CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA X HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
------ Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
-----------------
Số: 21/2015/NĐ-CP Hâ Nội, ngây 14 tháng 02 năm 2015
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ NHUẬN BÚT, THÙ LAO ĐỐI VỚI TÁC PHẨM ĐIỆN ẢNH, MỸ THUẬT,
NHIẾP ẢNH, SÂN KHẤU VÀ CÁC LOẠI HÌNH NGHỆ THUẬT BIỂU DIỄN KHÁC
Căn cứ Luật Tổ chức Chtnh phủ ngây 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Bộ luật Dãn sự ngây 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Sở hữu trt tuệ ngây 29 tháng 11 năm 2005 vâ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Sở hữu trt tuệ ngây 19 tháng 6 năm 2009;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao vâ Du lịch,
Chtnh phủ ban hânh Nghị định quy định về nhuận bút, thû lao đối với tác phẩm điện ảnh, mỹ
thuật, nhiếp ảnh, sãn khấu vâ các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác.
Chương l
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định nây quy định về nhuận bõt, thù lao đối với việc sáng tạo, khai thác, sử dụng tác phẩm
điện ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh, sãn khấu vâ các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác theo quy định
của Luật Sở hữu trt tuệ.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Nghị định nây áp dụng đối với tổ chức, cá nhãn sáng tạo, khai thác, sử dụng tác phẩm bằng
nguồn kinh pht thuộc ngãn sách nhâ nước hoặc tổ chức, cá nhãn khai thác, sử dụng tác phẩm mâ
chủ sở hữu quyền tác giả lâ Nhâ nước.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Nhuận bõt lâ khoản tiền do tổ chức, cá nhãn khai thác, sử dụng tác phẩm (sau đãy gọi lâ bën
sử dụng tác phẩm) trả cho tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả khi tác phẩm được khai thác, sử
dụng.
2. Nhuận bõt khuyến khtch lâ khoản tiền do bën sử dụng tác phẩm trả thëm cho tác giả, chủ sở
hữu quyền tác giả nhằm khuyến khtch sáng tạo tác phẩm thuộc loại đề tâi vâ những trường hợp
đặc biệt quy định tại Nghị định nây.
3. Thù lao lâ khoản tiền do bën sử dụng tác phẩm trả cho những người thực hiện các cõng việc
có liën quan đến sáng tạo tác phẩm.
Điều 4. Nguyên tắc trả nhuận bút, thû lao
1. Nhuận bõt, thù lao được trả trën cơ sở thỏa thuận giữa bën sử dụng tác phẩm vâ tác giả, chủ sở
hữu quyền tác giả. Trường hợp tác phẩm do Nhâ nước đặt hâng, đấu thầu thì nhuận bõt, thù lao
được trả theo hợp đồng đặt hâng, đấu thầu.
2. Mức nhuận bõt, thù lao được xác định căn cứ vâo loại hình, chất lượng, số lượng, hình thức
khai thác, sử dụng vâ hiệu quả kinh tế, xã hội của tác phẩm.
3. Việc phãn chia nhuận bõt, thù lao giữa các đồng tác giả, đồng chủ sở hữu quyền tác giả theo
thỏa thuận hoặc mức độ đóng góp trong việc sáng tạo tác phẩm.
4. Nhuận bõt khuyến khtch được trả cho tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả đối với tác phẩm dânh
cho thiếu nhi, dãn tộc thiểu số; tác giả lâ người Việt Nam sáng tạo tác phẩm trực tiếp bằng tiếng
nước ngoâi, người dãn tộc Kinh sáng tạo tác phẩm trực tiếp bằng tiếng dãn tộc thiểu số, người
dãn tộc thiểu số nây sáng tạo tác phẩm trực tiếp bằng tiếng dãn tộc thiểu số khác hoặc sáng tạo
tác phẩm trong điều kiện khó khăn, nguy hiểm vâ những trường hợp đặc biệt khác.
5. Trường hợp tác phẩm gốc được sử dụng lâm tác phẩm phái sinh thì tác giả, chủ sở hữu quyền
tác giả của tác phẩm gốc được hưởng một phần trën tổng số nhuận bõt khi tác phẩm phái sinh
được khai thác, sử dụng.
6. Tổ chức, cá nhãn sử dụng nguồn kinh pht thuộc ngãn sách nhâ nước lập dự toán, thanh toán vâ
quyết toán kinh pht trả nhuận bõt, thù lao trong phạm vi nguồn kinh pht thuộc ngãn sách nhâ
nước vâ các nguồn thu từ các hoạt động sự nghiệp, thu từ việc cho phép sử dụng các tác phẩm
thuộc sở hữu nhâ nước được giao cho đơn vị quản lý, nguồn tâi trợ của các tổ chức, cá nhãn vâ
các nguồn thu hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Chương II
NHUẬN BÓT, THÙ LAO ĐỐI VỚI TÁC PHẨM ĐIỆN ẢNH
Điều 5. Nhuận bút đối với tác phẩm điện ảnh
Nhuận bõt đối với tác phẩm điện ảnh (phim truyện, phim tâi liệu, phim khoa học, phim phóng
sự, phim hoạt hình), khõng phãn biệt vật liệu ghi hình, căn cứ vâo thể loại, chất lượng, được trả
cho các chức danh sáng tạo tác phẩm điện ảnh theo tỷ lệ phần trăm (%) của chi pht sản xuất được
duyệt như sau:
1. Phim truyện
STT Chức danh Tỷ lệ phần trăm (%) chi phí sản xuất
1 Biën kịch 2,25 - 2,75
2 Đạo diễn 2,50 - 3,00
3 Đạo diễn hình ảnh 1,70 - 2,10
4 Thiết kế ãm thanh 1,70 - 2,10
5 Người lâm kỹ xảo 0,80 - 1,10
6 Người dựng phim 0,70 - 0,80
7 Nhạc sĩ 1,50 - 1,90
8 Họa sĩ 1,00 - 1,20
9 Người lâm hóa trang 0,80 -1,10
2. Phim tâi liệu, phim khoa học
STT Chức danh Tỷ lệ phần trăm (%) chi phí sản xuất
1 Biën kịch 4,21 - 5,50
2 Đạo diễn 4,21 - 5,50
3 Quay phim 2,15 - 3,00
4 Người dựng phim 0,43 - 0,80
5 Thiết kế ãm thanh 0,86 - 1,40
6 Nhạc sĩ 0,86 - 1,40
7 Họa sĩ 1,00 - 1,50
3. Phim phóng sự
STT Chức danh Tỷ lệ phần trăm (%) chi phí sản xuất
1 Biën kịch 2,70 - 3,20
2 Đạo diễn 2,70 - 3,20
3 Quay phim 2,20 - 2,50
4 Người dựng phim 0,30 - 0,40
5 Nhạc sĩ 0,60 - 0,70
4. Phim hoạt hình
STT Chức danh Tỷ lệ phần trăm (%) chi phí sản xuất
1 Biën kịch 3,65 - 4,95
2 Đạo diễn 3,65 - 4,95
3 Quay phim 1,80 - 2,50
4 Người dựng phim 0,33 - 0,53
5 Thiết kế ãm thanh 0,86 - 1,40
6 Nhạc sĩ 1,30 - 1,80
7 Họa sĩ chtnh 2,70 - 3,70
8 Họa sĩ dân cảnh - diễn xuất 2,50 - 3,50
9 Họa sĩ trang trt phõng 0,50 - 1,00
Điều 6. Những quy định khác về nhuận bút, thû lao đối với tác phẩm điện ảnh
1. Trường hợp chuyển thể từ tác phẩm văn học, sãn khấu vâ các loại hình tác phẩm thể hiện dưới
hình thức tương tự khác sang kịch bản điện ảnh thì biën kịch chuyển thể hưởng từ 60% đến 70%
mức nhuận bõt biën kịch của tác phẩm cùng thể loại quy định tại Điều 5 Nghị định nây, phần côn
lại được trả cho tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả của tác phẩm được sử dụng để lâm tác phẩm
chuyển thể.
2. Tác giả tác phẩm điện ảnh dânh cho thiếu nhi, dãn tộc thiểu số được hưởng thëm nhuận bõt
khuyến khtch bằng 5% đến 10% mức nhuận bõt của tác phẩm cùng thể loại.
3. Bën sử dụng tác phẩm trả thù lao cho diễn viën điện ảnh vâ nhuận bõt, thù lao cho các chức
danh nghề nghiệp thuộc các trường hợp khác chưa được quy định tại Điều 5 Nghị định nây thõng
qua hợp đồng thỏa thuận.
4. Trường hợp tác phẩm điện ảnh có chi pht sản xuất cao do các yëu cầu đặc biệt của thiết bị, vật
liệu hoặc chi pht lớn khi quay bối cảnh tại nước ngoâi, thì mức nhuận bõt, thù lao cao nhất khõng
quá 2 lần mức nhuận bõt, thù lao của tác phẩm điện ảnh có chi pht sản xuất bình quãn được cơ
quan có thẩm quyền phë duyệt.
Chương III
NHUẬN BÓT ĐỐI VỚI TÁC PHẨMMỸ THUẬT, NHIẾP ẢNH
Điều 7. Nhuận bút đối với tác phẩm mỹ thuật
1. Bën sử dụng tác phẩm mẫu thỏa thuận với tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả mức nhuận bõt
theo tỉ lệ phần trăm (%) giá thânh tác phẩm, khõng quá các mức được quy định như sau:
a) Đối với tác phẩm có giá thânh đến 10.000 triệu đồng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
STT Giá thânh tác phẩm (triệu đồng) Tỉ lệ phần trăm (%) giá thânh tác phẩm
Đến 1 60
Từ 1 đến 5 60 - 40
Từ 5 đến 10 40 - 28
Từ 10 đến 20 28 - 27
Từ 20 đến 30 27 - 26
Từ 30 đến 40 26 - 25
Từ 40 đến 50 25 - 24
Từ 50 đến 60 24 - 23
Từ 60 đến 70 23 - 22
Từ 70 đến 80 22 - 21
Từ 80 đến 90 21 - 20
Từ 90 đến 100 20 - 19
Từ 100 đến 200 19 - 18
Từ 200 đến 300 18 - 17
Từ 300 đến 400 17 - 16
Từ 400 đến 500 16 - 15
Từ 500 đến 600 15 - 14
Từ 600 đến 700 14 - 13
Từ 700 đến 800 13 - 12
Từ 800 đến 900 12 - 11
Từ 900 đến 1.000 11 - 9,9
Từ 1.000 đến 2.000 9,9 - 8,9
Từ 2.000 đến 3.000 8,9 - 8,0
Từ 3.000 đến 4.000 8,0 - 7,2
Từ 4.000 đến 5.000 7,2 - 6,5
Từ 5.000 đến 6.000 6,5 - 5,9
Từ 6.000 đến 7.000 5,9 - 5,4
Từ 7.000 đến 8.000 5,4 - 5,0
Từ 8.000 đến 9.000 5,0 - 4,7
Từ 9.000 đến 10.000 4,7 - 4,5
b) Đối với tác phẩm có giá thânh trën 10.000 triệu đồng, nhuận bõt được ttnh bằng mức nhuận
bõt của tác phẩm có giá thânh 10.000 triệu đồng vâ 1% của phần giá thânh tác phẩm vượt quá
10.000 triệu đồng.
2. Trường hợp tác giả chỉ vẽ mẫu, chưa thể hiện thânh tác phẩm mẫu thì tác giả vẽ mẫu hưởng từ
50% đến 70% mức nhuận bõt quy định tại Khoản 1 Điều nây, phần côn lại được trả cho những
người khác dựa vâo mẫu vẽ để thể hiện thânh tác phẩm mẫu.
3. Tác giả tác phẩm mỹ thuật phái sinh theo quy định của pháp luật được hưởng từ 40% đến 55%
mức nhuận bõt quy định tại Khoản 1 Điều nây, phần côn lại được trả cho tác giả, chủ sở hữu
quyền tác giả tác phẩm gốc.
Điều 8. Nhuận bút đối với tác phẩm mỹ thuật, nhiếp ảnh được sử dụng để trưng bây, triển
lãm
1. Bën sử dụng tác phẩm mỹ thuật, nhiếp ảnh để trưng bây, triển lãm trả nhuận bõt cho tác giả,
chủ sở hữu quyền tác giả như sau:
Đơn vị ttnh: Mức lương cơ sở
STT Quy m{ trưng bây, triển lãm Tác phẩm mỹ thuật Tác phẩm nhiếp ảnh
1 Quốc tế 1,00 - 1,80 0,80 - 1,20
2 Quốc gia 1,00 - 1,50 0,80 - 1,00
3 Khu vực 0,60 - 0,75 0,40 - 0,50
4 Tỉnh, thânh phố 0,50 - 0,60 0,30 - 0,40
5 Ngành 0,50 - 0,60 0,30 - 0,40
2. Trường hợp sử dụng tác phẩm mỹ thuật, nhiếp ảnh để trưng bây, triển lãm trong các hoạt động
từ thiện, liën hoan, giao lưu hoặc các hoạt động khác khõng mang ttnh thương mại, mức nhuận
bõt do bën sử dụng thỏa thuận với tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả.
Chương lV
NHUẬN BÓT, THÙ LAO ĐỐI VỚI TÁC PHẨM SÂN KHẤU V¬ CÁC LOẠI HÌNH
NGHỆ THUẬT BIỂU DIỄN KHÁC
Điều 9. Hînh thức thanh toán nhuận bút, thû lao đối với tác phẩm sãn khấu vâ các loại
hînh nghệ thuật biểu diễn khác
Bën sử dụng tác phẩm sãn khấu vâ các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác thỏa thuận với tác giả,
chủ sở hữu quyền tác giả thanh toán mức nhuận bõt, thù lao theo khung nhuận bõt, thù lao hoặc
theo tỷ lệ phần trăm (%) doanh thu cuộc biểu diễn.
Điều 10. Nhuận bút, thû lao theo khung nhuận bút, thû lao
1. Nhuận bõt, thù lao đối với tác phẩm sãn khấu thuộc các loại hình tuồng chêo, cải lương, kịch
nói, kịch thơ, kịch dãn ca, kịch cãm, kịch hình thể vâ mõa rối, căn cứ vâo quy mõ, chất lượng
được trả cho các chức danh sáng tạo tác phẩm như sau:
Đơn vị ttnh: Mức lương cơ sở
STT
Quy mô
Chức danh
Tiểu phẩm
(đến 20 phút)
Vở ngắn (từ
21 đến 45
phút)
Vở vừa (từ
46 đến 105
phút)
Vở dâi (trên
105 phút)
1 Biën kịch 12,0 - 54,0 20,7 - 99,4 41,4 - 123,4 62,9 - 145,8
2 Đạo diễn 8,0 - 36,0 13,8 - 66,3 27,6 - 82,3 41,9 - 97,2
3 Biën đạo mõa 2,0 - 9,0 3,5 - 16,6 6,9 - 20,6 10,5 - 24,3
4 Nhạc sỹ (bao gồm sáng
tác, phối kht, biën tập) 3,2 - 14,4 5,5 - 26,5 11,0 - 32,9 16,8 - 38,9
5 Chỉ huy dân nhạc sãn
khấu 1,6 - 7,2 2,8 - 13,3 5,5 - 16,5 8,4 - 19,4
6 Họa sỹ thiết kế mỹ thuật
sãn khấu 2,0 - 9,0 3,5 - 16,6 6,9 - 20,6 10,5 - 24,3
7 Họa sỹ thiết kế phục
trang 1,6 - 7,2 2,8 - 13,3 5,5 - 16,5 8,4 - 19,4
8 Họa sỹ thiết kế đạo cụ 1,2 - 5,4 2,1 - 9,9 4,1 - 12,3 6,3 - 14,6
9 Người thiết kế ánh sáng 1,6 - 7,2 2,8 - 13,3 5,5 - 16,5 8,4 - 19,4
10 Người thiết kế ãm thanh 0,8 - 3,6 1,4 - 6,6 2,8 - 8,2 4,2 - 9,7
2. Nhuận bõt, thù lao đối với chương trình nghệ thuật tổng hợp căn cứ vâo quy mõ, chất lượng
được trả cho các chức danh sáng tạo tác phẩm như sau:
a) Đối với chương trình nghệ thuật ca mõa nhạc trình diễn trong nhâ
Đơn vị ttnh: Mức lương cơ sở
STT
Quy mô
Chức danh
Chương trînh
nghệ thuật
ngắn (đến 30
phút)
Chương trînh
nghệ thuật vừa
(từ 31 đến 60
phút)
Chương trînh
nghệ thuật dâi
(trên 60 phút)
1
Biën kịch (bao gồm kịch bản
văn học vâ kịch bản phãn cảnh,
dân dựng)
14,3 - 20,3 18,3 - 28,6 25,7 - 36,7
2 Đạo diễn 11,9 - 17,1 15,2 - 23,8 21,4 - 30,6
3 Chỉ huy dân nhạc 2,4 - 3,4 3,1 - 4,8 4,3 - 6,1
4 Họa sỹ thiết kế mỹ thuật sãn
khấu 3,0 - 4,3 3,8 - 6,0 5,4 - 7,7
5 Họa sỹ thiết kế phục trang 2,4 - 3,4 3,1 - 4,8 4,3 - 6,1
6 Họa sỹ thiết kế đạo cụ 1,8 - 2,6 2,3 - 3,6 3,2 - 4,6
7 Người thiết kế ánh sáng 2,4 - 3,4 3,1 - 4,8 4,3 - 6,1
8 Người thiết kế ãm thanh 1,2 - 1,7 1,5 - 2,4 2,1 - 3,1
b) Đối với chương trình nghệ thuật trình diễn tại quảng trường, diễu hânh nghệ thuật, lễ hội
(Carnaval, Festival)
Đơn vị ttnh: Mức lương cơ sở
STT
Quy mô
Chức danh
Chương trînh
nghệ thuật ngắn
(đến 30 phút)
Chương trînh
nghệ thuật vừa
(từ 31 đến 60
phút)
Chương trînh
nghệ thuật dâi
(trên 60 phút)
1
Biën kịch (bao gồm kịch bản
văn học vâ kịch bản phãn cảnh,
dân dựng)
49,1 - 67,1 60,2 - 78,5 72,8 - 96,9
2 Đạo diễn 41,0 - 55,9 50,1 - 65,4 60,7 - 80,7
3 Chỉ huy dân nhạc 8,2 - 11,2 10,0 - 13,1 12,1 - 16,2
4 Họa sỹ thiết kế mỹ thuật sãn
khấu 10,2 - 14,0 12,5 - 16,4 15,2 - 20,2
5 Họa sỹ thiết kế phục trang 8,2 - 11,2 10,0 - 13,1 12,1 - 16,2
6 Họa sỹ thiết kế đạo cụ 6,1 - 8,4 7,5 - 9,8 9,1 - 12,1
7 Người thiết kế ánh sáng 8,2 - 11,2 10,0 - 13,1 12,1 - 16,2
8 Người thiết kế ãm thanh 4,1 - 5,6 5,0 - 6,5 6,1 - 8,1
c) Đối với chương trình nghệ thuật trình diễn trën sãn vận động
Đơn vị ttnh: Mức lương cơ sở
STT
Chức danh
Quy mô Chương trînh
nghệ thuật vừa
(từ 31 đến 60
phút)
Chương trînh nghệ thuật dâi
(từ 61 đến 90
phút) (trên 90 phút)
1
Biën kịch (bao gồm kịch bản
văn học vâ kịch bản phãn
cảnh, dân dựng)
60,2 - 78,5 72,8 - 96,9 88,2 - 127,9
2 Đạo diễn 50,1 - 65,4 60,7 - 80,7 73,4 - 106,6
3 Chỉ huy dân nhạc 10,0 - 13,1 12,1 - 16,2 14,7 - 21,3
4 Họa sỹ thiết kế mỹ thuật sãn
khấu 12,5 - 16,4 15,2 - 20,2 18,4 - 26,6
5 Họa sỹ thiết kế phục trang 10,0 - 13,1 12,1 - 16,2 14,7 - 21,3
6 Họa sỹ thiết kế đạo cụ 7,5 - 9,8 9,1 - 12,1 11,0 - 16,0
7 Người thiết kế ánh sáng 10,0 - 13,1 12,1 - 16,2 14,7 - 21,3
8 Người thiết kế ãm thanh 5,0 - 6,5 6,1 - 8,1 7,3 - 10,7
3. Nhuận bõt, thù lao đối với tác phẩm mõa căn cứ vâo quy mõ, chất lượng được trả cho các
chức danh sáng tạo tác phẩm như sau:
a) Tác phẩm mõa tt người
Đơn vị ttnh: Mức lương cơ sở
STT
Thể loại vâ quy m{ tác phẩm
Chức danh
Tiết mục múa đơn
(solo), đ{i (duo), ba
(trio) dưới 4 phút
Tiết mục múa đơn
(solo), đ{i (duo), ba
(trio) (từ 4 đến 8
phút)
1 Biën đạo 2,0 - 4,0
(cho mỗi phõt mõa) 12,4 - 17,6
2
Biën kịch
(bao gồm kịch bản văn học vâ kịch bản
phãn cảnh, dân dựng)
0,4 - 0,8
(cho mỗi phõt mõa) 2,5 - 3,5
3
Nhạc sỹ
(bao gồm sáng tác, phối kht, biën tập)
2,0 - 4,0
(cho mỗi phõt mõa) 12,4 - 17,6
4
Họa sỹ mỗi mẫu cảnh 1,4 - 2,9
(cho cả tiết mục) 1,4 - 2,9
mỗi mẫu trang phục 0,7 - 1,2
(cho cả tiết mục) 0,7 - 1,2
b) Tiết mục mõa có tình tiết, cốt truyện; thơ mõa nhỏ (tác phẩm mõa dânh cho 4 người biểu diễn
trở lën)
Đơn vị ttnh: Mức lương cơ sở
STT
Thể loại vâ quy m{ tác phẩm
Chức danh
Tiết mục múa cy tînh tiết, cốt truyện; thơ
múa nhỏ
(từ 4 đến 8 phút) (từ 9 đến 15 phút)
1 Biën đạo 10,5 - 15,2 17,1 - 23,8
2
Biën kịch
(bao gồm kịch bản văn học vâ kịch
bản phãn cảnh, dân dựng)
2,1 - 3,1 3,4 - 4,8
3
Nhạc sỹ
(bao gồm sáng tác, phối kht, biën tập)
10,5 - 15,2 17,1 - 23,8
4 Họa sỹ mỗi mẫu cảnh 1,4 - 2,9 1,4 - 2,9
mỗi mẫu trang phục 0,7 - 1,2 0,7 - 1,2
c) Phần mõa cho tổ khõc mõa
Đơn vị ttnh: Mức lương cơ sở
STT
Thể loại vâ quy m{
tác phẩm
Chức danh
Tổ khúc múa
ngắn (từ 20 đến
45 phút)
Tổ khúc múa
vừa (từ 46 đến
90 phút)
Tổ khúc múa
dài (trên 90
phút)
1 Biën đạo 30,6 - 45,6 50,1 - 65,4 70,6 - 85,7
2
Biën kịch
(bao gồm kịch bản văn học vâ
kịch bản phãn cảnh, dân dựng)
6,1 - 9,1 10,0 - 13,1 14,1 - 17,2
3
Nhạc sỹ
(bao gồm sáng tác, phối kht,
biën tập)
30,6 - 45,6 50,1 - 65,4 70,6 - 85,7
4
Họa sỹ (bao gồm makét,
phong cảnh, bục diễn, trang
phục, đạo cụ...)
7,7 - 11,4 12,5 - 16,4 17,7 - 21,4
d) Phần mõa cho thơ mõa
Đơn vị ttnh: Mức lương cơ sở
STT
Thể loại vâ quy m{
tác phẩm
Chức danh
Thơ múa ngắn
(từ 20 đến 45
phút)
Thơ múa vừa
(từ 46 đến 90
phút)
Thơ múa dâi
(trên 90 phút)
1 Biën đạo 45,8 - 60,2 85,5 - 100,9 110,8 - 131,5
2
Biën kịch
(bao gồm kịch bản văn học vâ
kịch bản phãn cảnh, dân dựng)
13,7 - 18,1 25,7 - 30,3 33,2 - 39,5
3
Nhạc sỹ
(bao gồm sáng tác, phối khí,
biën tập)
45,8 - 60,2 85,5 - 100,9 110,8 - 131,5
4
Họa sỹ (bao gồm makét,
phong cảnh, bục diễn, trang
phục, đạo cụ...)
11,5 - 15,1 21,4 - 25,2 27,7 - 32,9
đ) Phần mõa cho kịch mõa
Đơn vị ttnh: Mức lương cơ sở
STT Thể loại vâ quy m{
tác phẩm
Chức danh
Kịch múa ngắn
(từ 20 đến 45
phút)
Kịch múa vừa
(từ 46 đến 90
phút)
Kịch múa dâi
(trên 90 phút)
1 Biën đạo 55,4 - 75,6 100,0 - 120,1 130,5 - 165,1
2 Biën kịch
(bao gồm kịch bản văn học vâ
kịch bản phãn cảnh, dân dựng)
16,6 - 22,7 30,0 - 36,0 39,2 - 49,5
3 Nhạc sỹ
(bao gồm sáng tác, phối kht,
biën tập)
55,4 - 75,6 100,0 - 120,1 130,5 - 165,1
4 Họa sỹ (bao gồm makét, phong
cảnh, bục diễn, trang phục, đạo
cụ...)
13,9 - 18,9 25,0 - 30,0 32,6 - 41,3
e) Phần mõa sáng tác cho tiết mục mõa trong xiếc, rối, kịch nói, kịch hát, mõa phụ họa cho bâi
hát, bản nhạc khõng lời, phim, hoạt cảnh...
Đơn vị ttnh: Mức lương cơ sở
STT Chức danh Nhuận bút
1 Biën đạo
2,0 - 4,0
(cho mỗi phõt mõa)
2
Biën kịch
(bao gồm kịch bản văn học vâ kịch bản phãn cảnh,
dân dựng)
0,4 - 0,8
(cho mỗi phõt mõa)
3
Nhạc sỹ
(bao gồm sáng tác, phối kht, biën tập)
2,0 - 4,0
(cho mỗi phõt mõa)
4 Họa sỹ mỗi mẫu cảnh 1,4 - 2,9
mỗi mẫu trang phục 0,7 - 1,2
4. Nhuận bõt, thù lao đối với tác phẩm ãm nhạc căn cứ vâo quy mõ chất lượng được trả cho các
chức danh sáng tạo tác phẩm như sau:
a) Tác giả tác phẩm ãm nhạc cho dân nhạc giao hưởng, dân nhạc dãn tộc
Đơn vị ttnh: Mức lương cơ sở
STT Thể loại Nhuận bút
1 Tiểu phẩm cho dân nhạc 38,1 - 52,4
2 Khõc khởi nhạc (Overture) 52,4 - 76,2
3 Giao hưởng thơ (Symphony - Poem) 57,1 - 85,7
4 Tổ khõc giao hưởng (Suite-Symphony, Symphony
Cycle) 66,7 - 95,2
5 Concerto cho một hoặc hai, ba nhạc cụ độc tấu với dân
nhạc nhiều chương 85,7 - 133,3
6 Giao hưởng nhiều chương (Symphony) 119,0 - 166,7
b) Tác giả tác phẩm ãm nhạc cho dân nhạc hôa tấu thtnh phông
Đơn vị ttnh: Mức lương cơ sở
STT Thể loại Nhuận bút
1 Tiểu phẩm cho dân nhạc hôa tấu, nhạc cảnh 23,8 - 38,1
2 Tổ khõc 28,6 - 42,9
3 Song tấu, tam tấu, tứ tấu, ngũ tấu nhiều chương 34,3 - 47,6
4 Chủ đề vâ biến tấu cho nhạc cụ độc tấu với dân nhạc 28,6 - 57,1
c) Tác giả tác phẩm ãm nhạc cho nhạc cụ độc tấu
Đơn vị ttnh: Mức lương cơ sở
STT Thể loại Nhuận bút
1 Tiểu phẩm 21,4 - 34,3
2 Chủ đề vâ biến tấu 28,6 - 42,9
3 Sonate nhiều chương 45,8 - 60,7
d) Tác giả tác phẩm thanh nhạc
Đơn vị ttnh: Mức lương cơ sở
STT Thể loại Nhuận bút
1 Ca khúc 11,9 - 23,8
2 Romance (Ca khúc nghệ thuật có phần đệm) 14,3 - 28,6
3 Trường ca 19,0 - 34,3
4 Hợp xướng khõng phần đệm (Acapella) Thời lượng từ
5 phõt trở lën 23,8 - 38,1
5 Tổ khõc cho hợp xướng có phần đệm 28,6 - 42,9
6 Hợp xướng nhiều chương có phần đệm 47,6 - 114,3
7 Đại hợp xướng nhiều chương (Cantata) 90,5 - 119,0
đ) Tác phẩm kịch hát
Đơn vị ttnh: Mức lương cơ sở
STT
Thể loại
Chức danh
Thanh xướng
kịch
(Oratorio)
Nhạc kịch nhỏ
(Operet)
Nhạc kịch
(Opera)
1 Nhạc sỹ 104,8 - 137,1 128,6 - 166,6 166,6 - 280,6
2 Biën kịch 21,0 - 27,4 25,7 - 33,3 33,3 - 56,1
3 Đạo diễn 31,4 - 41,1 38,6 - 50,0 50,0 - 84,2
4 Chỉ huy dân nhạc giao hưởng
vâ hợp xướng 31,4 - 41,1 38,6 - 50,0 50,0 - 84,2
5 Họa sỹ thiết kế (bao gồm 31,4 - 41,1 38,6 - 50,0 50,0 - 84,2
makét, phong cảnh, bục diễn,
trang phục, đạo cụ)
6 Người thiết kế ánh sáng 15,7 - 20,6 19,3 - 25,0 25,0 - 42,1
Điều 11. Nhuận bút, thû lao theo doanh thu cuộc biểu diễn
Nhuận bõt, thù lao ttnh theo tỷ lệ phần trăm (%) doanh thu cuộc biểu diễn được chi trả cho các
chức danh sáng tạo tác phẩm như sau:
1. Đối với tác phẩm sãn khấu thuộc các loại hình tuồng, chêo, cải lương, kịch nói, kịch thơ, kịch
dãn ca, kịch cãm, kịch hình thể vâ mõa rối, chương trình nghệ thuật:
a) Biën kịch hưởng từ 4,20% đến 6,00% doanh thu;
b) Đạo diễn hưởng từ 3,50% đến 5,00% doanh thu;
c) Biën đạo mõa hưởng từ 0,86% đến 1,25% doanh thu;
d) Nhạc sĩ (bao gồm sáng tác, phối kht, biën tập) hưởng từ 1,40% đến 2,00% doanh thu;
đ) Chỉ huy dân nhạc sãn khấu hưởng từ 0,70% đến 1,00% doanh thu;
e) Họa sĩ (bao gồm cả thiết kế sãn khấu, phục trang, đạo cụ) hưởng từ 2,10% đến 3,00% doanh
thu;
g) Người thiết kế ánh sáng hưởng từ 0,70% đến 1,00% doanh thu;
h) Người thiết kế ãm thanh hưởng từ 0,35% đến 0,50% doanh thu;
i) Tác giả các trô rối, kỹ thuật mõa rối, tạo hình con rối sáng tạo mới thì hưởng theo tỷ lệ thỏa
thuận trong hợp đồng.
2. Đối với cuộc biểu diễn tác phẩm mõa thuộc thể loại, quy mõ được quy định tại Khoản 3 Điều
10 Nghị định nây:
a) Biën đạo mõa hưởng từ 4,00% đến 6,00% doanh thu;
b) Biën kịch (bao gồm kịch bản văn học vâ kịch bản phãn cảnh, dân dựng) hưởng từ 1,00% đến
1,50% doanh thu;
c) Nhạc sỹ (bao gồm sáng tác, phối kht, biën tập) hưởng từ 4,00% đến 6,00% doanh thu;
d) Họa sĩ (bao gồm thiết kế sãn khấu, phục trang, đạo cụ) hưởng từ 1,00% đến 2,00% doanh thu.
3. Đối với cuộc biểu diễn tác phẩm ãm nhạc thuộc thể loại, quy mõ được quy định tại Khoản 4
Điều 10 Nghị định nây:
a) Tác giả tác phẩm ãm nhạc hưởng từ 4,00% đến 6,00% doanh thu;
b) Nhạc sĩ phối kht, nhạc đệm cho ca khõc có tổng phổ dùng cho dân nhạc thtnh phông, dân nhạc
dãn tộc hoặc phần đệm đân piano hưởng từ 1,22% đến 1,80% doanh thu;
c) Nhạc sĩ chuyển thể bản nhạc cho dân nhạc thtnh phông, dân nhạc giao hưởng, dân nhạc dãn
tộc hôa tấu, hoặc các hình thức trình diễn dân nhạc khác hưởng từ 1,40% đến 2,10% doanh thu;
d) Chỉ huy dân nhạc giao hưởng vâ hợp xướng, dân nhạc giao hưởng cho tác phẩm thuộc thể loại
nhạc kịch, vũ kịch, thanh xướng kịch, đại hợp xướng hưởng từ 0,80% - 1,20% doanh thu.
4. Đối với cuộc biểu diễn thuộc loại hình nghệ thuật xiếc:
Đơn vị ttnh: % Doanh thu cuộc biểu diễn
STT
Thể loại
Chức danh
Tiết
mục
dạng
trò
Tiết
mục cy
tînh tiết
Hề Kịch
câm
Sáng
tác kỹ
xảo mới
Sáng
tác từ
1- 2 trò
Sáng
tác từ
3- 5 trò
Sáng
tác từ 6
trz trở
lên
1 Biën kịch 0,05
0,15
0,10
0,20
0,10
0,20
0,10
0,20
0,10
0,20
0,10
0,30
0,40
0,90
1,00
2,00
2 Đạo diễn 0,10
0,20
0,15
0,25
0,15
0,25
0,15
0,25
0,15
0,25
0,10
0,30
0,40
0,90
1,00
2,00
3 Biën đạo mõa 0,05
0,13
0,05
0,13
0,05
0,13
0,05
0,13
0,05
0,13
4 Nhạc sỹ 0,10
0,18
0,10
0,18
0,10
0,18
0,10
0,18
5 Họa sỹ 0,05
0,13
0,05
0,13
0,05
0,13
0,05
0,13
Điều 12. Những quy định khác về nhuận bút, thû lao đối với tác phẩm sãn khấu vâ các loại
hînh nghệ thuật biểu diễn khác
1. Trường hợp tác phẩm ãm nhạc có cả nhạc vâ lời thì tác giả phần nhạc hưởng 70% vâ tác giả
phần lời hưởng 30% mức nhuận bõt đối với tác phẩm ãm nhạc đó.
2. Trường hợp chuyển thể từ tác phẩm văn học sang kịch bản sãn khấu thì biën kịch chuyển thể
hưởng từ 50% đến 70% mức nhuận bõt biën kịch của tác phẩm cùng thể loại vâ quy mõ quy định
tại Điều 10 Nghị định nây, phần côn lại được trả cho tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả của tác
phẩm được sử dụng để lâm tác phẩm chuyển thể.
3. Trường hợp chuyển thể từ kịch bản thuộc loại hình sãn khấu nây sang loại hình sãn khấu khác
thì biën kịch chuyển thể hưởng từ 30% đến 40% mức nhuận bõt biën kịch của tác phẩm cùng thể
loại vâ quy mõ quy định tại Điều 10 Nghị định nây, phần côn lại được trả cho tác giả, chủ sở hữu
quyền tác giả của tác phẩm được sử dụng để lâm tác phẩm chuyển thể.
4. Trường hợp chuyển thể kịch bản văn học sang ngõn ngữ lời ca đối với loại hình nghệ thuật
kịch hát như nhạc kịch (Opera, Operet), thanh xướng kịch (Oratorio) vâ các thể loại tương tự thì
tác giả chuyển thể hưởng từ 30% đến 40% mức nhuận bõt biën kịch của tác phẩm cùng thể loại
quy định tại Điều 10 Nghị định nây, phần côn lại được trả cho tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả
của tác phẩm được sử dụng để lâm tác phẩm chuyển thể.
5. Trường hợp tác phẩm thuộc loại hình nghệ thuật truyền thống như tuồng, chêo, cải lương, dãn
ca kịch, mõa rối; giao hưởng, nhạc kịch, kịch mõa; tác phẩm dânh cho thiếu nhi, dãn tộc thiểu số,
tác giả hưởng thëm nhuận bõt khuyến khtch từ 10% đến 20% mức nhuận bõt của tác phẩm cùng
thể loại vâ quymô.
6. Trợ lý biën đạo mõa, trợ lý đạo diễn, trợ lý chỉ huy dân nhạc cho tác phẩm sãn khấu, tác phẩm
ãm nhạc, tác phẩm mõa vâ chương trình nghệ thuật ca mõa nhạc tổng hợp hưởng thù lao bằng
20% mức nhuận bõt của biën đạo mõa, đạo diễn, chỉ huy dân nhạc của tác phẩm cùng thể loại vâ
quy mô.
7. Nhạc sĩ phối kht phần nhạc đệm ca khõc có tổng phổ dùng cho dân nhạc thtnh phông, dân
nhạc dãn tộc hưởng 30% mức nhuận bõt cho tác giả ãm nhạc của ca khõc đó.
8. Nhạc sĩ chuyển thể bản nhạc cho dân nhạc thtnh phông, dân nhạc giao hưởng, dân nhạc dãn
tộc hôa tấu, hoặc các hình thức trình diễn dân nhạc khác hưởng 35% mức nhuận bõt cho tác giả
ãm nhạc của bản nhạc cùng thể loại vâ quy mõ.
9. Chỉ huy dân nhạc giao hưởng vâ hợp xướng, chỉ huy dân nhạc giao hưởng đối với tác phẩm
ãm nhạc cho dân nhạc giao hưởng, dân nhạc dãn tộc, dân nhạc hôa tấu thtnh phông, nhạc cụ độc
tấu với dân nhạc, kịch mõa (Ballet), hợp xướng, hợp xướng nhiều chương, đại hợp xướng
(Cantata) vâ các thể loại ãm nhạc khác chưa được quy định tại Điều 10 Nghị định nây hưởng từ
15% đến 25% mức nhuận bõt cho tác giả ãm nhạc của tác phẩm cùng thể loại vâ quy mõ.
10. Đối với diễn viën, nghệ sỹ biểu diễn trực tiếp, các chức danh nghề nghiệp khác vâ các loại
hình nghệ thuật biểu diễn khác chưa được quy định tại Điều 10 vâ Điều 11 Nghị định nây thì bën
sử dụng tác phẩm trả thù lao, nhuận bõt thõng qua hợp đồng thỏa thuận.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI H¬NH
Điều 13. Hiệu lực thi hânh
Nghị định nây có hiệu lực thi hânh kể từ ngây 15 tháng 4 năm 2015.
Các Chương I, III, IV, VII, VIII, IX vâ Chương X của Nghị định số 61/2002/NĐ-CP ngày 11
tháng 6 năm 2002 của Chtnh phủ về chế độ nhuận bõt hết hiệu lực thi hânh kể từ ngây Nghị định
nây có hiệu lực thi hânh.
Điều 14. Trách nhiệm thi hânh
1. Bộ Văn hóa, Thể thao vâ Du lịch chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngânh có liën quan hướng dẫn,
tổ chức thực hiện Nghị định nây.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chtnh phủ, Chủ tịch
Ủy ban nhãn dãn tỉnh, thânh phố trực thuộc Trung ương, các tổ chức, cá nhãn có liën quan chịu
trách nhiệm thi hânh Nghị định nây.
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG Nơi nhận: - Ban Bt thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chtnh phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chtnh phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thânh phố trực thuộc Trung ương; - Văn phông Trung ương vâ các Ban của Đảng;
- Văn phông Tổng Bt thư; Nguyễn Tấn Dũng - Văn phông Chủ tịch nước; - Hội đồng Dãn tộc vâ các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phông Quốc hội; - Tôa án nhãn dãn tối cao;
- Viện Kiểm sát nhãn dãn tối cao;
- Kiểm toán Nhâ nước; - Ủy ban Giám sát tâi chtnh Quốc gia;
- Ngãn hâng Chtnh sách xã hội;
- Ngãn hâng Phát triển Việt Nam; - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoân thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KGVX (3b).