Propiedad intelectual Formación en PI Respeto por la PI Divulgación de la PI La PI para... La PI y… La PI en… Información sobre patentes y tecnología Información sobre marcas Información sobre diseños industriales Información sobre las indicaciones geográficas Información sobre las variedades vegetales (UPOV) Leyes, tratados y sentencias de PI Recursos de PI Informes sobre PI Protección por patente Protección de las marcas Protección de diseños industriales Protección de las indicaciones geográficas Protección de las variedades vegetales (UPOV) Solución de controversias en materia de PI Soluciones operativas para las oficinas de PI Pagar por servicios de PI Negociación y toma de decisiones Cooperación para el desarrollo Apoyo a la innovación Colaboraciones público-privadas Herramientas y servicios de IA La Organización Trabajar con la OMPI Rendición de cuentas Patentes Marcas Diseños industriales Indicaciones geográficas Derecho de autor Secretos comerciales Academia de la OMPI Talleres y seminarios Observancia de la PI WIPO ALERT Sensibilizar Día Mundial de la PI Revista de la OMPI Casos prácticos y casos de éxito Novedades sobre la PI Premios de la OMPI Empresas Universidades Pueblos indígenas Judicatura Recursos genéticos, conocimientos tradicionales y expresiones culturales tradicionales Economía Igualdad de género Salud mundial Cambio climático Política de competencia Objetivos de Desarrollo Sostenible Tecnologías de vanguardia Aplicaciones móviles Deportes Turismo PATENTSCOPE Análisis de patentes Clasificación Internacional de Patentes ARDI - Investigación para la innovación ASPI - Información especializada sobre patentes Base Mundial de Datos sobre Marcas Madrid Monitor Base de datos Artículo 6ter Express Clasificación de Niza Clasificación de Viena Base Mundial de Datos sobre Dibujos y Modelos Boletín de Dibujos y Modelos Internacionales Base de datos Hague Express Clasificación de Locarno Base de datos Lisbon Express Base Mundial de Datos sobre Marcas para indicaciones geográficas Base de datos de variedades vegetales PLUTO Base de datos GENIE Tratados administrados por la OMPI WIPO Lex: leyes, tratados y sentencias de PI Normas técnicas de la OMPI Estadísticas de PI WIPO Pearl (terminología) Publicaciones de la OMPI Perfiles nacionales sobre PI Centro de Conocimiento de la OMPI Informes de la OMPI sobre tendencias tecnológicas Índice Mundial de Innovación Informe mundial sobre la propiedad intelectual PCT - El sistema internacional de patentes ePCT Budapest - El Sistema internacional de depósito de microorganismos Madrid - El sistema internacional de marcas eMadrid Artículo 6ter (escudos de armas, banderas, emblemas de Estado) La Haya - Sistema internacional de diseños eHague Lisboa - Sistema internacional de indicaciones geográficas eLisbon UPOV PRISMA UPOV e-PVP Administration UPOV e-PVP DUS Exchange Mediación Arbitraje Determinación de expertos Disputas sobre nombres de dominio Acceso centralizado a la búsqueda y el examen (CASE) Servicio de acceso digital (DAS) WIPO Pay Cuenta corriente en la OMPI Asambleas de la OMPI Comités permanentes Calendario de reuniones WIPO Webcast Documentos oficiales de la OMPI Agenda para el Desarrollo Asistencia técnica Instituciones de formación en PI Apoyo para COVID-19 Estrategias nacionales de PI Asesoramiento sobre políticas y legislación Centro de cooperación Centros de apoyo a la tecnología y la innovación (CATI) Transferencia de tecnología Programa de Asistencia a los Inventores (PAI) WIPO GREEN PAT-INFORMED de la OMPI Consorcio de Libros Accesibles Consorcio de la OMPI para los Creadores WIPO Translate Conversión de voz a texto Asistente de clasificación Estados miembros Observadores Director general Actividades por unidad Oficinas en el exterior Ofertas de empleo Adquisiciones Resultados y presupuesto Información financiera Supervisión
Arabic English Spanish French Russian Chinese
Leyes Tratados Sentencias Consultar por jurisdicción

Viet Nam

VN115

Atrás

Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15/03/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu

 Nghị Định Sửa Đổi, Bổ Sung Một Số Điều Của Nghị Định Số 79/2012/Nđ-Cp Ngày 05 Tháng 10 Năm 2012 Của Chính Phủ Quy Định Về Biểu Diễn Nghệ Thuật, Trình Diễn Thời Trang; Thi Người Đẹp Và Người Mẫu; Lưu Hành, Kinh Doanh Bản Ghi Âm, Ghi Hình Ca Múa Nhạc, Sân Khấu (Số: 15/2016/NĐ-CP, ngày 15 tháng 03 năm 2016)

CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

------­ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

--------------­

Số: 15/2016/NĐ-CP Hâ Nội, ngày 15 tháng 03 năm 2016

NGHỊ ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 79/2012/NĐ-CP NGÀY 05

THÁNG 10 NĂM 2012 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ BIỂU DIỄN NGHỆ THUẬT,

TRÌNH DIỄN THỜI TRANG; THI NGƯỜI ĐẸP VÀ NGƯỜI MẪU; LƯU HÀNH, KINH

DOANH BẢN GHI ÂM, GHI HÌNH CA MÚA NHẠC, SÂN KHẤU

Căn cứ Luật Tổ chức Chtnh phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hânh văn bản quy phạm pháp luật ngây 03 tháng 6 năm 2008;

Căn cứ Luật Đầu tư ngây 26 tháng 11 năm 2014;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao vâ Du lịch,

Chtnh phủ ban hânh Nghị định sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP

ngây 05 tháng 10 năm 2012 của Chtnh phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời

trang; thi người đẹp vâ người mẫu; lưu hânh, kinh doanh bản ghi ãm, ghi hình ca múa nhạc, sãn

khấu.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10

năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trînh diễn thời trang; thi người

đẹp vâ người mẫu; lưu hânh, kinh doanh bản ghi ãm, ghi hînh ca múa nhạc, sãn khấu như

sau:

1. Sửa đổi các Khoản 2 vâ 4 Điều 5 như sau:

“2. Bộ Văn hya, Thể thao vâ Du lịch chịu trách nhiệm giöp Chính phủ thực hiện quản lý nhâ

nước về biểu diễn nghệ thuật, trînh diễn thời trang; thi người đẹp vâ người mẫu; lưu hânh, kinh

doanh bản ghi ãm, ghi hînh ca möa nhạc, sãn khấu.

Cục Nghệ thuật biểu diễn lâ cơ quan giöp Bộ Văn hya, Thể thao vâ Du lịch thực hiện c{ng tác

quản lý nhâ nước về biểu diễn, tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trînh diễn thời trang; thi người đẹp

vâ người mẫu; lưu hânh, kinh doanh bản ghi ãm, ghi hînh ca möa nhạc, sãn khấu trên phạm vi

toân quốc.

4. Ủy ban nhãn dãn tỉnh, thânh phố trực thuộc Trung ương (gọi chung lâ Ủy ban nhãn dãn cấp

tỉnh) thực hiện quản lý nhâ nước về biểu diễn nghệ thuật, trînh diễn thời trang; thi người đẹp vâ

người mẫu; lưu hânh, kinh doanh bản ghi ãm, ghi hînh ca möa nhạc, sãn khấu trong phạm vi địa

phương.

Sở Văn hya, Thể thao vâ Du lịch hoặc Sở Văn hya vâ Thể thao lâ cơ quan giöp Ủy ban nhân dân

cấp tỉnh thực hiện c{ng tác quản lý nhâ nước về biểu diễn, tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trînh

diễn thời trang; thi người đẹp vâ người mẫu; lưu hânh, kinh doanh bản ghi ãm, ghi hînh ca möa

nhạc, sãn khấu trong phạm vi địa phương.”

2. Sửa đổi, bổ sung Điều 7 như sau:

“Điều 7. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhãn tham gia hoạt động biểu diễn vâ tổ chức biểu

diễn nghệ thuật, trînh diễn thời trang; thi người đẹp vâ người mẫu; lưu hânh, kinh doanh

bản ghi ãm, ghi hînh ca múa nhạc, sãn khấu

1. Trách nhiệm của chủ địa Điểm tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trînh diễn thời trang; thi người

đẹp, người mẫu:

a) Kh{ng được phát hânh vé quá số ghế hoặc quá sức chứa nơi tổ chức biểu diễn nhằm bảo đảm

chất lượng chương trînh biểu diễn nghệ thuật, trînh diễn thời trang, thi người đẹp, người mẫu;

b) Bảo đảm ãm thanh biểu diễn kh{ng vượt quá quy định về tiêu chuẩn mức ồn tối đa cho phép;

c) Bảo đảm an ninh, trật tự, phzng chống cháy nổ theo quy định;

d) Phải cy nội quy, quy định niêm yết tại địa Điểm;

đ) Tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trînh diễn thời trang sau 12 giờ đêm đến 8 giờ sáng phải được

cơ quan quản lý nhâ nước cy thẩm quyền tại địa phương nơi tổ chức biểu diễn cho phép;

e) Phải cy giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trînh diễn thời trang; thi người đẹp, người mẫu

theo quy định.

2. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhãn tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trînh diễn thời trang; thi người

đẹp, người mẫu:

a) Th{ng báo bằng văn bản về nội dung chương trînh biểu diễn nghệ thuật, trînh diễn thời trang;

thi người đẹp vâ người mẫu đến Sở Văn hya, Thể thao vâ Du lịch hoặc Sở Văn hya vâ Thể thao

nơi tổ chức biểu diễn trong thời hạn ít nhất 05 ngây lâm việc trước ngây tổ chức;

b) Thực hiện đöng các quy định của pháp luật về quyền tác giả vâ quyền liên quan;

c) Thực hiện đöng nội dung ghi trong giấy phép được cấp vâ các quy định của pháp luật cy liên

quan;

d) Thực hiện đöng quy định của pháp luật ở nước sở tại vâ cy văn bản báo cáo kết quả với cơ

quan cấp giấy phép trong thời hạn 07 ngây sau khi về nước (đối với trường hợp ra nước ngoâi tổ

chức biểu diễn nghệ thuật, trînh diễn thời trang; thi người đẹp, người mẫu);

đ) Trao giải thưởng cho tập thể, cá nhãn đạt giải ngay sau khi c{ng bố kết quả cuộc thi;

e) Thu hồi danh hiệu, giải thưởng trao cho cá nhãn đạt giải cuộc thi người đẹp, người mẫu khi

được cơ quan cy thẩm quyền cấp giấy phép chấp thuận;

g) Biên tập các tiết Mục biểu diễn ph÷ hợp với lứa tuổi, giới tính khi tổ chức cho trẻ em biểu

diễn nghệ thuật, trînh diễn thời trang vâ phải được sự đồng ý của người giám hộ theo đöng quy

định của pháp luật;

h) Không phổ biến, lưu hânh hînh ảnh cá nhãn; chương trînh, tiết Mục biểu diễn vâ thực hiện các

hânh vi cy nội dung, hînh thức trái với giá trị, chuẩn mực đạo đức xã hội, thuần phong mỹ tục,

truyền thống văn hya Việt Nam trên mạng viễn th{ng;

i) Kh{ng c{ng bố, sử dụng danh hiệu đạt được tại các cuộc thi người đẹp, người mẫu do tham dự

trái phép mà có.

3. Trách nhiệm của người biểu diễn nghệ thuật, trînh diễn thời trang; thí sinh thi người đẹp,

người mẫu:

a) Chỉ được biểu diễn các bâi hát, vở diễn đã được phép phổ biến; trînh diễn các bộ sưu tập vâ

thiết kế thời trang theo đöng nội dung giấy phép;

b) Đối với cá nhãn lâ người Việt Nam dự thi người đẹp, người mẫu quốc tế phải chấp hânh quy

định của Ban tổ chức cuộc thi vâ pháp luật nước sở tại;

c) Giữ gîn đạo đức, hînh ảnh vâ danh hiệu của người đạt giải ph÷ hợp với giá trị, chuẩn mực đạo

đức xã hội, thuần phong mỹ tục, truyền thống văn hya Việt Nam vâ đöng quy định của pháp luật.

4. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhãn lưu hânh, kinh doanh bản ghi ãm, ghi hînh ca möa nhạc, sãn

khấu:

a) Chỉ được nhãn bản bản ghi ãm, ghi hînh đã được cấp giấy phép phê duyệt nội dung;

b) Chỉ được bán, cho thuê bản ghi ãm, ghi hînh cy dán nhãn kiểm soát theo quy định;

c) Không thu âm, thu hình các chương trînh, tiết Mục cy nội dung trái với giá trị, chuẩn mực đạo

đức xã hội, thuần phong mỹ tục, truyền thống văn hya Việt Nam;

d) Kh{ng phổ biến, lưu hânh bản ghi ãm, ghi hînh chưa được phê duyệt nội dung; bản ghi ãm,

ghi hînh cy nội dung, hînh thức trái với giá trị, chuẩn mực đạo đức xã hội, thuần phong mỹ tục,

truyền thống văn hya Việt Nam trên mạng viễn th{ng.

5. Thực hiện nộp thuế, phí vâ lệ phí theo quy định của pháp luật.”

3. Bổ sung Điều 7a như sau:

“Điều 7a. Thu hồi giấy phép biểu diễn, tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trînh diễn thời trang;

thi người đẹp vâ người mẫu; lưu hânh, kinh doanh bản ghi ãm, ghi hînh ca múa nhạc, sãn

khấu

1. Căn cứ thu hồi giấy phép biểu diễn, tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trînh diễn thời trang; thi

người đẹp vâ người mẫu; lưu hânh, kinh doanh bản ghi ãm, ghi hînh ca möa nhạc, sãn khấu:

Tổ chức, cá nhãn biểu diễn, tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trînh diễn thời trang; thi người đẹp vâ

người mẫu; lưu hânh, kinh doanh bản ghi ãm, ghi hînh ca möa nhạc, sãn khấu vi phạm một trong

các nội dung quy định tại Điều 6 vâ các Điểm a, b, c, g, h Khoản 2, các Điểm a, b Khoản 3,

Khoản 5 Điều 7 Nghị định nây, t÷y theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị cơ quan cy thẩm quyền

thu hồi giấy phép.

2. Bộ Văn hya, Thể thao vâ Du lịch quy định chi tiết trînh tự, thủ tục thu hồi giấy phép biểu diễn,

tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trînh diễn thời trang; thi người đẹp vâ người mẫu; lưu hânh, kinh

doanh bản ghi ãm, ghi hînh ca möa nhạc, sãn khấu.”

4. Sửa đổi Điểm c Khoản 1 Điều 8 như sau:

“c) Doanh nghiệp cy đăng ký kinh doanh dịch vụ biểu diễn nghệ thuật, trînh diễn thời trang;”

5. Sửa đổi, bổ sung Điều 9 như sau:

“Điều 9. Thẩm quyền vâ thủ tục cấp, thu hồi giấy phép biểu diễn, tổ chức biểu diễn nghệ

thuật, trînh diễn thời trang

1. Thẩm quyền vâ thủ tục cấp, thu hồi giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trînh diễn thời

trang tại Việt Nam:

a) Thẩm quyền:

- Cục Nghệ thuật biểu diễn tiếp nhận hồ sơ, thẩm định nội dung, hînh thức chương trînh, vở diễn

vâ cấp, thu hồi giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trînh diễn thời trang cho đối tượng quy

định tại các Điểm a, b, d vâ đ Khoản 1 Điều 8 Nghị định nây thuộc cơ quan Trung ương vâ đối

tượng quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 8 trong trường hợp được Bộ Văn hya, Thể thao vâ Du

lịch cho phép mời tổ chức, cá nhãn nước ngoâi vâo Việt Nam biểu diễn nghệ thuật, trînh diễn

thời trang;

- Sở Văn hya, Thể thao vâ Du lịch hoặc Sở Văn hya vâ Thể thao tiếp nhận hồ sơ, thẩm định nội

dung, hînh thức chương trînh, vở diễn vâ cấp, thu hồi giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật,

trînh diễn thời trang cho đối tượng quy định tại các Điểm a, c, d, vâ đ Khoản 1 Điều 8 Nghị định

nây thuộc địa phương.

b) Thủ tục:

Đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 8 Nghị định nây đề nghị cấp giấy phép tổ chức biểu diễn

nghệ thuật, trînh diễn thời trang gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Cục

Nghệ thuật biểu diễn hoặc Sở Văn hya, Thể thao vâ Du lịch hoặc Sở Văn hya vâ Thể thao. Hồ sơ

gồm:

- 01 đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trînh diễn thời trang (Mẫu số 01);

- 01 bản nội dung chương trînh, tác giả, đạo diễn, người biểu diễn; danh Mục bộ sưu tập vâ mẫu

phác thảo thiết kế đối với trînh diễn thời trang;

- 01 bản nhạc hoặc kịch bản đối với tác phẩm đề nghị c{ng diễn lần đầu (đối với bản nhạc hoặc

kịch bản sử dụng tiếng nước ngoâi phải cy bản dịch tiếng Việt vâ chứng nhận của c{ng ty dịch

thuật);

- 01 văn bản cam kết thực thi đầy đủ các quy định của pháp luật về quyền tác giả hoặc bản sao

hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận với tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả;

- 01 bản sao chứng thực quyết định cho phép tổ chức, cá nhãn nước ngoâi, cá nhãn lâ người Việt

Nam định cư ở nước ngoâi vâo Việt Nam biểu diễn nghệ thuật, trînh diễn thời trang (đối với

chương trînh cy sự tham gia của tổ chức, cá nhãn nước ngoâi, cá nhãn lâ người Việt Nam định cư

ở nước ngoâi);

- 01 bản sao quyết định thânh lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Đối tượng lần

đầu thực hiện thủ tục hânh chính vâ đối tượng trong quá trînh hoạt động đã cy hânh vi vi phạm

quy định tại Điều 6 Nghị định nây nộp bản sao cy chứng thực hoặc mang bản gốc để đối chiếu).

2. Thẩm quyền vâ thủ tục cấp, thu hồi giấy phép cho đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 8

Nghị định nây mời tổ chức, cá nhãn nước ngoâi, cá nhãn lâ người Việt Nam định cư ở nước

ngoâi vâo Việt Nam biểu diễn nghệ thuật, trînh diễn thời trang:

a) Thẩm quyền:

- Bộ Văn hya, Thể thao vâ Du lịch cấp, thu hồi giấy phép cho đối tượng quy định tại các Điểm a,

d vâ đ Khoản 1 Điều 8 Nghị định nây thuộc cơ quan Trung ương mời tổ chức, cá nhãn nước

ngoâi vâo Việt Nam biểu diễn nghệ thuật, trînh diễn thời trang vâ đối tượng quy định tại Điểm c

Khoản 1 Điều 8 mời tổ chức, cá nhãn nước ngoâi vâo biểu diễn nghệ thuật, trînh diễn thời trang

từ 02 tỉnh, thânh phố trở lên hoặc kh{ng trong phạm vi tỉnh, thânh phố nơi thânh lập doanh

nghiệp;

- Ủy ban nhãn dãn cấp tỉnh cấp, thu hồi giấy phép cho đối tượng thuộc địa phương quy định tại

các Điểm a, c, d, đ vâ e Khoản 1 Điều 8 Nghị định nây mời tổ chức, cá nhãn nước ngoâi vâo biểu

diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang trong phạm vi địa phương;

- Cục Nghệ thuật biểu diễn cấp vâ thu hồi giấy phép cho đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 8

Nghị định nây mời cá nhãn lâ người Việt Nam định cư ở nước ngoâi vâo Việt Nam biểu diễn

nghệ thuật, trînh diễn thời trang.

b) Thủ tục:

Các đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 8 Nghị định nây mời tổ chức, cá nhãn nước ngoâi, cá

nhãn lâ người Việt Nam định cư ở nước ngoâi vâo Việt Nam biểu diễn nghệ thuật, trînh diễn thời

trang gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Cục Nghệ thuật biểu diễn hoặc Sở

Văn hya, Thể thao vâ Du lịch hoặc Sở Văn hya vâ Thể thao. Hồ sơ gồm:

- 01 đơn đề nghị cấp phép vâo Việt Nam biểu diễn nghệ thuật, trînh diễn thời trang (Mẫu số 02);

- 01 bản sao văn bản thỏa thuận với cá nhãn lâ người Việt Nam định cư ở nước ngoâi hoặc tổ

chức, cá nhãn nước ngoâi (bản dịch tiếng Việt cy chứng nhận của c{ng ty dịch thuật);

- 01 bản sao hộ chiếu vâ văn bản nhận xét của cơ quan ngoại giao Việt Nam tại nước sở tại (đối

với cá nhãn lâ người Việt Nam định cư ở nước ngoâi);

- 01 bản sao quyết định thânh lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Đối tượng lần

đầu thực hiện thủ tục hânh chính vâ đối tượng trong quá trînh hoạt động đã cy hânh vi vi phạm

quy định tại Điều 6 Nghị định nây nộp bản sao cy chứng thực hoặc mang bản gốc để đối chiếu).

3. Thẩm quyền vâ thủ tục cấp, thu hồi giấy phép cho tổ chức, cá nhãn Việt Nam ra nước ngoâi

biểu diễn nghệ thuật, trînh diễn thời trang:

a) Thẩm quyền:

- Bộ Văn hya, Thể thao vâ Du lịch cấp, thu hồi giấy phép cho các đối tượng quy định tại các

Điểm a, d vâ đ Khoản 1 Điều 8 Nghị định nây thuộc cơ quan Trung ương;

- Ủy ban nhãn dãn cấp tỉnh cấp, thu hồi giấy phép cho đối tượng quy định tại các Điểm a, c, d và

đ Khoản 1 Điều 8 Nghị định nây thuộc địa phương.

b) Thủ tục:

Đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 8 Nghị định nây đề nghị cấp giấy phép cho tổ chức, cá

nhãn ra nước ngoâi biểu diễn nghệ thuật, trînh diễn thời trang gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua

đường bưu điện đến Cục Nghệ thuật biểu diễn hoặc Sở Văn hya, Thể thao vâ Du lịch hoặc Sở

Văn hya vâ Thể thao. Hồ sơ gồm:

- 01 đơn đề nghị cấp phép ra nước ngoâi biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (Mẫu số 03);

- 01 bản nội dung chương trînh, tác giả, đạo diễn, người biểu diễn; danh Mục bộ sưu tập vâ mẫu

phác thảo thiết kế đối với trînh diễn thời trang;

- 01 bản nhạc hoặc kịch bản đối với tác phẩm đề nghị c{ng diễn lần đầu;

- 01 bản sao văn bản thỏa thuận với tổ chức nước ngoâi (bản dịch tiếng Việt cy chứng nhận của

c{ng ty dịch thuật);

- 01 bản sao quyết định thânh lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Đối tượng lần

đầu thực hiện thủ tục hânh chính vâ đối tượng trong quá trînh hoạt động đã cy hânh vi vi phạm

quy định tại Điều 6 Nghị định nây nộp bản sao cy chứng thực hoặc mang bản gốc để đối chiếu).”

6. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 10 như sau:

“2. Hiệu lực của giấy phép:

a) Giấy phép cho tổ chức, cá nhãn nước ngoâi vâo Việt Nam biểu diễn nghệ thuật, trînh diễn thời

trang do Bộ Văn hya, Thể thao vâ Du lịch cấp cy hiệu lực trên phạm vi toân quốc;

b) Giấy phép cho tổ chức, cá nhãn nước ngoâi vâo tỉnh, thânh phố biểu diễn nghệ thuật, trînh

diễn thời trang do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp cy hiệu lực trong phạm vi địa phương;

c) Giấy phép cho nghệ sĩ lâ người Việt Nam định cư ở nước ngoâi về nước biểu diễn do Cục

Nghệ thuật biểu diễn cấp cy thời hạn tối đa 06 tháng;

d) Giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trînh diễn thời trang cy hiệu lực trên phạm vi toân

quốc, trừ trường hợp hạn chế về địa Điểm biểu diễn quy định trong giấy phép. Thời hạn cy hiệu

lực của giấy phép cấp cho chương trînh ca, möa, nhạc tối đa 06 tháng vâ giấy phép cấp cho

chương trînh sãn khấu tối đa 12 tháng.”

7. Sửa đổi Khoản 1 Điều 12 như sau:

“1. Tổ chức, cá nhãn tổ chức cho đoân nghệ thuật, người Việt Nam biểu diễn nhằm Mục đích

phục vụ nội bộ tại trụ sở hoặc biểu diễn tại các cơ sở lưu trö du lịch, nhâ hâng ăn uống, giải khát

kh{ng bán vé, thu tiền xem biểu diễn, kh{ng phải đề nghị cấp giấy phép nhưng phải thực hiện

các quy định cy liên quan tại các Điểm a, b, c, d, đ Khoản 1, các Điểm a, b, g Khoản 2, Điểm a

Khoản 3 Điều 7 vâ các quy định khác tại Nghị định nây.”

8. Sửa đổi Điều 14 như sau:

“Điều 14. Tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trînh diễn thời trang của cơ quan phát thanh, cơ

quan truyền hînh

1. Các hoạt động tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trînh diễn thời trang cơ quan phát thanh, cơ quan

truyền hînh phải đề nghị cấp giấy phép:

a) Cơ quan phát thanh, cơ quan truyền hînh liên kết với các đơn vị, doanh nghiệp tổ chức biểu

diễn nghệ thuật, trînh diễn thời trang khác để dân dựng, tổ chức chương trînh biểu diễn trực tiếp

trước c{ng chöng, khán giả;

b) Cơ quan phát thanh, cơ quan truyền hînh tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trînh diễn thời trang cy

phát hânh vé cho khán giả xem trực tiếp chương trînh biểu diễn.

2. Các hoạt động tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trînh diễn thời trang kh{ng thuộc trường hợp quy

định tại Khoản 1 Điều nây, người đứng đầu cơ quan phát thanh, cơ quan truyền hînh chịu trách

nhiệm về nội dung chương trînh vâ kh{ng phải đề nghị cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ

thuật, trînh diễn thời trang. Cơ quan phát thanh, cơ quan truyền hînh gửi văn bản th{ng báo theo

quy định tại Khoản 2 Điều 7 Nghị định nây để cơ quan nhâ nước cy thẩm quyền kiểm tra, giám

sát vâ xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật về xử phạt hânh chính trong lĩnh vực văn hya,

thể thao, du lịch vâ quảng cáo.”

9. Sửa đổi Khoản 1 Điều 15 như sau:

“1. Khi tổ chức biểu diễn nghệ thuật quần chöng kh{ng phải đề nghị cấp giấy phép nhưng phải

thực hiện các Điểm a, b, c, d, đ Khoản 1, các Điểm a, b, g Khoản 2, Điểm a Khoản 3 Điều 7

Nghị định nây vâ các quy định cụ thể sau:

a) Khi tổ chức trong khu dãn cư, trong nội bộ nhằm phục vụ nhiệm vụ chính trị hoặc đáp ứng

nhu cầu sinh hoạt văn hya, văn nghệ cơ sở do người tổ chức chịu trách nhiệm;

b) Khi tổ chức ngoâi phạm vi nội bộ, phải th{ng báo bằng văn bản về Mục đích, phạm vi, nội

dung chương trînh, thời gian, địa Điểm biểu diễn với Sở Văn hya, Thể thao vâ Du lịch nơi biểu

diễn ít nhất 05 ngây lâm việc trước ngây biểu diễn.”

10. Sửa đổi Điều 17 như sau:

“Điều 17. Đối tượng tổ chức thi người đẹp vâ người mẫu

1. Tổ chức Việt Nam cy đăng ký kinh doanh dịch vụ văn hya, nghệ thuật hoặc quyết định thânh

lập cy chức năng hoạt động văn hya, nghệ thuật của cơ quan nhâ nước cy thẩm quyền.

2. Tổ chức nước ngoâi phối hợp với tổ chức Việt Nam cy đăng ký kinh doanh dịch vụ văn hya,

nghệ thuật hoặc quyết định thânh lập cy chức năng hoạt động văn hya, nghệ thuật của cơ quan

nhâ nước cy thẩm quyền để tổ chức cuộc thi tại Việt Nam.”

11. Sửa đổi Điều 20 như sau:

“Điều 20. Thẩm quyền cấp, thu hồi giấy phép tổ chức thi người đẹp vâ người mẫu

1. Bộ Văn hya, Thể thao vâ Du lịch cấp, thu hồi giấy phép tổ chức thi người đẹp vâ người mẫu

đối với:

a) Cuộc thi người đẹp cy quy m{ toân quốc;

b) Cuộc thi người mẫu quốc tế tổ chức tại Việt Nam;

c) Cuộc thi người đẹp quốc tế tổ chức tại Việt Nam.

2. Cục Nghệ thuật biểu diễn cấp, thu hồi giấy phép tổ chức thi người đẹp, người mẫu đối với:

a) Cuộc thi người mẫu cy quy m{ toân quốc;

b) Cuộc thi người đẹp cy quy m{ v÷ng, ngânh, đoân thể trung ương.

3. Ủy ban nhãn dãn cấp tỉnh cấp, thu hồi giấy phép tổ chức thi người đẹp vâ người mẫu đối với

cuộc thi người đẹp, người mẫu trong phạm vi địa phương.”

12. Sửa đổi, bổ sung Điều 21 như sau:

“Điều 21. Thủ tục cấp giấy phép tổ chức thi người đẹp, người mẫu

1. Tổ chức đề nghị cấp giấy phép tổ chức thi người đẹp, người mẫu gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp

hoặc qua đường bưu điện, đến Cục Nghệ thuật biểu diễn hoặc Sở Văn hya, Thể thao vâ Du lịch

hoặc Sở Văn hya vâ Thể thao. Hồ sơ gồm:

a) 01 đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức cuộc thi (Mẫu số 04);

b) 01 đề án tổ chức cuộc thi, trong đy nêu rõ: Thể lệ cuộc thi, quy chế hoạt động của Ban tổ

chức, Ban giám khảo;

c) 01 văn bản chấp thuận địa Điểm đăng cai tổ chức vzng chung kết cuộc thi của Ủy ban nhân

dãn cấp tỉnh gửi cơ quan cấp phép (kh{ng áp dụng đối với cuộc thi người đẹp, người mẫu cấp

tỉnh);

d) 01 bản sao chứng thực hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận giữa tổ chức Việt Nam với tổ chức

nước ngoâi (bản dịch tiếng Việt cy chứng nhận của c{ng ty dịch thuật, đối với cuộc thi người

đẹp, người mẫu quốc tế tổ chức tại Việt Nam);

đ) 01 bản sao quyết định thânh lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Đối tượng lần

đầu thực hiện thủ tục hânh chính vâ đối tượng trong quá trînh hoạt động đã cy hânh vi vi phạm

quy định tại Điều 6 Nghị định nây nộp bản sao cy chứng thực hoặc mang bản gốc để đối chiếu).

2. Tổ chức nước ngoâi tổ chức cuộc thi người đẹp, người mẫu quốc tế tại Việt Nam phải phối

hợp với tổ chức Việt Nam cy đăng ký kinh doanh dịch vụ văn hya, nghệ thuật hoặc quyết định

thânh lập cy chức năng hoạt động văn hya, nghệ thuật của cơ quan nhâ nước cy thẩm quyền. Tổ

chức Việt Nam nộp hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều nây.

3. Thời hạn cấp phép:

Trong thời hạn 15 ngây lâm việc (đối với cuộc thi người đẹp, người mẫu trong nước) vâ 30 ngây

lâm việc (đối với cuộc thi người đẹp, người mẫu quốc tế tổ chức tại Việt Nam), kể từ ngây nhận

đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhâ nước cy thẩm quyền cấp giấy phép. Trường hợp kh{ng cấp giấy

phép phải trả lời bằng văn bản vâ nêu rõ lý do.

4. Bộ Văn hya, Thể thao vâ Du lịch hướng dẫn thủ tục nộp hồ sơ đề nghị Ủy ban nhãn dãn cấp

tỉnh chấp thuận địa Điểm đăng cai vzng chung kết cuộc thi người đẹp, người mẫu.”

13. Sửa đổi, bổ sung Điều 22 như sau:

“Điều 22. Điều kiện vâ thủ tục cấp giấy phép dự thi người đẹp, người mẫu quốc tế

1. Điều kiện đối với thí sinh:

a) Đã đạt danh hiệu chính tại các cuộc thi người đẹp, người mẫu trong nước;

b) Được một tổ chức Việt Nam cy đăng ký kinh doanh dịch vụ văn hya, nghệ thuật hoặc quyết

định thânh lập cy chức năng hoạt động văn hya, nghệ thuật của cơ quan nhâ nước cy thẩm quyền

lâm đại diện thực hiện thủ tục đề nghị cấp giấy phép dự thi người đẹp, người mẫu quốc tế vâ đưa

đi dự thi.

2. Thủ tục cấp giấy phép cho thí sinh tham dự cuộc thi người đẹp vâ người mẫu quốc tế:

Tổ chức đại diện đề nghị cấp giấy phép dự thi người đẹp, người mẫu quốc tế gửi 01 bộ hồ sơ trực

tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Cục Nghệ thuật biểu diễn. Hồ sơ gồm:

a) 01 đơn đề nghị cấp giấy phép dự thi (Mẫu số 05);

b) 01 bản sơ yếu lý lịch của thí sinh được cơ quan nhâ nước cy thẩm quyền xác nhận;

c) 01 đơn đăng ký dự thi của thí sinh;

d) 01 bản sao giấy mời tham dự cuộc thi người đẹp, người mẫu quốc tế của tổ chức nước ngoài;

đ) 01 bản sao bằng chứng nhận danh hiệu của cuộc thi người đẹp, người mẫu trong nước;

e) 01 bản sao quyết định thânh lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Đối tượng lần

đầu thực hiện thủ tục hânh chính vâ đối tượng trong quá trînh hoạt động đã cy hânh vi vi phạm

quy định tại Điều 6 Nghị định nây nộp bản sao cy chứng thực hoặc mang bản gốc để đối chiếu).

3. Thời hạn cấp giấy phép: Trong thời hạn 05 ngây lâm việc, kể từ ngây nhận đủ hồ sơ hợp lệ,

Cục Nghệ thuật biểu diễn cấp giấy phép. Trường hợp kh{ng cấp giấy phép phải trả lời bằng văn

bản vâ nêu rõ lý do.”

14. Sửa đổi, bổ sung Điều 24 như sau:

“Điều 24. Thẩm quyền vâ thủ tục cấp, thu hồi giấy phép phê duyệt nội dung bản ghi ãm,

ghi hînh ca múa nhạc, sãn khấu

1. Bản ghi ãm, ghi hînh ca möa nhạc, sãn khấu sản xuất trong nước hoặc nhập khẩu phải được cơ

quan nhâ nước cy thẩm quyền quy định tại Khoản 3 Điều nây cấp giấy phép phê duyệt nội dung.

2. Thẩm quyền cấp, thu hồi giấy phép phê duyệt nội dung bản ghi ãm, ghi hînh ca möa nhạc, sãn

khấu:

a) Cục Nghệ thuật biểu diễn tiếp nhận hồ sơ, cấp, thu hồi giấy phép phê duyệt nội dung bản ghi

ãm, ghi hînh ca möa nhạc, sãn khấu do các tổ chức thuộc cơ quan Trung ương sản xuất hoặc

nhập khẩu;

b) Sở Văn hya, Thể thao vâ Du lịch hoặc Sở Văn hya vâ Thể thao tiếp nhận hồ sơ, cấp, thu hồi

giấy phép phê duyệt nội dung bản ghi ãm, ghi hînh ca möa nhạc, sãn khấu do các tổ chức thuộc

địa phương sản xuất hoặc nhập khẩu.

3. Thủ tục cấp giấy phép phê duyệt nội dung bản ghi ãm ghi hînh ca möa nhạc, sãn khấu:

Tổ chức đề nghị cấp giấy phép phê duyệt nội dung gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu

điện đến Cục Nghệ thuật biểu diễn hoặc Sở Văn hya, Thể thao vâ Du lịch hoặc Sở Văn hya vâ

Thể thao. Hồ sơ gồm:

a) 01 đơn đề nghị cấp giấy phép phê duyệt nội dung (Mẫu số 06);

b) 01 danh Mục tác giả, tác phẩm, người biểu diễn;

c) 01 bản nhạc vâ lời hoặc kịch bản văn học (đối với tác phẩm nước ngoâi phải cy bản dịch tiếng

Việt cy chứng nhận của c{ng ty dịch thuật);

d) 01 bản ghi ãm, ghi hînh cy nội dung ca möa nhạc, sãn khấu;

đ) 01 văn bản cam kết thực thi đầy đủ các quy định của pháp luật về quyền tác giả hoặc bản sao

hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận với tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả;

e) 01 bản sao chứng thực quyết định phổ biến tác phẩm vâ quyết định cho người Việt Nam định

cư ở nước ngoâi tham gia biểu diễn nghệ thuật (nếu trong chương trînh cy sử dụng tác phẩm sáng

tác trước năm 1975, tác phẩm do người Việt Nam định cư ở nước ngoâi sáng tác vâ nghệ sỹ lâ

người Việt Nam định cư ở nước ngoâi tham gia biểu diễn);

g) 01 mẫu thiết kế vỏ bản ghi ãm, ghi hînh;

h) 01 bản sao quyết định thânh lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Đối tượng lần

đầu thực hiện thủ tục hânh chính vâ đối tượng trong quá trînh hoạt động đã cy hânh vi vi phạm

quy định tại Điều 6 Nghị định nây nộp bản sao cy chứng thực hoặc mang bản gốc để đối chiếu).

4. Thời hạn cấp giấy phép:

Trong thời hạn 05 ngây lâm việc, kể từ ngây nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Nghệ thuật biểu diễn

hoặc Sở Văn hya, Thể thao vâ Du lịch hoặc Sở Văn hya vâ Thể thao cy trách nhiệm cấp giấy

phép phê duyệt nội dung. Trường hợp cần gia hạn thời hạn thẩm định, cấp phép cũng kh{ng quá

07 ngây lâm việc. Trường hợp kh{ng cấp giấy phép phê duyệt phải trả lời bằng văn bản vâ nêu

rõ lý do.

5. Bản ghi ãm, ghi hînh ca möa nhạc, sãn khấu được cấp giấy phép phê duyệt nội dung, trước khi

lưu hânh rộng rãi phải dán nhãn kiểm soát. Nhãn kiểm soát do tổ chức sản xuất, lưu hânh, kinh

doanh bản ghi ãm, ghi hînh in vâ chịu trách nhiệm trước pháp luật.

a) Th{ng tin trên nhãn kiểm soát phải thể hiện các nội dung sau: Chủ đề chương trình; số, ngây

vâ cơ quan cấp giấy phép phê duyệt nội dung; số lượng bản ghi ãm, ghi hînh phát hânh; địa chỉ,

số điện thoại liên hệ vâ tên tổ chức được cấp phép phê duyệt nội dung;

b) Bản ghi ãm, ghi hînh ca möa nhạc, sãn khấu được cấp giấy phép phê duyệt nội dung vâ dán

nhãn kiểm soát cy hiệu lực lưu hânh trên toân quốc vâ khai báo hải quan khi thực hiện xuất

khẩu.”

15. Sửa đổi Điều 26 như sau:

“Điều 26. Lưu chiểu bản ghi ãm, ghi hînh ca múa nhạc, sãn khấu

Trong thời hạn 05 ngây lâm việc, kể từ ngây được cấp giấy phép phê duyệt nội dung bản ghi ãm,

ghi hînh, tổ chức được cấp phép cy trách nhiệm nộp lưu chiểu đến cơ quan cấp giấy phép vâ Cục

Nghệ thuật biểu diễn, mỗi nơi 02 bản ghi ãm, ghi hînh thânh phẩm (đã dán nhãn kiểm soát). Cơ

quan nhận lưu chiểu cy trách nhiệm lưu giữ bản ghi ãm, ghi hînh trong thời hạn 02 năm, hết thời

hạn trên, cơ quan nhận lưu chiểu xử lý bản ghi ãm, ghi hînh lưu chiểu theo quy định của Bộ

trưởng Bộ Văn hya, Thể thao vâ Du lịch.”

16. Sửa đổi, bổ sung Điều 27 như sau:

“Điều 27. Phãn phối bản ghi ãm, ghi hînh ca múa nhạc, sãn khấu tại Việt Nam của tổ chức,

cá nhãn nước ngoâi

1. Tổ chức, cá nhãn nước ngoâi chỉ được phãn phối bản ghi ãm ca möa nhạc, sãn khấu trên lãnh

thổ Việt Nam theo quy định tại Điều ước quốc tế mâ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam lâ

thânh viên vâ các quy định pháp luật khác có liên quan.

2. Tổ chức, cá nhãn nước ngoâi kh{ng được trực tiếp phãn phối bản ghi hînh ca möa nhạc, sãn

khấu trên lãnh thổ Việt Nam.”

17. Sửa đổi Khoản 1 Điều 28 như sau:

“1. Tổ chức, cá nhãn Việt Nam vâ tổ chức nước ngoâi đang hoạt động tại Việt Nam kinh doanh

xuất khẩu, nhập khẩu bản ghi ãm, ghi hînh ca möa nhạc, sãn khấu thực hiện theo quy định tại

Nghị định nây, pháp luật về thương mại vâ đầu tư.”

18. Sửa đổi các Khoản 2, 3 vâ 4 Điều 29 như sau:

“2. Các tác phẩm ãm nhạc, sãn khấu sáng tác trước năm 1975 hoặc tác phẩm của người Việt

Nam đang sinh sống vâ định cư ở nước ngoâi phát hânh dưới hînh thức xuất bản phẩm phải thực

hiện quy định tại Khoản 3 Điều nây vâ các quy định của pháp luật về xuất bản.

3. Tổ chức, cá nhãn muốn phổ biến tác phẩm sáng tác trước năm 1975 hoặc tác phẩm của người

Việt Nam đang sinh sống vâ định cư ở nước ngoâi nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu

điện đến Cục Nghệ thuật biểu diễn. Hồ sơ gồm:

a) 01 đơn đề nghị cấp phép phổ biến tác phẩm sáng tác trước năm 1975 hoặc tác phẩm của người

Việt Nam định cư ở nước ngoâi (Mẫu số 08);

b) 01 bản sao bản nhạc hoặc kịch bản sãn khấu (cy chứng nhận của tác giả, chủ sở hữu tác

phẩm);

c) 01 bản sao chứng minh nhãn dãn hoặc hộ chiếu của tác giả (đối với cá nhãn đề nghị cho phép

phổ biến);

d) 01 bản sao quyết định thânh lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Đối tượng lần

đầu thực hiện thủ tục hânh chính vâ đối tượng trong quá trînh hoạt động đã cy hânh vi vi phạm

quy định tại Điều 6 Nghị định nây nộp bản sao cy chứng thực hoặc mang bản gốc để đối chiếu);

đ) 01 bản sao văn bản nhận xét của cơ quan ngoại giao Việt Nam tại nước sở tại (đối với cá nhân

đề nghị phổ biến lần đầu);

e) 01 bản ghi ãm cy nội dung tác phẩm.

4. Trong thời hạn 10 ngây lâm việc, kể từ ngây nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Nghệ thuật biểu diễn

tổ chức thẩm định vâ quyết định cấp giấy phép. Trường hợp kh{ng cấp giấy phép phải trả lời

bằng văn bản vâ nêu rõ lý do.”

Điều 2. Điều Khoản thi hânh

1. Nghị định nây cy hiệu lực thi hânh từ ngây 01 tháng 5 năm 2016.

2. Bãi bỏ Điều 25 Nghị định số 79/2012/NĐ-CP quy định về thẩm quyền, thủ tục cấp nhãn kiểm

soát bản ghi ãm, ghi hînh ca möa nhạc, sãn khấu.

Điều 3. Trách nhiệm thi hânh

1. Bộ Văn hya, Thể thao vâ Du lịch hướng dẫn thi hânh Nghị định nây.

2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch

Ủy ban nhãn dãn tỉnh, thânh phố trực thuộc Trung ương vâ các tổ chức, cá nhãn cy liên quan

chịu trách nhiệm thi hânh Nghị định nây./.

TM. CHÍNH PHỦ

THỦ TƯỚNG Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng;

- Thủ tướng, các Phy Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

- HĐND, UBND các tỉnh, thânh phố trực thuộc Trung ương;

- Văn phzng Trung ương vâ các Ban của Đảng; - Văn phzng Tổng Bí thư; Nguyễn Tấn Dũng - Văn phòng Chủ tịch nước;

- Hội đồng Dãn tộc vâ các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phzng Quốc hội;

- Tza án nhãn dãn tối cao;

- Viện Kiểm sát nhãn dãn tối cao; - Kiểm toán Nhâ nước;

- Ủy ban Giám sát tâi chính Quốc gia;

- Ngãn hâng Chính sách xã hội; - Ngãn hâng Phát triển Việt Nam;

- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

- Cơ quan Trung ương của các đoân thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục,

đơn vị trực thuộc, C{ng báo;

- Lưu: VT, KGVX (3b) XH