi vi phạm sau đãy:

a) Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật khõng đõng với nội dung hướng dẫn sử dụng ghi trën nhãn thuốc;

b) Khõng thu gom, để đõng nơi quy định bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau khi sử dụng.

2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hânh vi vi phạm sau đãy:

a) Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật khõng có tën trong Danh Mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam;

b) Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật dưới dạng ống tiëm thủy tinh.

3. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hânh vi vi phạm sử dụng thuốc bảo vệ thực vật khõng đõng nội dung hướng dẫn ghi trën nhãn gãy hậu quả nguy hiểm.

4. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hânh vi vi phạm sử dụng thuốc bảo vệ thực vật trong Danh Mục thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng tại Việt Nam.

5. Biện pháp khắc phục hậu quả

a) Buộc tiëu hủy thuốc đối với hânh vi vi phạm quy định tại Khoản 2, 4 Điều nây;

b) Buộc thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng õ nhiễm mõi trường đối với hânh vi vi phạm quy định tại Khoản 3 Điều nây.

Điều 27. Vi phạm quy định về vận chuyển thuốc bảo vệ thực vật

1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hânh vi vi phạm sau đãy:

a) Khõng đảm bảo yëu cầu kỹ thuật an toân về vận chuyển thuốc bảo vệ thực vật của phương tiện vận chuyển;

b) Vận chuyển thuốc bảo vệ thực vật chung với các loại hâng hóa khác như: Lương thực, thực phẩm, hâng giải khát, thức ăn chăn nuõi, thuốc y tế, thuốc thõ y;

c) Vận chuyển thuốc bảo vệ thực vật hóa học trën các phương tiện giao thõng cõng cộng.

2. Vận chuyển thuốc cấm, thuốc khõng có tën trong Danh Mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam thì áp dụng xử phạt vi phạm hânh chtnh như hânh vi buõn bán thuốc bảo vệ thực vật quy định tại Điều 25 Nghị định nây.

Điều 28. Vi phạm quy định về nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật

1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hânh vi vi phạm sau đãy:

a) Nhập khẩu thuốc thânh phẩm trong Danh Mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam khõng đõng nhâ sản xuất trong Giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật tại Việt Nam;

b) Nhập khẩu thuốc thânh phẩm trong Danh Mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam có thời hạn sử dụng dưới 2/3 hạn sử dụng được ghi trën nhãn thuốc kể từ khi thuốc đến Việt Nam.

2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hânh vi vi phạm nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật trong Danh Mục thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng tại Việt Nam lâm chất chuẩn

dúng trong hoạt động thử nghiệm mâ khõng có Giấy phép nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật của Bộ Nõng nghiệp vâ Phát triển nõng thõn.

3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hânh vi vi phạm nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật thânh phẩm, thuốc kỹ thuật khõng đảm bảo chất lượng, khõng phú hợp quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.

4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hânh vi vi phạm sau đãy:

a) Nhập khẩu thuốc thânh phẩm hoặc thuốc kỹ thuật khõng có trong Danh Mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam mâ khõng có Giấy phép nhập khẩu của Bộ Nõng nghiệp vâ Phát triển nõng thõn;

b) Nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật thânh phẩm hoặc thuốc kỹ thuật hết hạn sử dụng, thuốc dưới dạng ống tiëm thủy tinh;

c) Nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật có Giấy phép nhưng khõng đõng loại thuốc thânh phẩm, thuốc kỹ thuật ghi trong giấy phép;

d) Đưa vâo sản xuất, lưu thõng hoặc khõng bảo quản nguyën trạng thuốc bảo vệ thực vật thânh phẩm, thuốc kỹ thuật nhập khẩu khi chưa có thõng báo kết quả kiểm tra nhâ nước về chất lượng thuốc bảo vệ thực vật nhập khẩu.

5. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hânh vi nhập khẩu khõng có Giấy phép nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật của Bộ Nõng nghiệp vâ Phát triển nõng thõn các loại thuốc chứa hoạt chất methyl bromide hoặc thuốc bảo vệ thực vật chứa hoạt chất có độ độc cấp ttnh loại I, II theo hệ thống hâi hôa toân cầu về phãn loại vâ ghi nhãn hóa chất (GHS).

6. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hânh vi nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng tại Việt Nam.

7. Biện pháp khắc phục hậu quả

a) Buộc tái xuất thuốc bảo vệ thực vật đối với hânh vi vi phạm quy định tại Khoản 1, Khoản 3 Điều nây;

Quá thời hạn 30 ngây, kể từ ngây nhận được quyết định xử phạt của cơ quan quản lý nhâ nước có thẩm quyền mâ thuốc bảo vệ thực vật vẫn chưa được tái xuất thì người có thẩm quyền quy định tại Khoản 4 Điều 33 Nghị định nây phải ra quyết định tịch thu hoặc tiëu hủy tang vật vi phạm theo quy định, trừ trường hợp có lý do chtnh đáng.

b) Buộc tái xuất hoặc buộc tiëu hủy thuốc thânh phẩm vâ thuốc kỹ thuật đối với hânh vi vi phạm quy định tại Khoản 2; Điểm a, b, c Khoản 4, Khoản 5 vâ Khoản 6 Điều nây.

Điều 29. Vi phạm quy định về khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật để đăng ký vâo Danh Mục thuốc bảo vệ thực vật

1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hânh vi vi phạm sau đãy:

a) Không có Giấy phép khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật;

b) Khõng duy trì đầy đủ các Điều kiện về khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật theo quy định tại Điều 59 của Luật Bảo vệ vâ kiểm dịch thực vật trong quá trình hoạt động khảo nghiệm.

2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hânh vi vi phạm sau đãy:

a) Khõng tuãn thủ đõng quy chuẩn, tiëu chuẩn, quy trình kỹ thuật vâ các yëu cầu khảo nghiệm theo quy định;

b) Gian lận trong hoạt động khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật.

3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với các hânh vi khõng thực hiện khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật mâ có báo cáo kết quả khảo nghiệm.

4. Hình thức xử phạt bổ sung

Đình chỉ hoạt động của tổ chức thực hiện khảo nghiệm từ 03 tháng đến 06 tháng đối với hânh vi vi phạm tại Khoản 2, 3 Điều nây.

5. Biện pháp khắc phục hậu quả

Buộc hủy bỏ kết quả khảo nghiệm đối với hânh vi vi phạm quy định tại Khoản 2, 3 Điều nây.

Điều 30. Vi phạm quy định quản lý giấy phép, Giấy chứng nhận về bảo vệ vâ kiểm dịch thực vật

1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với các hânh vi vi phạm cố ý tẩy xóa, sửa chữa lâm sai lệch nội dung các loại giấy tờ sau:

a) Giấy phép nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật;

b) Giấy phép khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật;

c) Giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật;

d) Giấy phép kiểm dịch thực vật nhập khẩu, Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh vâ vận chuyển nội địa;

đ) Giấy chứng nhận đủ Điều kiện sản xuất thuốc bảo vệ thực vật; Giấy chứng nhận đủ Điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật;

e) Giấy chứng nhận hânh nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật;

g) Thẻ hânh nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật;

h) Thõng báo kết quả kiểm tra nhâ nước chất lượng thuốc bảo vệ thực vật nhập khẩu.

i) Văn bản của Ủy ban nhãn dãn cấp xã xác nhận về hoạt động dịch vụ bảo vệ thực vật.

2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hânh vi vi phạm lâm giả các loại giấy tờ, hồ sơ đề nghị cấp các loại giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều nây nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự.

3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hânh vi dúng thuốc bảo vệ thực vật sai Mục đtch ghi trong Giấy phép nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật.

4. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc thu hồi các loại giấy tờ, hồ sơ đối với hânh vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều nây;

b) Buộc thu hồi vâ tiëu hủy các loại giấy tờ, hồ sơ đối với hânh vi vi phạm quy định tại Khoản 2 Điều nây.

Chương IV

THẨM QUYỀN XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ LẬP BIÆN BẢN VI PHẠM HÀNH CHÍNH

Điều 31. Thẩm quyền xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhãn dãn các cấp

1. Chủ tịch Ủy ban nhãn dãn cấp xã có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 5.000.000 đồng;

c) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hânh chtnh có giá trị đến 5.000.000 đồng;

d) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Điểm a, c vâ đ Khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hânh chtnh.

2. Chủ tịch Ủy ban nhãn dãn cấp huyện có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 25.000.000 đồng;

c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hânh nghề hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;

d) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hânh chtnh có giá trị đến 25.000.000 đồng;

đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Điểm a, c, đ, e, h, i Khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hânh chtnh vâ Khoản 3 Điều 4 Nghị định nây.

3. Chủ tịch Ủy ban nhãn dãn cấp tỉnh có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng;

c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hânh nghề hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;

d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hânh chtnh;

đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Điểm a, c, d, đ, e, g, h, i Khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hânh chtnh vâ Khoản 3 Điều 4 Nghị định nây.

Điều 32. Thẩm quyền xử phạt của thanh tra chuyên ngânh trong lĩnh vực giống cãy trồng

Thanh tra chuyën ngânh trong lĩnh vực giống cãy trồng có thẩm quyền xử phạt đối với hânh vi vi phạm hânh chtnh quy định tại Chương II của Nghị định nây, cụ thể như sau:

1. Thanh tra viën nõng nghiệp vâ phát triển nõng thõn, người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyën ngânh đang thi hânh cõng vụ có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 500.000 đồng;

c) Tịch thu tang vật, phương tiện sử dụng để vi phạm hânh chtnh có giá trị đến 500.000 đồng;

d) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Điểm a, c vâ đ Khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hânh chtnh.

2. Chánh thanh tra Sở Nõng nghiệp vâ Phát triển nõng thõn; Chi cục trưởng: Chi cục Kiểm Lãm hoặc Chi cục Lãm nghiệp, Chi cục Thủy sản, Chi cục Bảo vệ thực vật hoặc Chi cục Trồng trọt vâ Bảo vệ thực vật; Trưởng đoân thanh tra chuyën ngânh Sở Nõng nghiệp vâ Phát triển nõng thõn; Trưởng đoân thanh tra chuyën ngânh: Cục Trồng trọt, Chi cục Kiểm lãm hoặc Chi cục Lãm

nghiệp, Chi cục Thủy sản, Chi cục Bảo vệ thực vật hoặc Chi cục Trồng trọt vâ Bảo vệ thực vật được giao nhiệm vụ quản lý giống cãy trồng có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 25.000.000 đồng;

c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hânh nghề hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;

d) Tịch thu tang vật, phương tiện sử dụng để vi phạm hânh chtnh có giá trị đến 25.000.000 đồng;

đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Điểm a, c, d, đ, e, g, h, i Khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hânh chtnh vâ Điểm a, b, c, d, đ, e Khoản 3 Điều 4 Nghị định nây.

3. Trưởng đoân thanh tra chuyën ngânh Bộ Nõng nghiệp vâ Phát triển nõng thõn, Trưởng đoân thanh tra chuyën ngânh Tổng cục Thủy sản, Tổng cục Thủy lợi có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 35.000.000 đồng;

c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hânh nghề hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;

d) Tịch thu tang vật, phương tiện sử dụng để vi phạm hânh chtnh có giá trị đến 35.000.000 đồng;

đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Điểm a, c, d, đ, e, g, h, i Khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hânh chtnh vâ Điểm a, b, c, d, đ, e Khoản 3 Điều 4 Nghị định nây.

4. Chánh thanh tra Bộ Nõng nghiệp vâ Phát triển nõng thõn, Tổng cục trưởng Tổng cục Lãm nghiệp, Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản, Cục trưởng Cục Trồng trọt, Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng;

c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hânh nghề hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;

d) Tịch thu tang vật, phương tiện sử dụng để vi phạm hânh chtnh;

đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Điểm a, c, d, đ, e, g, h, i Khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hânh chtnh vâ Điểm a, b, c, d, đ, e Khoản 3 Điều 4 Nghị định nây.

Điều 33. Thẩm quyền xử phạt của thanh tra chuyên ngânh trong lĩnh vực bảo vệ vâ kiểm dịch thực vật

Thanh tra chuyën ngânh trong lĩnh vực bảo vệ vâ kiểm dịch thực vật có thẩm quyền xử phạt đối với hânh vi vi phạm hânh chtnh quy định tại Chương III của Nghị định nây, cụ thể như sau:

1. Thanh tra viën nõng nghiệp vâ phát triển nõng thõn, người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyën ngânh đang thi hânh cõng vụ thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 32 của Nghị định nây.

2. Chánh thanh tra Sở Nõng nghiệp vâ Phát triển nõng thõn; Chi cục trưởng Chi cục Bảo vệ thực vật hoặc Chi cục Trồng trọt vâ Bảo vệ thực vật; Trưởng đoân thanh tra chuyën ngânh Sở Nõng nghiệp vâ Phát triển nõng thõn; Trưởng đoân thanh tra chuyën ngânh: Cục Bảo vệ thực vật, Chi cục Bảo vệ thực vật hoặc Chi cục Trồng trọt vâ Bảo vệ thực vật, có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 25.000.000 đồng;

c) Tước quyền sử dụng giấy phép, giấy chứng nhận đủ Điều kiện, chứng chỉ hânh nghề bảo vệ vâ kiểm dịch thực vật hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;

d) Tịch thu tang vật, phương tiện sử dụng để vi phạm hânh chtnh có giá trị đến 25.000.000 đồng;

đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Điểm a, c, d, đ, e, g, h, i Khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hânh chtnh vâ Điểm g, h, i, k, l, m Khoản 3 Điều 4 Nghị định nây.

3. Trưởng đoân thanh tra chuyën ngânh Bộ Nõng nghiệp vâ Phát triển nõng thõn có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 35.000.000 đồng;

c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hânh nghề hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;

d) Tịch thu tang vật, phương tiện sử dụng để vi phạm hânh chtnh có giá trị đến 35.000.000 đồng;

đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Điểm a, c, d, đ, g, h, i Khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hânh chtnh vâ Điểm g, h, i, k, l, m Khoản 3 Điều 4 Nghị định nây.

4. Chánh thanh tra Bộ Nõng nghiệp vâ Phát triển nõng thõn, Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng;

c) Tước quyền sử dụng giấy phép, giấy chứng nhận đủ Điều kiện, chứng chỉ hânh nghề bảo vệ vâ kiểm dịch thực vật hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;

d) Tịch thu tang vật, phương tiện sử dụng để vi phạm hânh chtnh;

đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Điểm a, c, d, đ, e, g, h, i Khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hânh chtnh vâ Điểm g, h, i, k, l, m Khoản 3 Điều 4 Nghị định nây.

Điều 34. Thẩm quyền xử phạt của C{ng an nhãn dãn

1. Chiến sĩ Cõng an nhãn dãn đang thi hânh cõng vụ có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 500.000 đồng.

2. Trạm trưởng, Đội trưởng của người được quy định tại Khoản 1 Điều nây có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 1.500.000 đồng.

3. Trưởng Cõng an cấp xã, trưởng đồn Cõng an, Trạm trưởng trạm Cõng an cửa khẩu, khu chế xuất có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 2.500.000 đồng;

c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hânh chtnh có giá trị khõng vượt quá mức tiền phạt được quy định Điểm b Khoản nây;

d) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các Điểm a, c vâ đ Khoản 1 Điều 28 của Luật Xử lý vi phạm hânh chtnh.

4. Trưởng Cõng an cấp huyện; Trưởng phông nghiệp vụ thuộc Cục Cảnh sát giao thõng đường bộ, đường sắt, Trưởng phông nghiệp vụ thuộc Cục Cảnh sát đường thủy; Trưởng Cõng an cấp tỉnh gồm Trưởng phông cảnh sát quản lý hânh chtnh về trật tự xã hội, Trưởng phông Cảnh sát trật tự, Trưởng phông Cảnh sát Điều tra tội phạm về trật tự xã hội, Trưởng phông Cảnh sát Điều tra tội phạm về trật tự quản lý kinh tế vâ chức vụ, Trưởng phông Cảnh sát Điều tra tội phạm về ma tõy, Trưởng phông Cảnh sát giao thõng đường bộ, đường sắt, Trưởng phông Cảnh sát đường thủy, Trưởng phông Cảnh sát phông, chống tội phạm về mõi trường, Trưởng phông an ninh chtnh trị nội bộ, Trưởng phông an ninh kinh tế, Trưởng phông an ninh văn hóa, tư tưởng, Trưởng phông an ninh thõng tin có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 10.000.000 đồng;

c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hânh nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;

d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hânh chtnh có giá trị khõng vượt quá mức tiền phạt được quy định Điểm b Khoản nây;

đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các Điểm a, c vâ đ Khoản 1 Điều 28 của Luật Xử lý vi phạm hânh chtnh.

5. Giám đốc Cõng an cấp tỉnh có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 25.000.000 đồng;

c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hânh nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;

d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hânh chtnh có giá trị khõng vượt quá mức tiền phạt được quy định tại Điểm b Khoản nây;

đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các Điểm a, c, đ, i vâ k Khoản 1 Điều 28 của Luật Xử lý vi phạm hânh chtnh.

6. Cục trưởng Cục An ninh chtnh trị nội bộ, Cục trưởng Cục An ninh kinh tế, Cục trưởng Cục An ninh văn hóa, tư tưởng, Cục trưởng Cục An ninh thõng tin, Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý hânh chtnh về trật tự xã hội, Cục trưởng Cục Cảnh sát Điều tra tội phạm về trật tự xã hội, Cục trưởng Cục Cảnh sát Điều tra tội phạm về trật tự quản lý kinh tế vâ chức vụ, Cục trưởng Cục Cảnh sát Điều tra tội phạm về ma tõy, Cục trưởng Cục Cảnh sát giao thõng đường bộ, đường sắt, Cục trưởng Cục Cảnh sát đường thủy, Cục trưởng Cục Cảnh sát phông chống tội phạm về mõi trường, Cục trưởng Cục Cảnh sát phông, chống tội phạm sử dụng cõng nghệ cao có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng;

c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hânh nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;

d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hânh chtnh;

đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các Điểm a, c, đ, i vâ k Khoản 1 Điều 28 của Luật Xử lý vi phạm hânh chtnh vâ Khoản 3 Điều 4 của Nghị định nây.

Điều 35. Thẩm quyền xử phạt của Hải quan

1. Cõng chức Hải quan đang thi hânh cõng vụ có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 500.000 đồng.

2. Đội trưởng thuộc Chi cục Hải quan, Đội trưởng thuộc Chi cục kiểm tra sau thõng quan có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 5.000.000 đồng.

3. Chi cục trưởng Chi cục Hải quan, Chi cục trưởng Chi cục kiểm tra sau thõng quan, Đội trưởng Đội kiểm soát thuộc Cục Hải quan tỉnh, liën tỉnh, thânh phố trực thuộc Trung ương, Đội trưởng Đội kiểm soát chống buõn lậu, Đội trưởng Đội thủ tục Hải quan, Hải đội trưởng Hải đội kiểm soát trën biển vâ Đội trưởng Đội kiểm soát bảo vệ quyền sở hữu trt tuệ thuộc Cục Điều tra chống buõn lậu Tổng cục Hải quan có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 25.000.000 đồng;

c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hânh chtnh có giá trị khõng vượt quá mức tiền phạt được quy định tại Điểm b Khoản nây;

d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các Điểm d, đ, g, i vâ k Khoản 1 Điều 28 của Luật Xử lý vi phạm hânh chtnh.

4. Cục trưởng Cục Điều tra chống buõn lậu, Cục trưởng Cục kiểm tra sau thõng quan thuộc Tổng cục Hải quan, Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, liën tỉnh, thânh phố trực thuộc Trung ương có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng;

c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hânh nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;

d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hânh chtnh có giá trị khõng vượt quá mức tiền phạt được quy định tại Điểm b Khoản nây;

đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các Điểm d, đ, g, i vâ k Khoản 1 Điều 28 của Luật Xử lý vi phạm hânh chtnh.

5. Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến mức tối đa quy định tại Nghị định nây;

c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hânh chtnh;

d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các Điểm d, đ, g, i vâ k Khoản 1 Điều 28 của Luật Xử lý vi phạm hânh chtnh.

Điều 36. Thẩm quyền xử phạt của Quản lý thị trường

1. Kiểm soát viën thị trường đang thi hânh cõng vụ có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 500.000 đồng.

2. Đội trưởng Đội Quản lý thị trường có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 25.000.000 đồng;

c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hânh chtnh có giá trị khõng vượt quá mức tiền phạt được quy định tại Điểm b Khoản nây;

d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các Điểm a, đ, e, g, h, i vâ k Khoản 1 Điều 28 của Luật Xử lý vi phạm hânh chtnh.

3. Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường thuộc Sở Cõng Thương, Trưởng phông chống buõn lậu, Trưởng phông chống hâng giả, Trưởng phông kiểm soát chất lượng hâng hóa thuộc Cục Quản lý thị trường có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng;

c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hânh chtnh có giá trị khõng vượt quá mức tiền phạt được quy định tại Điểm b Khoản nây;

d) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hânh nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;

đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các Điểm a, c, d, đ, e, g, h, i vâ k Khoản 1 Điều 28 của Luật Xử lý vi phạm hânh chtnh.

4. Cục trưởng Cục Quản lý thị trường có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến mức tối đa quy định tại Nghị định nây;

c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hânh chtnh;

d) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hânh nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;

đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các Điểm a, c, d, đ, e, g, h, i vâ k Khoản 1 Điều 28 của Luật Xử lý vi phạm hânh chtnh.

Điều 37. Thẩm quyền xử phạt của Bộ đội Biên phzng

1. Chiến sĩ Bộ đội Biën phông đang thi hânh cõng vụ có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 500.000 đồng.

2. Trạm trưởng, Đội trưởng của người được quy định tại Khoản 1 Điều nây có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 2.500.000 đồng.

3. Đồn trưởng Đồn biën phông, Hải đội trưởng Hải đội biën phông, Chỉ huy trưởng Tiểu khu biën phông, Chỉ huy trưởng biën phông Cửa khẩu cảng có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 10.000.000 đồng;

c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hânh chtnh có giá trị không vượt quá mức tiền phạt được quy định tại Điểm b Khoản nây;

d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các Điểm a, c, đ vâ k Khoản 1 Điều 28 của Luật Xử lý vi phạm hânh chtnh.

4. Chỉ huy trưởng Bộ đội Biën phông cấp tỉnh, Chỉ huy trưởng Hải đoân biën phông trực thuộc Bộ Tư lệnh Bộ đội Biën phông có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến mức tối đa quy định tại Nghị định nây;

c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hânh nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;

d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hânh chtnh;

đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các Điểm a, c, đ, i vâ k Khoản 1 Điều 28 của Luật Xử lý vi phạm hânh chtnh.

Điều 38. Thẩm quyền xử phạt của Cảnh sát biển

1. Cảnh sát viën Cảnh sát biển đang thi hânh cõng vụ có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 1.000.000 đồng.

2. Tổ trưởng Tổ nghiệp vụ Cảnh sát biển có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 2.500.000 đồng.

3. Đội trưởng Đội nghiệp vụ Cảnh sát biển, Trạm trưởng Trạm Cảnh sát biển có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 5.000.000 đồng;

c) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các Điểm a, c vâ đ Khoản 1 Điều 28 của Luật Xử lý vi phạm hânh chtnh.

4. Hải đội trưởng Hải đội Cảnh sát biển có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 10.000.000 đồng;

c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hânh chtnh có giá trị khõng vượt quá mức tiền phạt được quy định tại Điểm b Khoản nây;

d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các Điểm a, c, d, đ vâ k Khoản 1 Điều 28 của Luật Xử lý vi phạm hânh chtnh.

5. Hải đoân trưởng Hải đoân Cảnh sát biển có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 15.000.000 đồng;

c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hânh chtnh có giá trị khõng vượt quá mức tiền phạt được quy định tại Điểm b Khoản nây;

d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các Điểm a, c, d, đ vâ k Khoản 1 Điều 28 của Luật Xử lý vi phạm hânh chtnh.

6. Chỉ huy trưởng Vúng Cảnh sát biển có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 25.000.000 đồng;

c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hânh chtnh có giá trị khõng vượt quá mức tiền phạt được quy định tại Điểm b Khoản nây;

d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các Điểm a, c, d, đ vâ k Khoản 1 Điều 28 của Luật Xử lý vi phạm hânh chtnh.

7. Tư lệnh Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến mức tối đa quy định tại Nghị định nây;

c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hânh nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;

d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hânh chtnh;

đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các Điểm a, b, c, d, đ vâ k Khoản 1 Điều 28 của Luật Xử lý vi phạm hânh chtnh.

Điều 39. Phãn định thẩm quyền xử phạt của C{ng an nhãn dãn, Hải quan, Quản lý thị trường, Bộ đội biên phzng vâ Cảnh sát biển

1. Những người có thẩm quyền của Cõng an nhãn dãn có thẩm quyền xử phạt vi phạm hânh chtnh, có quyền áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung vâ biện pháp khắc phục hậu quả đối với các hânh vi vi phạm hânh chtnh quy định tại Nghị định nây theo thẩm quyền quy định tại Điều 34 của Nghị định nây vâ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.

2. Những người có thẩm quyền của cơ quan Hải quan có thẩm quyền xử phạt vi phạm hânh chtnh, có quyền áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung vâ biện pháp khắc phục hậu quả đối với các hânh vi vi phạm hânh chtnh quy định tại Điều 8, Điểm d, đ Khoản 2 Điều 12, Điều 17, Điều 20, Điều 22, Điều 28 vâ Điều 30 của Nghị định nây theo thẩm quyền quy định tại Điều 35 của Nghị định nây vâ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.

3. Những người có thẩm quyền của cơ quan quản lý thị trường có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chtnh, có quyền áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung vâ biện pháp khắc phục hậu quả đối với các hânh vi vi phạm hânh chtnh quy định tại các Điều: 13, 14, 15, 16, 18, 19, 24, 25, 27 vâ 30 của Nghị định nây theo thẩm quyền quy định tại Điều 36 của Nghị định nây vâ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.

4. Những người có thẩm quyền của lực lượng bộ đội biën phông có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính, có quyền áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung vâ biện pháp khắc phục hậu quả đối với các hânh vi vi phạm hânh chtnh quy định tại Điều 17, Khoản 1 Điều 18, Khoản 4 Điều 19, Điều 20, Điều 27, Khoản 6 Điều 28 của Nghị định nây theo thẩm quyền quy định tại Điều 37 của Nghị định nây vâ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.

5. Những người có thẩm quyền của lực lượng cảnh sát biển có thẩm quyền xử phạt vi phạm hânh chtnh, có quyền áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung vâ biện pháp khắc phục hậu quả đối với các hânh vi vi phạm hânh chtnh quy định tại Điều 17, Khoản 1 Điều 18, Khoản 4 Điều 19, Điều 20, Điều 27, Khoản 6 Điều 28 của Nghị định nây theo thẩm quyền quy định tại Điều 38 của Nghị định nây vâ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.

Điều 40. Thẩm quyền lập biên bản vi phạm hânh chính

1. Người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hânh chtnh quy định từ Điều 31 đến Điều 38 của Nghị định nây theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.

2. Cõng chức, viën chức đang thi hânh cõng vụ, nhiệm vụ theo chức năng, quyền hạn được giao thuộc lĩnh vực giống cãy trồng, bảo vệ vâ kiểm dịch thực vật.

Chương V

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 41. Hiệu lực thi hânh

1. Nghị định nây có hiệu lực thi hânh kể từ ngây 25 tháng 6 năm 2016.

2. Nghị định nây thay thế Nghị định số 114/2013/NĐ-CP ngây 03 tháng 10 năm 2013 của Chtnh phủ quy định xử phạt vi phạm hânh chtnh trong lĩnh vực giống cãy trồng, bảo vệ vâ kiểm dịch thực vật.

Điều 42. Điều Khoản chuyển tiếp

Đối với hânh vi vi phạm hânh chtnh trong lĩnh vực giống cãy trồng, bảo vệ vâ kiểm dịch thực vật xảy ra trước khi Nghị định nây đã có hiệu lực mâ sau đó mới bị phát hiện hoặc đang xem xét, giải quyết thì áp dụng các quy định có lợi cho tổ chức, cá nhãn vi phạm.

Điều 43. Trách nhiệm thi hânh

1. Bộ trưởng Bộ Nõng nghiệp vâ Phát triển nõng thõn có trách nhiệm hướng dẫn chi Tiết, tổ chức thi hânh Nghị định nây.

2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chtnh phủ, Chủ tịch Ủy ban nhãn dãn tỉnh, thânh phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hânh Nghị định này./.

TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG

Nơi nhận: - Ban Bt thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chtnh phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chtnh phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thânh phố trực thuộc Trung ương; - Văn phông Trung ương vâ các Ban của Đảng; - Văn phông Tổng Bt thư; Nguyễn Xuân Phúc - Văn phông Chủ tịch nước; - Hội đồng Dãn tộc vâ các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phông Quốc hội; - Tôa án nhãn dãn tối cao; - Viện Kiểm sát nhãn dãn tối cao; - Kiểm toán Nhâ nước; - Ủy ban Giám sát tâi chtnh Quốc gia; - Ngãn hâng Chtnh sách xã hội; - Ngãn hâng Phát triển Việt Nam; - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan Trung ương của các đoân thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Cõng báo; - Lưu: VT, KTN (3b).