About Intellectual Property IP Training Respect for IP IP Outreach IP for… IP and... IP in... Patent & Technology Information Trademark Information Industrial Design Information Geographical Indication Information Plant Variety Information (UPOV) IP Laws, Treaties & Judgements IP Resources IP Reports Patent Protection Trademark Protection Industrial Design Protection Geographical Indication Protection Plant Variety Protection (UPOV) IP Dispute Resolution IP Office Business Solutions Paying for IP Services Negotiation & Decision-Making Development Cooperation Innovation Support Public-Private Partnerships AI Tools & Services The Organization Working with WIPO Accountability Patents Trademarks Industrial Designs Geographical Indications Copyright Trade Secrets WIPO Academy Workshops & Seminars IP Enforcement WIPO ALERT Raising Awareness World IP Day WIPO Magazine Case Studies & Success Stories IP News WIPO Awards Business Universities Indigenous Peoples Judiciaries Genetic Resources, Traditional Knowledge and Traditional Cultural Expressions Economics Gender Equality Global Health Climate Change Competition Policy Sustainable Development Goals Frontier Technologies Mobile Applications Sports Tourism PATENTSCOPE Patent Analytics International Patent Classification ARDI – Research for Innovation ASPI – Specialized Patent Information Global Brand Database Madrid Monitor Article 6ter Express Database Nice Classification Vienna Classification Global Design Database International Designs Bulletin Hague Express Database Locarno Classification Lisbon Express Database Global Brand Database for GIs PLUTO Plant Variety Database GENIE Database WIPO-Administered Treaties WIPO Lex - IP Laws, Treaties & Judgments WIPO Standards IP Statistics WIPO Pearl (Terminology) WIPO Publications Country IP Profiles WIPO Knowledge Center WIPO Technology Trends Global Innovation Index World Intellectual Property Report PCT – The International Patent System ePCT Budapest – The International Microorganism Deposit System Madrid – The International Trademark System eMadrid Article 6ter (armorial bearings, flags, state emblems) Hague – The International Design System eHague Lisbon – The International System of Appellations of Origin and Geographical Indications eLisbon UPOV PRISMA UPOV e-PVP Administration UPOV e-PVP DUS Exchange Mediation Arbitration Expert Determination Domain Name Disputes Centralized Access to Search and Examination (CASE) Digital Access Service (DAS) WIPO Pay Current Account at WIPO WIPO Assemblies Standing Committees Calendar of Meetings WIPO Webcast WIPO Official Documents Development Agenda Technical Assistance IP Training Institutions COVID-19 Support National IP Strategies Policy & Legislative Advice Cooperation Hub Technology and Innovation Support Centers (TISC) Technology Transfer Inventor Assistance Program WIPO GREEN WIPO's Pat-INFORMED Accessible Books Consortium WIPO for Creators WIPO Translate Speech-to-Text Classification Assistant Member States Observers Director General Activities by Unit External Offices Job Vacancies Procurement Results & Budget Financial Reporting Oversight
Arabic English Spanish French Russian Chinese
Laws Treaties Judgments Browse By Jurisdiction

Viet Nam

VN105

Back

Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 quy định chi tiết và biện pháp thi hành luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan

 Nghị Định Quy Định Chi Tiết Và Biện Pháp Thi Hành Luật Hải Quan Về Thủ Tục Hải Quan, Kiểm Tra, Giám Sát, Kiểm Soát Hải Quan (Số: 08/2015/NĐ-CP, ngày 21 tháng 01 năm 2015)

CHÍNH PHỦ CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ------- Độc lập - Tự do - Hạnh phöc

--------------- Số: 08/2015/NĐ-CP Hâ Nội, ngây 21 tháng 01 năm 2015

NGHỊ ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHI TIẾT V' BIỆN PHÁP THI H'N H LUẬT HẢI QUAN VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN, KIỂM TRA, GIÁM SÁT, KIỂM SOÁT HẢI QUAN

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Hải quan ngây 23 tháng 6 năm 2014;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,

Chính phủ ban hânh Nghị định quy định chi tiết vâ biện pháp thi hânh Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan.

Chƣơng I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định nây quy định chi tiết một số điều vâ biện pháp thi hânh Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan vâ kiểm soát hải quan đối với hâng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh, phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, thõng tin có liën quan đến hoạt động quản lÞ nhâ nước về hải quan.

Điều 2. Đối tƣợng áp dụng

1. Tổ chức, cá nhãn thực hiện xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh hâng hóa, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh phương tiện vận tải.

2. Tổ chức, cá nhãn có quyền vâ nghĩa vụ liën quan đến hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh hâng hóa; xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh phương tiện vận tải.

3. Cơ quan hải quan, cõng chức hải quan.

4. Cơ quan khác của Nhâ nước trong việc phối hợp quản lÞ nhâ nước về hải quan.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Nghị định nây, các từ ngữ dưới đãy được hiểu như sau:

1. . Thủ tục hải quan điện tử/ lâ thủ tục hải quan trong đó việc khai, tiếp nhận, xử lÞ thông tin khai hải quan, trao đổi các thõng tin khác theo quy định của pháp luật về thủ tục hải quan giữa các bën có liën quan thực hiện thõng qua Hệ thống xử lÞ dữ liệu điện tử hải quan.

2. . Hệ thống xử lÞ dữ liệu điện tử hải quan/ lâ hệ thống do Tổng cục Hải quan quản lÞ cho phép cơ quan hải quan thực hiện thủ tục hải quan điện tử, kết nối, trao đổi thõng tin về hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu với các Bộ, ngânh có liën quan.

3. . Hệ thống khai hải quan điện tử/ lâ hệ thống cho phép người khai hải quan thực hiện việc khai hải quan điện tử, tiếp nhận thõng tin, kết quả phản hồi của cơ quan hải quan trong quá trình thực hiện thủ tục hải quan điện tử.

4. . Tham vấn trị giá/ lâ việc cơ quan hải quan vâ người khai hải quan trao đổi, cung cấp thõng tin liën quan đến việc xác định trị giá hải quan đã kë khai của người khai hải quan.

5. . Hâng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng kiểm tra chuyën ngânh/ lâ hâng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phải kiểm tra về chất lượng, y tế, văn hóa, kiểm dịch động vật, kiểm dịch thực vật, an toân thực phẩm theo quy định của pháp luật.

Điều 4. Địa điểm lâm thủ tục hải quan

1. Địa điểm lâm thủ tục hải quan được thực hiện theo quy định tại Điều 22 Luật Hải quan.

2. Căn cứ tình hình xuất khẩu, nhập khẩu trong từng thời kỳ, Thủ tướng Chtnh phủ quyết định Danh mục hâng hóa nhập khẩu phải lâm thủ tục hải quan tại cửa khẩu nhập.

3. Căn cứ vâo quy hoạch vâ cõng bố hệ thống cảng biển, cảng hâng khõng quốc tế, cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liën vận quốc tế, mạng bưu chtnh cõng cộng cung ứng dịch vụ quốc tế, Bộ trưởng Bộ Tâi chtnh quyết định việc tổ chức bộ máy vâ bố trt lực lượng lâm thủ tục hải quan.

Căn cứ vâo quy hoạch vâ cõng bố hệ thống cảng thủy nội địa có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh; cảng xuất khẩu, nhập khẩu hâng hóa được thânh lập trong nội địa; quy hoạch cảng hâng khõng quốc tế vâ kim ngạch hâng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, khối lượng cõng việc tại các khu vực có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, Bộ trưởng Bộ Tâi chtnh quy định điều kiện, thủ tục thânh lập, chấm dứt hoạt động địa điểm lâm thủ tục hải quan, kho hâng khõng kéo dâi.

Điều 5. Ngƣời khai hải quan

Người khai hải quan gồm:

1. Chủ hâng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. Trường hợp chủ hâng hóa lâ thương nhãn nước ngoâi khõng hiện diện tại Việt Nam thì phải thực hiện thủ tục hải quan thõng qua đại lÞ lâm thủ tục hải quan.

2. Chủ phương tiện, người điều khiển phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh hoặc người được chủ phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh ủy quyền.

3. Người được chủ hâng hóa ủy quyền trong trường hợp hâng hóa lâ quâ biếu, quâ tặng của cá nhãn; hânh lÞ gửi trước, gửi sau chuyến đi của người xuất cảnh, nhập cảnh.

4. Người thực hiện dịch vụ quá cảnh hâng hóa.

5. Đại lÞ lâm thủ tục hải quan.

6. Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chtnh quốc tế, dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế trừ trường hợp chủ hâng có yëu cầu khác.

Điều 6. Đối tƣợng phải lâm thủ tục hải quan, chịu sự kiểm tra, giám sát hải quan

1. Đối tượng phải lâm thủ tục hải quan:

a) Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh; vật dụng trën phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh; ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam tiền mặt, cõng cụ chuyển nhượng, vâng, kim loại quÞ, đá quÞ, văn hóa phẩm, di vật, cổ vật, bảo vật, bưu phẩm, bưu kiện xuất khẩu, nhập khẩu; hânh lÞ của người xuất cảnh, nhập cảnh; các vật phẩm khác xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh trong địa bân hoạt động của cơ quan hải quan;

b) Phương tiện vận tải đường bộ, đường sắt, đường hâng khõng, đường biển, đường thủy nội địa, đường sõng xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh.

2. Đối tượng chịu sự kiểm tra hải quan:

a) Đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều nây;

b) Hồ sơ hải quan vâ các chứng từ liën quan đến đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều nây.

3. Đối tượng chịu sự giám sát hải quan:

a) Đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều nây;

b) Hàng hóa, phương tiện vận tải trong địa bân hoạt động hải quan; hâng hóa lâ máy móc, thiết bị, nguyën liệu, vật tư nhập khẩu để gia cõng, sản xuất hâng hóa xuất khẩu đang lưu giữ tại các cơ sở sản xuất của tổ chức, cá nhãn;

c) Hâng hóa thuộc đối tượng kiểm tra chuyën ngânh được đưa về bảo quản chờ thõng quan;

d) Hâng hóa vận chuyển chịu sự giám sát hải quan.

Điều 7. Thực hiện Cơ chế một cửa quốc gia

1. Người khai hải quan khai thõng tin, nộp chứng từ điện tử để thực hiện thủ tục hải quan vâ thủ tục hânh chtnh của cơ quan nhâ nước liën quan đến hâng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thõng qua một hệ thống thõng tin ttch hợp (dưới đãy gọi lâ Cổng thõng tin một cửa quốc gia). Thời điểm khai thõng tin, nộp chứng từ điện tử thực hiện theo quy định của các Luật quản lÞ chuyën ngânh vâ các văn bản hướng dẫn thực hiện các Luật quản lÞ chuyën ngânh.

2. Các cơ quan nhâ nước tiếp nhận vâ xử lÞ thõng tin của người khai hải quan; phản hồi kết quả xử lÞ cho người khai hải quan; trao đổi thõng tin khai thủ tục hânh chtnh vâ kết quả xử lÞ thõng tin khai thủ tục hânh chtnh giữa các cơ quan nhâ nước với nhau thõng qua Cổng thõng tin một cửa quốc gia.

3. Người khai hải quan tiếp nhận kết quả xử lÞ từ các cơ quan nhâ nước thõng qua Cổng thõng tin một cửa quốc gia.

4. Cơ quan hải quan căn cứ kết quả xử lÞ của các cơ quan nhâ nước để ra quyết định cuối cúng về thõng quan hâng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh vâ phản hồi kết quả cho người khai hải quan thõng qua Cổng thõng tin một cửa quốc gia.

Điều 8. Trách nhiệm của các Bộ, ngânh trong thực hiện Cơ chế một cửa quốc gia

1. Bộ Tâi chtnh chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngânh liën quan:

a) Xãy dựng, phát triển Cổng thõng tin một cửa quốc gia;

b) Ban hânh quy chế quản lÞ, vận hânh Cổng thõng tin một cửa quốc gia;

c) Thống nhất các yëu cầu kỹ thuật kết nối cổng thõng tin một cửa quốc gia vâ các hệ thống xử lÞ chuyën ngânh trën cơ sở các tiëu chuẩn kỹ thuật quốc gia;

d) Xãy dựng các danh mục dữ liệu dúng chung giữa các Bộ, ngânh trën Cổng thõng tin một cửa quốc gia;

đ) Sửa đổi, bổ sung các quy định liën quan tới các thủ tục hânh chtnh để thực hiện bằng phương thức điện tử theo Cơ chế một cửa quốc gia;

e) Xãy dựng vâ thực hiện cơ chế tâi chtnh đảm bảo cho việc quản lÞ, vận hânh, duy trì vâ phát triển Cổng thõng tin một cửa quốc gia, cơ chế một cửa ASEAN, cơ chế trao đổi thõng tin về hâng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh, phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh trën cơ sở các điều ước quốc tế mâ Cộng hôa xã hội chủ nghĩa Việt Nam lâ thânh viën.

2. Các Bộ, ngânh chịu trách nhiệm ban hânh thủ tục hânh chtnh để thực hiện Cơ chế một cửa quốc gia; xãy dựng bộ dữ liệu hânh chtnh vâ thương mại quốc gia áp dụng cho các chứng từ điện tử trao đổi, thực hiện theo Cơ chế một cửa quốc gia.

3. Tổng cục Hải quan:

a) Chịu trách nhiệm quản lÞ, vận hânh Cổng thõng tin một cửa quốc gia;

b) Tham gia đâm phán vâ thực hiện các điều ước quốc tế liën quan đến việc trao đổi thõng tin giữa Cổng thõng tin một cửa quốc gia với các quốc gia khác trën cơ sở các điều ước quốc tế mâ Cộng hôa xã hội chủ nghĩa Việt Nam lâ thânh viën.

Chƣơng II

CHẾ ĐỘ ƢU TIÃN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP

Điều 9. Chế độ ƣutiên

1. Chế độ ưu tiën thực hiện theo quy định tại Điều 43 Luật Hải quan.

2. Được cơ quan hải quan vâ các cơ quan kinh doanh cảng, kho bãi ưu tiën lâm thủ tục giao nhận hâng hóa trước, ưu tiën kiểm tra giám sát trước.

3. Trường hợp hâng hóa phải kiểm tra chuyën ngânh, doanh nghiệp được đưa hâng hóa nhập khẩu về kho của doanh nghiệp để bảo quản trong khi chờ kết quả kiểm tra chuyën ngânh, trừ trường hợp pháp luật kiểm tra chuyën ngânh có quy định hâng hóa phải kiểm tra tại cửa khẩu. Trường hợp hâng hóa phải kiểm tra chuyën ngânh tại cửa khẩu thì được ưu tiën kiểm tra trước.

Điều 10. Điều kiện để đƣợc áp dụng chế độ ƣutiên

1. Tuãn thủ pháp luật về hải quan, pháp luật về thuế

Trong thời hạn 02 năm liën tục ttnh đến thời điểm doanh nghiệp nộp văn bản đề nghị cõng nhận doanh nghiệp ưu tiën, doanh nghiệp khõng vi phạm các quy định của pháp luật về thuế, hải quan tới mức bị xử lÞ vi phạm về các hânh vi sau:

a) Các hânh vi trốn thuế; gian lận thuế; buõn lậu vâ vận chuyển trái phép hâng hóa qua biën giới;

b) Các hânh vi vi phạm hânh chtnh có hình thức, mức xử phạt vượt thẩm quyền Chi cục trưởng Chi cục Hải quan vâ các chức danh tương đương.

2. Điều kiện về chấp hânh tốt pháp luật về kế toán, kiểm toán:

a) Áp dụng các chuẩn mực kế toán theo quy định của Bộ Tâi chtnh;

b) Báo cáo tâi chtnh hâng năm phải được kiểm toán bởi cõng ty kiểm toán đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán theo quy định của pháp luật về kiểm toán độc lập. Ý kiến kiểm toán về báo cáo tâi chtnh nëu trong báo cáo kiểm toán phải lâ Þ kiến chấp nhận toân phần theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam.

3. Điều kiện về hệ thống kiểm soát nội bộ:

Doanh nghiệp phải thực hiện vâ duy trì hệ thống, quy trình quản lÞ, giám sát, kiểm soát vận hânh thực tế trong toân bộ dãy chuyền cung ứng hâng hóa xuất, nhập khẩu của mình.

4. Điều kiện về kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu:

a) Doanh nghiệp xuất khẩu, nhập khẩu đạt kim ngạch 100 triệu USD/năm;

b) Doanh nghiệp xuất khẩu hâng hóa sản xuất tại Việt Nam đạt kim ngạch 40 triệu USD/năm;

c) Doanh nghiệp xuất khẩu hâng hóa lâ nõng sản, thủy sản sản xuất hoặc nuõi, trồng tại Việt Nam đạt kim ngạch 30 triệu USD/năm;

d) Đại lÞ thủ tục hải quan: số tờ khai lâm thủ tục hải quan trong năm đạt 20.000 tờ khai/năm.

Kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, Điểm d Khoản nây lâ kim ngạch bình quãn trong 02 năm liën tiếp ttnh đến ngây doanh nghiệp có văn bản đề nghị xem xét, khõng bao gồm kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu ủy thác.

5. Khõng áp dụng điều kiện kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu quy định tại Khoản 4 Điều nây đối với doanh nghiệp được Bộ Khoa học vâ Cõng nghệ cấp giấy chứng nhận lâ doanh nghiệp cõng nghệ cao theo quy định của Luật Cõng nghệ cao.

6. Bộ Tâi chtnh xem xét áp dụng chế độ ưu tiën theo quy định tại Điều 9 Nghị định nây đối với hâng hóa nhập khẩu để thực hiện dự án đầu tư trọng điểm được Thủ tướng Chtnh phủ chỉ đạo trước khi cấp phép đầu tư đang trong giai đoạn xãy dựng cơ bản.

Điều 11. Thủ tục c{ng nhận, gia hạn, tạm đînh chỉ, đînh chỉ áp dụng chế độ ƣutiên

1. Hồ sơ đề nghị cõng nhận doanh nghiệp ưu tiën gồm:

a) Văn bản đề nghị theo mẫu do Bộ Tâi chtnh ban hânh: 01 bản chtnh;

b) Báo cáo tình hình, thống kë số liệu xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp trong 02 năm gần nhất theo mẫu do Bộ Tâi chtnh ban hânh: 01 bản chtnh;

c) Báo cáo chấp hânh pháp luật về hải quan, pháp luật về thuế, pháp luật về kế toán trong 02 năm gần nhất theo mẫu do Bộ Tâi chtnh ban hânh: 01 bản chtnh;

d) Báo cáo tâi chtnh đã được kiểm toán trong 02 năm gần nhất: 01 bản chụp;

đ) Báo cáo kiểm toán trong 02 năm gần nhất: 01 bản chụp;

e) Bản kết luận thanh tra trong 02 năm gần nhất (nếu có): 01 bản chụp;

g) Bản mõ tả hệ thống kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp trong đó mõ tả đầy đủ quy trình quản lÞ, giám sát, kiểm soát vận hânh thực tế trong toân bộ dãy chuyền cung ứng hâng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp: 01 bản chụp;

h) Các giấy chứng nhận khen thưởng, chứng chỉ chất lượng (nếu có): 01 bản chụp.

2. Thẩm định, cõng nhận doanh nghiệp ưu tiën

a) Trong thời hạn 30 ngây kể từ ngây nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều nây, Tổng cục Hải quan thẩm định, kết luận về việc cõng nhận doanh nghiệp ưu tiën.

Đối với các trường hợp phức tạp, cần lấy Þ kiến các Bộ, ngânh liën quan thì thời gian thẩm định có thể được kéo dâi nhưng khõng quá 30 ngây;

b) Trường hợp doanh nghiệp đủ điều kiện, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ra quyết định cõng nhận doanh nghiệp ưu tiën.

Quyết định cõng nhận doanh nghiệp ưu tiën có hiệu lực trong thời hạn 03 năm kể từ ngây ban hành quyết định vâ tự động gia hạn thëm 03 năm tiếp theo nếu doanh nghiệp vẫn đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định.

3. Tạm đình chỉ áp dụng chế độ ưu tiën: Trường hợp doanh nghiệp chưa thực hiện trách nhiệm theo quy định tại Điều 45 Luật Hải quan khi đã được cơ quan hải quan thõng báo thì cơ quan hải quan tạm đình chỉ áp dụng chế độ ưu tiën trong thời hạn 60 ngây.

4. Đình chỉ áp dụng chế độ ưu tiën

Doanh nghiệp bị đình chỉ áp dụng chế độ ưu tiën trong các trường hợp sau:

a) Doanh nghiệp khõng côn đáp ứng một trong các điều kiện để áp dụng chế độ ưu tiën theo quy định tại Điều 10 Nghị định nây;

b) Hết thời hạn tạm đình chỉ áp dụng chế độ ưu tiën mâ doanh nghiệp khõng thực hiện các quy định tại Điều 45 Luật Hải quan;

c) Doanh nghiệp đề nghị dừng áp dụng chế độ ưu tiën.

Trường hợp doanh nghiệp đã bị đình chỉ áp dụng chế độ ưu tiën thì trong 02 năm tiếp theo, doanh nghiệp khõng được Tổng cục Hải quan xem xét, cõng nhận doanh nghiệp ưu tiën.

Điều 12. Quản lÞ doanh nghiệp ƣutiên

1. Trách nhiệm của cơ quan hải quan trong việc thực hiện chế độ ưu tiën:

a) Theo dôi, thu thập, phãn ttch tình hình hoạt động của doanh nghiệp để hướng dẫn doanh nghiệp nãng cao năng lực tuãn thủ pháp luật, phát hiện sớm các sai sót để kịp thời khắc phục vâ duy trì các điều kiện áp dụng chế độ ưu tiën;

b) Phối hợp với doanh nghiệp xử lÞ ngay các vấn đề vướng mắc phát sinh;

c) Phối hợp với các cơ quan kinh doanh cảng, kho bãi ưu tiën lâm thủ tục giao nhận hâng hóa, kiểm tra giám sát trước cho doanh nghiệp ưu tiën.

2. Trách nhiệm của doanh nghiệp được áp dụng chế độ ưu tiën:

a) Tuãn thủ tốt pháp luật hải quan, pháp luật thuế, chấp hânh tốt pháp luật về kế toán, kiểm toán;

b) Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại Khoản 1, Khoản 3 Điều 45 Luật Hải quan;

c) Thực hiện việc trao đổi thõng tin với cơ quan hải quan để báo cáo những vướng mắc phát sinh (nếu có), vấn đề liën quan đến việc duy trì các điều kiện áp dụng chế độ ưu tiën;

d) Thực hiện việc râ soát, tự kiểm tra, phát hiện, khắc phục sai sót vâ báo cáo cơ quan hải quan về những sai sót đã phát hiện, khắc phục.

Chƣơng III

THỦ TỤC HẢI QUAN, KIỂM TRA, GIÄM SÄT HẢI QUAN ĐỐI VỚI H¬NG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU

Mục 1: ÄP DỤNG QUẢN LÝ RỦI RO TRONG THỦ TỤC HẢI QUAN, KIỂM TRA, GIÄM SÄT HẢI QUAN

Điều 13. Äp dụng quản lÞ rủi ro trong hoạt động nghiệp vụ hải quan

1. Cơ quan hải quan thực hiện kiểm tra, giám sát hải quan, kiểm tra sau thõng quan, thanh tra vâ các biện pháp nghiệp vụ khác dựa trën việc tổng hợp, xử lÞ các kết quả đánh giá tuãn thủ pháp luật của người khai hải quan, phãn loại mức độ rủi ro.

2. Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan căn cứ vâo kết quả tổng hợp, xử lÞ các kết quả đánh giá tuãn thủ pháp luật của người khai hải quan, phãn loại mức độ rủi ro tại Khoản 1 Điều nây theo tiëu cht do Bộ Tâi chtnh ban hânh để quyết định hoặc phãn cấp quyết định việc kiểm tra, giám sát hải quan, kiểm tra sau thõng quan, thanh tra hải quan vâ các biện pháp nghiệp vụ hải quan khác trën cơ sở phú hợp với nguồn nhãn lực, các điều kiện thực tế quản lÞ hải quan.

Điều 14. Đánh giá tuãn thủ pháp luật đối với ngƣời khai hải quan

1. Việc đánh giá mức độ tuãn thủ của người khai hải quan được dựa trën hệ thống các chỉ tiëu, thõng tin về:

a) Tần suất vi phạm pháp luật hải quan vâ pháp luật thuế;

b) Ttnh chất, mức độ vi phạm pháp luật hải quan vâ pháp luật thuế;

c) Việc hợp tác với cơ quan hải quan trong thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan vâ chấp hânh các quyết định khác của cơ quan hải quan.

2. Cơ quan hải quan đánh giá mức độ tuãn thủ pháp luật của người khai hải quan để áp dụng các biện pháp quản lÞ hải quan phú hợp theo từng mức độ tuãn thủ.

Điều 15. Thực hiện phãn loại mức độ rủi ro

1. Việc phãn loại mức độ rủi ro trong hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh được thực hiện dựa trën mức độ tuãn thủ pháp luật của người khai hải quan.

2. Trong quá trình phãn loại mức độ rủi ro, cơ quan hải quan xem xét các yếu tố liën quan, gồm:

a) Chtnh sách quản lÞ, chtnh sách thuế đối với hâng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh, phương tiện xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, hânh lÞ của hânh khách xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh;

b) Ttnh chất, đặc điểm của hâng hóa, hânh lÞ, phương tiện vận tải;

c) Tần suất, ttnh chất, mức độ vi phạm liën quan đến hâng hóa, hânh lÞ, phương tiện vận tải;

d) Xuất xứ của hâng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh;

đ) Tuyến đường, phương thức vận chuyển hâng hóa, hânh lÞ;

e) Các yếu tố khác liën quan đến quá trình hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh.

3. Cơ quan hải quan thực hiện đánh giá phãn loại rủi ro đối với người khai hải quan, các hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh theo các mức độ khác nhau để áp dụng các biện pháp kiểm tra, giám sát hải quan, thanh tra phú hợp.

Mục 2: PHÂN LOẠI H¬N G HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU

Điều 16. Phãn loại hâng hya

1. Phãn loại hâng hóa để xác định tën gọi, mã số hâng hóa theo Danh mục hâng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.

2. Việc phãn loại hâng hóa căn cứ vâo hồ sơ hải quan, tâi liệu kỹ thuật vâ các thõng tin về thânh phần, ttnh chất lÞ, hóa, ttnh năng, cõng dụng của hâng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

3. Phãn loại hâng hóa để xác định mã số hâng hóa lâm cơ sở ttnh thuế vâ thực hiện chtnh sách quản lÞ hâng hóa.

4. Bộ trưởng Bộ Tâi chtnh quy định chi tiết việc phãn loại hâng hóa.

Điều 17. Danh mục hâng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam

1. Danh mục hâng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam gồm mã số, tën gọi, mõ tả hâng hóa, đơn vị ttnh vâ các nội dung giải thtch kêm theo vâ được xãy dựng trën cơ sở áp dụng đầy đủ Cõng ước quốc tế về hệ thống hâi hôa mõ tả vâ mã hóa hâng hóa theo quy định tại Khoản 1 Điều 26 Luật Hải quan.

2. Bộ trưởng Bộ Tâi chtnh ban hânh Danh mục hâng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ViệtNam trong toân quốc.

3. Danh mục hâng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam được sử dụng để:

a) Xãy dựng các Biểu thuế áp dụng đối với hâng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;

b) Xãy dựng các Danh mục hâng hóa phục vụ quản lÞ nhâ nước theo quy định của Chtnh phủ;

c) Thống kë Nhâ nước về hâng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;

d) Phục vụ cõng tác quản lÞ nhâ nước về xuất khẩu, nhập khẩu hâng hóa vâ các lĩnh vực khác.

Điều 18. Cơ sở dữ liệu về Danh mục hâng hya xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam

1. Cơ sở dữ liệu về Danh mục hâng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam lâ tập hợp các thõng tin liën quan về phãn loại hâng hóa, đối với hâng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, gồm:

a) Cơ sở dữ liệu về Danh mục hâng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam, Danh mục hâng hóa cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, Danh mục hâng hóa cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu, Danh mục hâng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép của cơ quan nhâ nước có thẩm quyền; Danh mục hâng hóa thuộc đối tượng kiểm tra chuyën ngânh;

b) Văn bản hướng dẫn về phãn loại hâng hóa của Bộ Tâi chtnh.

2. Bộ trưởng Bộ Tâi chtnh quy định chi tiết việc xãy dựng vâ sử dụng cơ sở dữ liệu về Danh mục hâng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.

Điều 19. Trách nhiệm của các Bộ, ngânh trong việc thực hiện phãn loại hâng hya xuất khẩu, nhập khẩu

1. Bộ Tâi chtnh có trách nhiệm ban hânh Danh mục hâng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam, mã số hâng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

2. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ trong phạm vi chức năng, quyền hạn của mình khi ban hânh các quy định hoặc xem xét giải quyết các vấn đề có liën quan đến phãn loại hâng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, phải thực hiện theo quy định tại Điều 26 Luật Hải quan vâ các quy định tại Nghị định này.

3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lÞ chuyën ngânh theo quy định của pháp luật xãy dựng Danh mục hâng hóa cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu; Danh mục hâng hóa cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu; Danh mục hâng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép; Danh mục hàng hóa thuộc đối tượng kiểm tra chuyën ngânh gửi Bộ Tâi chtnh. Chậm nhất 10 ngây lâm việc, Bộ Tâi chtnh thực hiện xác định về mã số hâng hóa phú hợp với Danh mục hâng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam áp dụng đối với hâng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của các hâng hóa nây để các Bộ, cơ quan ngang Bộ thực hiện cõng bố ban hânh.

Đối với Danh mục hâng hóa cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, Danh mục hâng hóa cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu, Danh mục hâng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép của cơ quan nhâ nước có thẩm quyền, Danh mục hâng hóa thuộc đối tượng kiểm tra chuyën ngânh do các Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lÞ chuyën ngânh đã ban hânh trước thời điểm Nghị định nây có hiệu lực nhưng chưa có mã số hâng hóa hoặc có mã số hâng hóa nhưng chưa phú hợp thì trong thời hạn 06 tháng kể từ ngây Nghị định nây có hiệu lực, các Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lÞ chuyën ngânh có trách nhiệm thống nhất với Bộ Tâi chtnh để có mã số hâng hóa phú hợp với Danh mục hâng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam đối với danh mục các hâng hóa này.

4. Bộ Tâi chtnh có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan, tổ chức liën quan để quyết định việc phãn loại hâng hóa đối với các trường hợp có sự khác biệt trong việc áp dụng Danh mục hâng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam hoặc có sự khác biệt giữa các Danh mục hâng hóa do các Bộ, cơ quan ngang Bộ ban hânh trước ngây hiệu lực của Nghị định nây với Danh mục hâng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.

Mục 3: TRỊ GIÄ HẢI QUAN

Điều 20. Nguyên tắc, phƣơng pháp xác định trị giá hải quan

1. Đối với hâng hóa xuất khẩu: Trị giá hải quan hâng xuất khẩu lâ giá bán của hâng hóa ttnh đến cửa khẩu xuất, khõng bao gồm pht bảo hiểm quốc tế vâ pht vận tải quốc tế. Giá bán của hâng hóa ttnh đến cửa khẩu xuất lâ giá ghi trën hợp đồng mua bán hâng hóa hoặc các hình thức có giá trị pháp lÞ tương đương hợp đồng, hóa đơn thương mại vâ các chứng từ có liën quan của lõ hâng phú hợp với hâng hóa thực xuất khẩu.

2. Đối với hâng hóa nhập khẩu: Trị giá hải quan hâng nhập khẩu lâ giá thực tế phải trả ttnh đến cửa khẩu nhập đầu tiën trën cơ sở áp dụng Hiệp định chung về thuế quan vâ thương mại hoặc theo các cam kết quốc tế mâ Cộng hôa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã kÞ kết. Cửa khẩu nhập đầu tiën được xác định như sau:

a) Đối với phương thức vận tải đường biển, đường hâng khõng, cửa khẩu nhập đầu tiën lâ cảng dỡ hâng ghi trën vận đơn;

b) Đối với phương thức vận tải đường sắt, cửa khẩu nhập đầu tiën lâ ga đường sắt liën vận quốc tế ở biën giới;

c) Đối với phương thức vận tải đường bộ, đường sõng, cửa khẩu nhập đầu tiën lâ cửa khẩu biên giới nơi hâng hóa nhập khẩu đi vâo lãnh thổ Việt Nam.

3. Bộ trưởng Bộ Tâi chtnh quy định chi tiết Khoản 1, Khoản 2 Điều nây vâ nguyën tắc, phương pháp xác định trị giá hải quan đối với các trường hợp khác.

Điều 21. Kiểm tra, xác định trị giá hải quan

1. Việc kiểm tra, xác định trị giá hải quan căn cứ trën hồ sơ hải quan, các chứng từ tâi liệu có liën quan, thực tế hâng hóa.

2. Xử lÞ kết quả kiểm tra, xác định trị giá hải quan trong quá trình lâm thủ tục hải quan:

a) Trường hợp cơ quan hải quan có đủ cơ sở bác bỏ trị giá hải quan mâ người khai hải quan khai báo, đồng thời người khai hải quan chấp nhận những cơ sở bác bỏ do cơ quan hải quan đưa ra thì cơ quan hải quan thõng báo để người khai hải quan sửa đổi, bổ sung; cơ quan hải quan xử phạt vi phạm hânh chtnh vâ thõng quan hâng hóa theo quy định; trường hợp người khai hải quan khõng chấp nhận, cơ quan hải quan thực hiện thõng quan hâng hóa theo khai báo của người khai hải quan và kiểm tra sau thông quan;

b) Trường hợp cơ quan hải quan nghi vấn về trị giá khai báo nhưng chưa đủ cơ sở bác bỏ, người khai hải quan đề nghị tham vấn thì cơ quan hải quan thực hiện giải phóng hâng trën cơ sở số thuế người khai hải quan đã nộp hoặc được tổ chức ttn dụng bảo lãnh số thuế tự kë khai, ttnh thuế của người khai hải quan vâ thực hiện tham vấn trị giá. Thời hạn thực hiện tham vấn tối đa lâ 05 ngây lâm việc;

c) Trường hợp cơ quan hải quan nghi vấn về trị giá khai báo nhưng chưa đủ cơ sở bác bỏ trị giá khai báo vâ người khai hải quan khõng đề nghị tham vấn thì cơ quan hải quan thõng quan trën cơ sở số thuế người khai hải quan đã nộp hoặc được tổ chức ttn dụng bảo lãnh số thuế tự kë khai, ttnh thuế của người khai hải quan. Thực hiện kiểm tra sau thõng quan theo quy định tại Nghị định nây.

3. Tỷ giá giữa đồng Việt Nam với đồng tiền nước ngoâi dúng để xác định trị giá ttnh thuế lâ tỷ giá ngoại tệ mua vâo theo hình thức chuyển khoản của Hội sở chtnh Ngãn hâng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam tại thời điểm cuối ngây của ngây thứ năm tuần trước liền kề hoặc lâ tỷ giá cuối ngây của ngây lâm việc liền trước ngây thứ năm trong trường, hợp ngây thứ năm lâ ngây lễ, ngây nghỉ. Tỷ giá nây được sử dụng để xác định tỷ giá ttnh thuế cho các tờ khai hải quan đăng kÞ trong tuần.

Đối với các ngoại tệ khõng được Hội sở chtnh Ngãn hâng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam cõng bố tỷ giá thì xác định theo tỷ giá ttnh chéo giữa đồng Việt Nam với một số ngoại tệ do Ngãn hâng Nhâ nước Việt Nam cõng bố. Đối với các ngoại tệ chưa được cõng bố tỷ giá ttnh chéo thì xác định theo nguyën tắc ttnh chéo giữa tỷ giá đõ la Mỹ (USD) với đồng Việt Nam

vâ tỷ giá giữa đồng đõ la Mỹ với các ngoại tệ đó do Ngãn hâng Nhâ nước Việt Nam cõng bố. Tỷ giá do Ngãn hâng Nhâ nước Việt Nam cõng bố lâ tỷ giá được đưa tin mới nhất trën trang điện tử của Ngãn hâng Nhâ nước Việt Nam.

Điều 22. Cơ sở dữ liệu trị giá hải quan

1. Cơ sở dữ liệu trị giá hải quan lâ thõng tin liën quan đến xác định trị giá hải quan của hâng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do cơ quan hải quan thu thập, tổng hợp, phãn loại theo quy định của Bộ Tài chính. Cơ sở dữ liệu trị giá hải quan được Tổng cục Hải quan xãy dựng tập trung thống nhất vâ thường xuyën cập nhật.

2. Cơ sở dữ liệu trị giá hải quan lâ căn cứ để đánh giá rủi ro về trị giá của hâng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

Mục 4: XÄC ĐỊNH TRƢỚC MÃ SỐ, XUẤT XỨ V¬ TRỊ G IÄ HẢI QUAN ĐỐI VỚI H¬NG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU

Điều 23. Xác định trƣớc mã số, xuất xứ, trị giá hải quan

1. Xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan được thực hiện theo đề nghị của người khai hải quan. Cơ quan hải quan thực hiện xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan theo quy định tại Điều 28 Luật Hải quan.

2. Xác định trước trị giá hải quan bao gồm xác định trước phương pháp vâ mức giá.

Điều 24. Thủ tục xác định trƣớc mã số, xuất xứ, trị giá hải quan

1. Điều kiện xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan

a) Tổ chức, cá nhãn đề nghị cơ quan hải quan xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan đối với hâng hóa dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu vâ cung cấp thõng tin, chứng từ, hồ sơ cần thiết liën quan đến việc xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan;

b) Hâng hóa xuất khẩu, nhập khẩu cần xác định trước trị giá hải quan lâ hâng hóa lần đầu xuất khẩu, nhập khẩu hoặc có thay đổi lớn, bất thường so với trị giá hải quan mâ người khai hải quan đang thực hiện hoặc lâ hâng hóa có ttnh chất đơn chiếc hoặc khõng có ttnh phổ biến hoặc khõng có hâng hóa giống hệt, tương tự trën thị trường để so sánh.

2. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhãn đề nghị xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan:

a) Nộp đủ hồ sơ đề nghị xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan đến Tổng cục Hải quan;

b) Tham gia đối thoại với cơ quan hải quan nhằm lâm rô nội dung đề nghị xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan theo đề nghị của cơ quan hải quan;

c) Thõng báo bằng văn bản cho Tổng cục Hải quan trong thời hạn 10 ngây lâm việc kể từ ngây có sự thay đổi nâo liën quan đến hâng hóa đã đề nghị xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan, trong đó nëu rô nội dung, lÞ do, ngây, tháng, năm có sự thay đổi.

3. Trách nhiệm của Tổng cục Hải quan:

a) Trong thời hạn 05 ngây lâm việc kể từ ngây nhận được đơn đề nghị, Tổng cục Hải quan có văn bản từ chối xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan gửi tổ chức, cá nhãn đối với trường hợp khõng đủ điều kiện, hồ sơ xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan;

b) Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hânh văn bản thõng báo kết quả xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan trong thời hạn 30 ngây kể từ ngây nhận được đủ hồ sơ (đối với trường hợp thõng thường) hoặc 60 ngây kể từ ngây nhận đủ hồ sơ (đối với trường hợp phức tạp cần xác minh, lâm rô). Văn bản thõng báo kết quả xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan được gửi cho tổ chức, cá nhãn, đồng thời cập nhật vâo cơ sở dữ liệu của cơ quan hải quan vâ cõng khai trën trang điện tử của Tổng cục Hải quan.

4. Văn bản thõng báo kết quả xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan lâ cơ sở để khai hải quan khi lâm thủ tục hải quan.

Trường hợp tổ chức, cá nhãn khõng đồng Þ với nội dung xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan mâ tổ chức, cá nhãn cần thiết thõng quan hâng hóa thì tổ chức, cá nhãn thực hiện nộp thuế theo giá khai báo hoặc thực hiện bảo lãnh theo quy định để thực hiện thõng quan hâng hóa. Cơ quan hải quan thực hiện kiểm tra sau thõng quan tại cơ quan hải quan.

5. Trường hợp khõng đồng Þ với nội dung xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan, tổ chức, cá nhãn có văn bản yëu cầu Tổng cục Hải quan xem xét. Trong thời hạn 10 ngây lâm việc (đối với hâng hóa thõng thường) hoặc 30 ngây (đối với trường hợp phức tạp cần xác minh, lâm rô), kể từ ngây nhận được yëu cầu của người khai hải quan, Tổng cục Hải quan có văn bản trả lời kết quả cho người khai hải quan.

6. Hiệu lực của văn bản thõng báo kết quả xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan:

a) Văn bản thõng báo kết quả xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan có hiệu lực tối đa khõng quá 03 năm kể từ ngây Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan kÞ ban hânh. Riëng văn bản thõng báo kết quả xác định trước mức giá có hiệu lực trực tiếp đối với lõ hâng được xác định trước mức giá;

b) Văn bản thõng báo kết quả xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan khõng có hiệu lực áp dụng trong trường hợp hâng hóa hoặc hồ sơ thực tế xuất khẩu, nhập khẩu khác với mẫu hâng hóa hoặc hồ sơ đề nghị xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan;

c) Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hânh văn bản hủy bỏ văn bản thõng báo kết quả xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan trong trường hợp phát hiện hồ sơ xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan do tổ chức, cá nhãn cung cấp khõng chtnh xác, khõng trung thực;

d) Văn bản thõng báo kết quả xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan chấm dứt hiệu lực trong trường hợp quy định của pháp luật lâm căn cứ ban hânh văn bản thõng báo kết quả xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.

7. Bộ trưởng Bộ Tâi chtnh quy định hồ sơ xác định trước mã số xuất xứ vâ trị giá hải quan.

Mục 5: THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI H¬N G HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU

Điều 25. Khai hải quan

1. Khai hải quan được thực hiện theo phương thức điện tử. Người khai hải quan đăng kÞ thực hiện thủ tục hải quan điện tử theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tâi chtnh.

2. Các trường hợp sau đãy được khai trën tờ khai hải quan giấy:

a) Hâng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của cư dãn biën giới;

b) Hâng hóa xuất khẩu, nhập khẩu vượt định mức miễn thuế của người xuất cảnh, nhập cảnh;

c) Hâng cứu trợ khẩn cấp, hâng viện trợ nhãn đạo;

d) Hâng quâ biếu, quâ tặng, tâi sản di chuyển của cá nhãn;

đ) Hâng hóa lâ phương tiện chứa hâng hóa quay vông theo phương thức tạm nhập - tái xuất, tạm xuất - tái nhập quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 1 Điều 49 Nghị định nây;

e) Hâng hóa tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập để phục vụ cõng việc trong thời hạn nhất định trong trường hợp mang theo khách xuất cảnh, nhập cảnh;

g) Trường hợp hệ thống xử lÞ dữ liệu điện tử hải quan, hệ thống khai hải quan điện tử khõng thực hiện được các giao dịch điện tử với nhau mâ nguyën nhãn có thể do một hoặc cả hai hệ thống hoặc do nguyën nhãn khác.

Trường hợp hệ thống xử lÞ dữ liệu điện tử hải quan khõng thực hiện được thủ tục hải quan điện tử, cơ quan hải quan có trách nhiệm thõng báo trën trang thõng tin điện tử hải quan chậm nhất 01 giờ kể từ thời điểm khõng thực hiện được các giao dịch điện tử;

h) Hàng hóa khác theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tâi chtnh.

3. Người khai hải quan phải khai đầy đủ, chtnh xác, trung thực, rô râng các tiëu cht trën tờ khai hải quan; tự ttnh để xác định số thuế, các khoản thu khác phải nộp ngãn sách nhâ nước và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã khai.

4. Khi khai hải quan, người khai hải quan thực hiện:

a) Tạo thõng tin khai tờ khai hải quan trën Hệ thống khai hải quan điện tử;

b) Gửi tờ khai hải quan đến cơ quan Hải quan thõng qua Hệ thống xử lÞ dữ liệu điện tử hải quan;

c) Tiếp nhận thõng tin phản hồi vâ thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan Hải quan.

Đối với khai hải quan trën tờ khai hải quan giấy, người khai hải quan khai đầy đủ các tiëu cht trën tờ khai hải quan, kÞ tën, đóng dấu (trừ trường hợp người khai hải quan lâ cá nhãn) trën tờ khai để nộp cho cơ quan hải quan.

5. Đối với hâng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng khõng chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế tiëu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng, thuế bảo vệ mõi trường hoặc miễn thuế, xét miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu hoặc áp dụng thuế suất theo hạn ngạch thuế quan vâ đã được giải phóng hâng hoặc thõng quan nhưng sau đó có thay đổi về đối tượng khõng chịu thuế hoặc mục đtch được miễn thuế, xét miễn thuế; áp dụng thuế suất theo hạn ngạch thuế quan; hàng hóa lâ nguyën liệu, vật tư nhập khẩu để gia cõng, sản xuất hâng hóa xuất khẩu vâ hâng hóa tạm nhập - tái xuất đã giải phóng hâng hoặc thõng quan nhưng sau đó chuyển mục đtch sử dụng, chuyển tiëu thụ nội địa thì phải khai tờ khai hải quan mới. Chtnh sách quản lÞ hâng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; chtnh sách thuế đối với hâng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thực hiện tại thời điểm đăng kÞ tờ khai hải quan mới trừ trường hợp đã thực hiện đầy đủ chtnh sách quản lÞ hâng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại thời điểm đăng kÞ tờ khai ban đầu.

6. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo các loại hình khác nhau thì phải khai trën tờ khai hâng hóa xuất khẩu, nhập khẩu khác nhau theo từng loại hình tương ứng.

7. Khai hải quan đối với hâng hóa có nhiều hợp đồng hoặc đơn hâng

a) Hàng hóa nhập khẩu có nhiều hợp đồng hoặc đơn hâng, có một hoặc nhiều hóa đơn của một người bán hâng, cúng điều kiện giao hâng, cúng phương thức thanh toán, giao hâng một lần, có một vận đơn thì được khai trën một hoặc nhiều tờ khai hải quan;

b) Hâng hóa xuất khẩu có nhiều hợp đồng hoặc đơn hâng, cúng điều kiện giao hâng, cúng phương thức thanh toán, cúng bán cho một khách hâng vâ giao hâng một lần thì được khai trën một hoặc nhiều tờ khai hải quan.

8. Đăng kÞ tờ khai một lần

Người khai hải quan thường xuyën xuất khẩu, mua, người bán, qua cúng cửa khẩu được đăng kÞ tờ khai hải quan một lần trong thời hạn khõng quá 01 nhập khẩu đối với mặt hâng nhất định, trong một thời gian nhất định của cúng một hợp đồng mua bán hâng hóa với cúng một người năm.Tờ khai hải quan một lần khõng côn giá trị lâm thủ tục hải quan khi có sự thay đổi về chtnh sách thuế, chtnh sách quản lÞ hâng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

9. Việc sử dụng tờ khai hải quan điện tử

Tờ khai hải quan điện tử có giá trị sử dụng trong việc thực hiện các thủ tục về thuế, cấp giấy chứng nhận xuất xứ hâng hóa, thủ tục thanh toán qua Ngãn hâng vâ các thủ tục hânh chtnh khác; chứng minh ttnh hợp pháp của hâng hóa lưu thõng trën thị trường. Các cơ quan quản lÞ nhâ nước

có liën quan sử dụng tờ khai hải quan điện tử phục vụ yëu cầu quản lÞ, khõng yëu cầu người khai hải quan cung cấp tờ khai hải quan giấy.

Cơ quan Hải quan có trách nhiệm cung cấp thõng tin tờ khai hải quan dưới dạng dữ liệu điện tử cho các cơ quan quản lÞ nhâ nước có liën quan. Các cơ quan có liën quan có trách nhiệm trang bị các thiết bị để tra cứu dữ liệu trën tờ khai hải quan điện tử.

10. Bộ Tâi chtnh quy định chi tiết việc khai bổ sung, hủy tờ khai hải quan, đăng kÞ tờ khai hải quan một lần, khai tờ khai hải quan mới đối với hâng hóa chuyển mục đtch sử dụng, chuyển tiëu thụ nội địa.

Điều 26. Tiếp nhận, kiểm tra, đăng kÞ, xử lÞ tờkhai hải quan

1. Hệ thống xử lÞ dữ liệu điện tử hải quan tiếp nhận, kiểm tra, đăng kÞ, xử lÞ tờ khai hải quan 24 giờ trong ngây vâ 7 ngây trong tuần.

2. Trong trường hợp khõng chấp nhận đăng kÞ tờ khai hải quan, cơ quan Hải quan thõng báo thõng qua Hệ thống xử lÞ dữ liệu điện tử hải quan cho người khai hải quan biết vâ nëu rô lÞ do.

3. Trường hợp chấp nhận đăng kÞ tờ khai hải quan, Hệ thống xử lÞ dữ liệu điện tử hải quan cấp số tờ khai hải quan, xử lÞ tờ khai hải quan vâ phản hồi thõng tin cho người khai hải quan.

4. Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan căn cứ tiëu cht phãn loại mức độ rủi ro do Bộ trưởng Bộ Tâi chtnh quy định để quyết định việc kiểm tra hải quan vâ thõng báo trën Hệ thống xử lÞ dữ liệu điện tử hải quan theo một trong những hình thức dưới đãy:

a) Chấp nhận thõng tin khai Tờ khai hải quan vâ cho phép thõng quan;

b) Kiểm tra các chứng từ liën quan thuộc hồ sơ hải quan do người khai hải quan nộp, xuất trình hoặc các chứng từ có liën quan trën cổng thõng tin một cửa quốc gia để quyết định việc thõng quan hâng hóa hoặc kiểm tra thực tế hâng hóa để quyết định thõng quan.

5. Trường hợp khai hải quan trën tờ khai hải quan giấy

Việc đăng kÞ tờ khai hải quan được thực hiện ngay sau khi người khai hải quan khai, nộp đủ hồ sơ hải quan theo quy định vâ được cơ quan hải quan kiểm tra các điều kiện đăng kÞ tờ khai hải quan, bao gồm:

a) Kiểm tra ttnh đầy đủ, hợp lệ của các thõng tin khai hải quan vâ các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan;

b) Kiểm tra việc tuãn thủ chế độ, chtnh sách quản lÞ vâ chtnh sách thuế đối với hâng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;

c) Kiểm tra việc áp dụng biện pháp cưỡng chế tạm dừng lâm thủ tục hải quan. Chi cục trưởng Chi cục Hải quan nơi tiếp nhận, xử lÞ hồ sơ căn cứ vâo hồ sơ hải quan vâ thực tế hâng hóa để quyết định việc lâm thủ tục hải quan.

Trường hợp đủ điều kiện đăng kÞ tờ khai hải quan, cơ quan hải quan cấp số đăng kÞ tờ khai hải quan, quyết định việc kiểm tra hải quan theo quy định.

Trường hợp khõng đủ điều kiện đăng kÞ tờ khai hải quan, cơ quan hải quan thõng báo ngay lÞ do bằng văn bản cho người khai hải quan.

6. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong thời hạn hiệu lực của tờ khai hải quan quy định tại Khoản 2 Điều 25 Luật Hải quan được áp dụng các chtnh sách quản lÞ hâng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; chtnh sách thuế đối với hâng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có hiệu lực tại thời điểm đăng kÞ tờ khai.

7. Tờ khai hải quan chưa hoân chỉnh đối với hâng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phục vụ yëu cầu khẩn cấp, hâng hóa chuyën dúng phục vụ an ninh quốc phông theo quy định tại Điều 50 Luật Hải quan vâ tờ khai hải quan chưa hoân chỉnh đối với hâng hóa xuất nhập khẩu của doanh nghiệp ưu tiën theo quy định tại Điều 43 Luật Hải quan gồm các nội dung sau: Tën, địa chỉ người xuất khẩu hàng hóa, người nhập khẩu hâng hóa; những thõng tin sơ bộ về tën hâng, lượng hâng, trị giá; cửa khẩu nhập; thời gian phương tiện vận tải vận chuyển lõ hâng xuất khẩu, nhập khẩu.

Hâng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có thuế được áp dụng chtnh sách thuế có hiệu lực tại thời điểm đăng ký vâ nộp tờ khai hải quan chưa hoân chỉnh.

Điều 27. Kiểm tra hồ sơ hải quan

1. Việc kiểm tra hồ sơ hải quan thực hiện theo quy định tại Điều 32 Luật Hải quan. Thời hạn hoân thânh việc kiểm tra hồ sơ hải quan thực hiện theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 23 Luật Hải quan.

2. Trong quá trình kiểm tra chi tiết hồ sơ bởi cõng chức hải quan, nếu phát hiện sự khõng chtnh xác, khõng đầy đủ, khõng phú hợp giữa nội dung khai hải quan với chứng từ có liën quan thuộc hồ sơ hải quan; có dấu hiệu khõng tuãn thủ chtnh sách quản lÞ hâng hóa, chtnh sách thuế đối với hâng hóa xuất khẩu, nhập khẩu vâ quy định khác của pháp luật có liën quan thì Chi cục trưởng Chi cục Hải quan nơi tiếp nhận, đăng kÞ tờ khai hải quan xem xét, quyết định việc kiểm tra thực tế hâng hóa.

3. Trường hợp việc kiểm tra hồ sơ hải quan được thực hiện bởi cõng chức hải quan, Chi cục trưởng Chi cục Hải quan xem xét đề nghị của người khai hải quan, quyết định gia hạn thời gian nộp bản chtnh một số chứng từ kêm theo tờ khai hải quan trong thời hạn khõng quá 30 ngây, kể từ ngây đăng kÞ tờ khai hải quan.

Điều 28. Kiểm tra hải quan trong quá trînh xếp dỡ hâng hya tại cảng biển, cảng hâng không

1. Căn cứ kết quả phãn ttch thõng tin quản lÞ rủi ro, bản khai hâng hóa nhập khẩu được cung cấp trước khi hâng hóa đến cửa khẩu, cơ quan hải quan quyết định việc kiểm tra thực tế hâng hóa thõng qua máy soi vâ thiết bị kỹ thuật khác.

2. Doanh nghiệp kinh doanh cảng, kho, bãi có trách nhiệm bố trt địa điểm lắp đặt máy soi vâ các thiết bị kỹ thuật khác để cơ quan hải quan kiểm tra tại khu vực xếp dỡ hâng lën, xuống phương tiện vận tải.

3. Trường hợp kiểm tra hâng hóa qua máy soi, thiết bị kỹ thuật, cơ quan hải quan phát hiện lõ hâng có nghi vấn cần phải kiểm tra thực tế hâng hóa bởi cõng chức hải quan, cơ quan hải quan thông báo cho doanh nghiệp kinh doanh cảng, kho, bãi để phối hợp bố trt khu vực lưu giữ riëng.

Điều 29. Kiểm tra thực tế hâng hya

1. Nội dung kiểm tra gồm: Kiểm tra tën hâng, mã số, số lượng, trọng lượng, khối lượng, chủng loại, chất lượng, xuất xứ, trị giá hải quan của hâng hóa. Kiểm tra đối chiếu sự phú hợp giữa thực tế hâng hóa với hồ sơ hải quan.

2. Thẩm quyền quyết định hình thức, mức độ kiểm tra thực tế hâng hóa

Đối với hâng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phải kiểm tra thực tế, Chi cục trưởng Chi cục Hải quan nơi tiếp nhận, xử lÞ hồ sơ hải quan căn cứ quy định tại Khoản 4 Điều 26 Nghị định nây vâ thõng tin liën quan đến hâng hóa để quyết định hình thức, mức độ kiểm tra thực tế hâng hóa.

Thời hạn hoân thânh việc kiểm tra thực tế hâng hóa thực hiện theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 23 Luật Hải quan.

Trường hợp phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật hải quan, Chi cục trưởng Chi cục Hải quan nơi tiếp nhận, xử lÞ hồ sơ hải quan, Chi cục trưởng Chi cục Hải quan nơi lưu giữ hâng hóa hoặc thủ trưởng cơ quan Hải quan quản lÞ địa điểm kiểm tra hâng hóa tập trung quyết định thay đổi mức độ, hình thức kiểm tra thực tế hâng hóa vâ chịu trách nhiệm về quyết định của mình.

3. Mức độ kiểm tra thực tế hâng hóa: Việc kiểm tra thực tế hâng hóa được thực hiện cho đến khi đủ cơ sở xác định ttnh hợp pháp, phú hợp của toân bộ lõ hâng với hồ sơ hải quan.

Cõng chức hải quan thực hiện kiểm tra thực tế hâng hóa theo quyết định của Chi cục trưởng Chi cục Hải quan vâ căn cứ thõng tin liën quan đến hâng hóa tại thời điểm kiểm tra; chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra đối với phần hâng hóa được kiểm tra.

4. Các hình thức kiểm tra thực tế hâng hóa:

a) Cõng chức hải quan kiểm tra trực tiếp;

b) Kiểm tra bằng các phương tiện kỹ thuật, các biện pháp nghiệp vụ khác;

c) Kiểm tra thõng qua kết quả phãn ttch, giám định hâng hóa.

Trong quá trình kiểm tra thực tế hâng hóa nếu cần thiết phải thay đổi hình thức kiểm tra hâng hóa thì Chi cục trưởng Chi cục Hải quan nơi kiểm tra thực tế hâng hóa quyết định. Kết quả kiểm tra thực tế bằng máy soi, thiết bị soi chiếu kết hợp với cãn điện tử vâ các thiết bị kỹ thuật khác lâ cơ sở để cơ quan hải quan ra quyết định việc thõng quan hâng hóa.

5. Trường hợp bằng các máy móc, thiết bị kỹ thuật hiện có tại Chi cục Hải quan, địa điểm kiểm tra hải quan, cõng chức hải quan kiểm tra thực tế hâng hóa khõng đủ cơ sở để xác định ttnh chtnh xác đối với nội dung khai của người khai hải quan về tën hâng, mã số, chủng loại, chất lượng, khối lượng, trọng lượng thì yëu cầu các tổ chức chuyën mõn nghiệp vụ của cơ quan hải quan thực hiện việc phãn ttch phãn loại hoặc giám định để xác định các nội dung trën.

Trường hợp cơ quan hải quan khõng đủ điều kiện để xác định ttnh chtnh xác đối với nội dung khai của người khai hải quan thì cơ quan hải quan trưng cầu giám định của tổ chức giám định theo quy định của pháp luật vâ căn cứ kết quả giám định để quyết định việc thõng quan hâng hóa.

Điều 30. Xử lý kết quả kiểm tra hải quan

1. Trường hợp người khai hải quan nhất trt với kết luận kiểm tra của cơ quan hải quan về tën hâng, mã số, xuất xứ, trọng lượng, chủng loại, chất lượng, trị giá hải quan của hâng hóa thì thực hiện việc khai bổ sung các nội dung theo yëu cầu của cơ quan hải quan vâ xử lÞ theo quy định pháp luật về thuế, pháp luật về xử lÞ vi phạm hânh chtnh hoặc quy định của pháp luật liën quan.

Trường hợp khõng nhất trt với kết luận kiểm tra của cơ quan hải quan về tën hâng, mã số, xuất xứ, trọng lượng, chủng loại, chất lượng, trị giá hải quan thì người khai hải quan thực hiện khiếu nại hoặc được lựa chọn cơ quan, tổ chức giám định để thực hiện việc giám định hâng hóa theo quy định của pháp luật. Trường hợp người khai hải quan lựa chọn cơ quan, tổ chức giám định, cơ quan hải quan căn cứ kết luận của cơ quan, tổ chức giám định để quyết định việc thõng quan.

2. Trường hợp cơ quan hải quan khõng nhất trt với kết quả giám định do người khai hải quan cung cấp, cơ quan hải quan lựa chọn cơ quan, tổ chức giám định vâ căn cứ vâo kết quả giám định nây để quyết định việc thõng quan. Nếu người khai hải quan khõng đồng Þ với kết luận kiểm tra của cơ quan hải quan thì thực hiện khiếu nại hoặc khởi kiện theo quy định của pháp luật.

Điều 31. Thu, nộp lệ phí lâm thủ tục hải quan

1. Người khai hải quan phải nộp lệ pht lâm thủ tục hải quan theo quy định của pháp luật về pht vâ lệ pht.

2. Bộ trưởng Bộ Tâi chtnh quy định chi tiết về thủ tục vâ hình thức thu, nộp lệ pht hải quan.

Điều 32. Giải phyng hâng hya, th{ng quan hâng hya

1. Giải phóng hâng hóa được thực hiện theo quy định tại Điều 36 Luật Hải quan. Các trường hợp được giải phóng hâng bao gồm:

a) Phải thực hiện việc phãn ttch, phãn loại hoặc giám định để xác định mã số hâng hóa, số lượng, trọng lượng, khối lượng của hâng hóa xuất khẩu, nhập khẩu vâ người khai hải quan đã nộp thuế hoặc được tổ chức ttn dụng bảo lãnh số thuế trën cơ sở tự kë khai, ttnh thuế của người khai hải quan;

b) Hâng hóa xuất khẩu, nhập khẩu chưa có giá chtnh thức tại thời điểm đăng kÞ tờ khai vâ người khai hải quan nộp thuế hoặc được tổ chức ttn dụng bảo lãnh số thuế trën cơ sở giá do người khai hải quan tạm ttnh;

c) Hâng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 21 Nghị định nây;

d) Người khai hải quan chưa có đủ thõng tin, tâi liệu để xác định trị giá hải quan đối với hâng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thì được giải phóng hâng hóa nếu được tổ chức ttn dụng bảo lãnh số thuế trën cơ sở trị giá hải quan do cơ quan hải quan xác định.

2. Việc thõng quan hâng hóa thực hiện theo quy định tại Điều 37 Luật Hải quan. Đối với hâng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đã được thõng quan nhưng vẫn đang trong địa bân hoạt động hải quan, nếu cơ quan hải quan phát hiện dấu hiệu vi phạm thì Chi cục trưởng Chi cục Hải quan quyết định kiểm tra hồ sơ hải quan, kiểm tra thực tế hâng hóa, xử lÞ theo quy định của pháp luật vâ chịu các chi pht phát sinh trong trường hợp khõng phát hiện vi phạm.

Điều 33. Trách nhiệm vâ quan hệ phối hợp của các cơ quan nhâ nƣớc cy thẩm quyền tại cửa khẩu trong việc kiểm tra hâng hya, phƣơng tiện vận tải tại cửa khẩu

1. Đối với hâng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh, phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh thuộc đối tượng phải kiểm dịch thì phải thực hiện việc kiểm dịch tại cửa khẩu trước khi hoân thânh thủ tục hải quan trừ trường hợp pháp luật về kiểm dịch cho phép đưa hâng hóa đưa về các địa điểm để kiểm dịch trong nội địa. Hâng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh, phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh thuộc đối tượng kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm thì cơ quan hải quan căn cứ vâo điều kiện, tiëu chuẩn do các cơ quan quản lÞ nhâ nước ban hânh để thực hiện việc kiểm tra theo chỉ định của các Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lÞ chuyën ngânh hoặc cơ quan hải quan căn cứ vâo kết luận của cơ quan quản lÞ chuyën ngânh để quyết định việc thõng quan.

Các cơ quan quản lÞ nhâ nước có trách nhiệm phối hợp thực hiện kiểm tra đồng thời đối với hâng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh, phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh tại cửa khẩu hoặc các địa điểm kiểm tra hâng hóa, trừ trường hợp vì yëu cầu kỹ thuật, chuyën mõn phải đưa về các địa điểm kiểm tra chuyën ngânh.

Cơ quan hải quan chủ trì, điều phối hoạt động kiểm tra đối với hâng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh, phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh của các cơ quan quản lÞ nhâ nước tại cửa khẩu. Hoạt động phối hợp giữa các cơ quan quản lÞ nhâ nước tại cửa khẩu thực hiện theo Quy chế hoạt động kiểm tra chuyën ngânh tại cửa khẩu do Thủ tướng Chtnh phủ ban hânh.

2. Đối với hâng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng kiểm tra chuyën ngânh trước khi thõng quan, trong thời hạn tối đa 10 ngây kể từ ngây cấp giấy đăng kÞ kiểm tra hoặc ngây lấy

mẫu kiểm tra chuyën ngânh trừ trường hợp pháp luật về kiểm tra chuyën ngânh có quy định khác, cơ quan kiểm tra chuyën ngânh có thẩm quyền phải có kết luận kiểm tra vâ gửi cơ quan hải quan theo quy định tại Điều 35 Luật Hải quan hoặc gửi tới Cổng thõng tin một cửa quốc gia trong trường hợp cơ quan kiểm tra có hệ thống cõng nghệ thõng tin kết nối với Cổng thõng tin một cửa quốc gia để cơ quan hải quan quyết định việc thõng quan hâng hóa. Trường hợp quá thời hạn quy định mâ cơ quan kiểm tra chuyën ngânh chưa có kết luận kiểm tra chuyën ngânh thì phải có văn bản nëu rô lÞ do vâ ngây ra kết luận kiểm tra gửi cơ quan hải quan.

3. Hâng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng kiểm tra chuyën ngânh phải được lưu giữ tại cửa khẩu, cảng xuất khẩu, nhập khẩu được thânh lập trong nội địa, kho ngoại quan hoặc địa điểm kiểm tra tập trung hâng hóa xuất khẩu, nhập khẩu vâ chịu sự giám sát của cơ quan hải quan cho đến khi thõng quan. Ngoâi các địa điểm trën, hâng hóa được đưa về các địa điểm sau:

a) Hâng hóa phải đưa về các địa điểm để kiểm dịch trong nội địa theo quy định của pháp luật về kiểm dịch;

b) Trường hợp theo quy định của pháp luật cho phép đưa hâng về địa điểm khác để kiểm tra chuyën ngânh hoặc người khai hải quan có văn bản đề nghị được đưa hâng về bảo quản, cơ quan hải quan cho phép đưa hâng về bảo quản nếu địa điểm lưu giữ hâng hóa lâ kho, bãi có địa chỉ rô râng, được ngăn cách với khu vực xung quanh đảm bảo việc bảo quản nguyën trạng hâng hóa.

Đối với một số hâng hóa nhập khẩu khõng thể lấy mẫu để kiểm tra chuyën ngânh vâ chỉ có thể thực hiện việc kiểm tra chuyën ngânh trong nội địa, tại chãn cõng trình theo quy định của pháp luật về kiểm tra chuyën ngânh, cơ quan hải quan cho phép người khai hải quan được đưa hâng về bảo quản; người khai hải quan chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc bảo quản hâng hóa cho đến khi thõng quan.

4. Bộ Tâi chtnh có trách nhiệm phối hợp các Bộ, cơ quan ngang Bộ vâ các cơ quan, tổ chức có liën quan xãy dựng cơ sở hạ tầng, bố trt máy móc, thiết bị phục vụ việc kiểm tra hâng hóa tại cửa khẩu, bao gồm cả việc kiểm tra thực tế hâng hóa của cơ quan hải quan vâ kiểm tra chuyën ngânh của các cơ quan quản lÞ chuyën ngânh tại các cửa khẩu quốc tế có lưu lượng hâng hóa xuất khẩu, nhập khẩu lớn. Các cơ quan quản lÞ nhâ nước, các tổ chức có liën quan tại cửa khẩu có trách nhiệm bố trt lực lượng để phối hợp kiểm tra theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều nây.

Điều 34. Gỉám sát hải quan đối với hâng hya xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh

1. Giám sát hải quan đối với hâng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh thực hiện theo quy định tại các Điều 38, 39, 40, 41 Luật Hải quan.

2. Để thực hiện các quy định về giám sát hải quan tại Luật Hải quan, doanh nghiệp kinh doanh cảng, kho, bãi có trách nhiệm:

a) Bố trt khu vực lưu giữ riëng hâng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh vâ hâng hóa nhập khẩu quá 90 ngây kể từ ngây đến cửa khẩu nhưng khõng có người đến nhận;

b) Sử dụng hệ thống cõng nghệ thõng tin đảm bảo tiëu chuẩn theo quy định để quản lÞ, giám sát hâng hóa xuất khẩu; nhập khẩu đang chịu sự giám sát hải quan đưa vâo lưu giữ, đưa ra khỏi khu vực cảng, kho, bãi vâ thực hiện kết nối với cơ quan quản lÞ nhâ nước tại cửa khẩu;

c) Kiểm tra các chứng từ đã được cơ quan hải quan xác nhận hâng hóa đã thõng quan, giải phóng hâng, được đưa hâng về bảo quản, đưa về địa điểm kiểm tra trước khi cho phép hâng hóa được xếp lën phương tiện vận tải để xuất khẩu hoặc hâng hóa nhập khẩu được đưa ra khỏi khu vực cảng, kho, bãi;

d) Bảo mật thõng tin trën hệ thống theo quy định của pháp luật;

đ) Thực hiện quyết định của cơ quan có thẩm quyền về xử lÞ hâng hóa vi phạm thời gian lưu giữ, hâng hóa tồn đọng theo quy định tại Điều 58 Luật Hải quan.

3. Để thực hiện các quy định tại Khoản 2, Khoản 6 Điều 41 Luật Hải quan, cơ quan hải quan có trách nhiệm:

a) Kiểm tra việc thực hiện các trách nhiệm của doanh nghiệp kinh doanh cảng, kho, bãi quy định tại Điều 41 Luật Hải quan vâ Khoản 2 Điều nây. Trường hợp doanh nghiệp kinh doanh cảng, kho, bãi vi phạm các quy định về giám sát hải quan thì bị xử lÞ theo quy định của pháp luật vâ cơ quan hải quan tăng cường các biện pháp thực hiện kiểm tra, giám sát chặt chẽ hâng hóa đưa vâo, ra khu vực kho, bãi cảng;

b) Chia sẻ thõng tin tờ khai hải quan đã được thõng quan, giải phóng hâng, đưa hâng về bảo quản, đưa hâng về địa điểm kiểm tra để doanh nghiệp kinh doanh cảng, kho, bãi thực hiện các quy định tại Khoản 2, Khoản 6 Điều 41 Luật Hải quan để phục vụ cho việc kết nối trën cơ sở bảo đảm an toân, an ninh hệ thống;

c) Bố trt cán bộ phối hợp cúng doanh nghiệp kinh doanh cảng, kho, bãi kiểm tra việc hâng hóa đưa vâo khu vực cảng khi có sự cố hệ thống;

d) Kiểm tra tình trạng hâng hóa, niëm phong hải quan đối với các lõ hâng xuất khẩu, nhập khẩu thuộc diện phải niëm phong hải quan theo quy định của Bộ Tâi chtnh;

đ) Thực hiện việc tuần tra, kiểm soát trong khu vực cảng, kho, bãi theo quy định.

4. Trong quá trình thực hiện hoạt động giám sát hải quan, tuần tra tại địa bân hoạt động hải quan, Chi cục trưởng Chi cục Hải quan có quyền:

a) Quyết định tạm hoãn việc khởi hânh, dừng phương tiện vận tải đang vận chuyển hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật hải quan.

Trong trường hợp khẩn cấp, cõng chức hải quan đang thi hânh nhiệm vụ được quyền tạm dừng phương tiện vận tải vâ báo cáo ngay với Chi cục trưởng Chi cục Hải quan;

b) Quyết định việc kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực tế hâng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh, phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật hải quan;

c) Quyết định việc truy đuổi phương tiện vận tải vận chuyển hâng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh có dấu hiệu vi phạm pháp luật hải quan di chuyển từ địa bân hoạt động hải quan ra ngoâi địa bân hoạt động hải quan.

5. Bộ trưởng Bộ Tâi chtnh quy định cụ thể về giám sát hải quan.

Điều 35. Thủ tục hải quan đối với hâng hya xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ

1. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ bao gồm:

a) Hâng hóa đặt gia cõng tại Việt Nam vâ được tổ chức, cá nhãn nước ngoâi đặt gia cõng bán cho tổ chức, cá nhãn tại Việt Nam;

b) Hâng hóa mua bán giữa doanh nghiệp nội địa với doanh nghiệp chế xuất, doanh nghiệp trong khu phi thuế quan;

c) Hâng hóa mua bán giữa doanh nghiệp Việt Nam với tổ chức, cá nhãn nước ngoâi khõng có hiện diện tại Việt Nam vâ được thương nhãn nước ngoâi chỉ định giao, nhận hâng hóa với doanh nghiệp khác tại Việt Nam.

2. Bộ trưởng Bộ Tâi chtnh quy định chi tiết thủ tục hải quan đối với hâng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ.

Mục 6: THỦ TỤC HẢI QUAN, KIỂM TRA, GIÄM SÄT HẢI QUAN ĐỐI VỚI H¬NG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU ĐỂ GIA CÔNG; H¬ NG HÓA NHẬP KHẨU ĐỂ SẢN XUẤT H¬N G HÓA XUẤT KHẨU

Điều 36. Thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hâng hya xuất khẩu, nhập khẩu để gia c{ng; hâng hya nhập khẩu để sản xuất hâng hya xuất khẩu

1. Trước khi lâm thủ tục nhập khẩu lõ hâng nguyën liệu, vật tư đầu tiën để thực hiện gia cõng, sản xuất hâng hóa xuất khẩu, tổ chức, cá nhãn thõng báo cơ sở sản xuất cho cơ quan hải quan.

2. Tổ chức, cá nhãn xuất khẩu, nhập khẩu hâng hóa để gia cõng, sản xuất hâng hóa xuất khẩu báo cáo quyết toán việc quản lÞ, sử dụng nguyën liệu, vật tư, máy móc, thiết bị nhập khẩu, hàng hóa xuất khẩu.

3. Địa điểm lưu giữ nguyën liệu, vật tư, máy móc, thiết bị nhập khẩu để gia cõng, sản xuất hâng hóa xuất khẩu vâ sản phẩm xuất khẩu phải nằm trong khu vực sản xuất của tổ chức, cá nhãn; trường hợp lưu giữ ngoâi khu vực sản xuất thì tổ chức, cá nhãn phải có văn bản, gửi cơ quan hải quan xem xét, quyết định.

4. Bộ trưởng Bộ Tâi chtnh quy định thủ tục hải quan, việc báo cáo quyết toán đối với nguyën liệu, vật tư, máy móc, thiết bị xuất khẩu, nhập khẩu để gia cõng, sản xuất hâng hóa xuất khẩu; kiểm tra cơ sở sản xuất, năng lực sản xuất, tình hình sử dụng vâ tồn kho nguyën liệu, vật tư, máy móc, thiết bị.

Điều 37. Trách nhiệm tổ chức, cá nhãn nhập khẩu hâng hya để gia c{ng, sản xuất hàng hóa xuất khẩu

1. Trước khi lâm thủ tục nhập khẩu lõ hâng nguyën liệu, vật tư, máy móc, thiết bị đầu tiën để gia cõng, sản xuất hâng hóa xuất khẩu, tổ chức, cá nhãn nộp cho Chi cục Hải quan nơi dự kiến lâm thủ tục báo cáo quyết toán các chứng từ sau:

a) Giấy chứng nhận đăng kÞ kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng kÞ doanh nghiệp hoặc giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoâi: 01 bản chụp;

b) Văn bản thõng báo cơ sở gia cõng, sản xuất hâng hóa xuất khẩu, nơi lưu giữ nguyën liệu, vật tư, máy móc, thiết bị, sản phẩm xuất khẩu theo mẫu do Bộ Tâi chtnh ban hânh: 01 bản chtnh.

Trường hợp có sự thay đổi về các nội dung trong văn bản thõng báo thì phải thõng báo cho cơ quan hải quan biết trước khi thực hiện;

c) Hợp đồng thuë nhâ xưởng, mặt bằng sản xuất đối với trường hợp thuë nhâ xưởng, mặt bằng sản xuất: 01 bản chụp.

Tổ chức, cá nhãn khõng phải nộp các chứng từ nëu tại các Điểm a, b, c Khoản 1 Điều nây khi lâm thủ tục hải quan nhập khẩu nguyën liệu, vật tư, máy móc, thiết bị để gia cõng, sản xuất hâng hóa xuất khẩu.

2. Lưu giữ hợp đồng, phụ lục hợp đồng gia cõng, định mức sử dụng nguyën liệu, vật tư cho từng mã sản phẩm, sơ đồ thiết kế mẫu sản phẩm hoặc quy trình sản xuất, sơ đồ giác mẫu (nếu có) tại tổ chức, cá nhãn vâ xuất trình khi cơ quan hải quan kiểm tra theo quy định của pháp luật.

3. Báo cáo quyết toán nhập - xuất - tồn về tình hình sử dụng nguyën liệu, vật tư, máy móc, thiết bị, hâng hóa xuất khẩu; chịu trách nhiệm trước pháp luật về ttnh chtnh xác của định mức thực tế sản xuất sản phẩm xuất khẩu, số liệu báo cáo quyết toán vâ tình hình sử dụng nguyën liệu, vật tư, máy móc, thiết bị nhập khẩu để gia cõng, sản xuất hâng hóa xuất khẩu.

4. Cung cấp đầy đủ hồ sơ, chứng từ, tâi liệu liën quan đến hâng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, nhâ xưởng, máy móc, thiết bị; giải trình các số liệu, quy trình sản xuất liën quan đến việc sử dụng vâ tồn kho nguyën liệu, vật tư, máy móc, thiết bị khi cơ quan hải quan kiểm tra theo quy định của pháp luật.

Điều 38. Trách nhiệm của cơ quan hải quan

1. Tiếp nhận văn bản thõng báo cơ sở gia cõng, sản xuất hâng hóa xuất khẩu, địa điểm lưu giữ nguyën liệu, vật tư, máy móc, thiết bị, sản phẩm xuất khẩu do tổ chức, cá nhãn nộp.

2. Kiểm tra cơ sở gia cõng, sản xuất hâng hóa xuất khẩu, năng lực gia cõng, sản xuất, kiểm tra tình hình sử dụng vâ tồn kho nguyën liệu, vật tư, máy móc, thiết bị, sản phẩm xuất khẩu đối với các trường hợp phải kiểm tra theo quy định tại Điều 39 vâ Điều 40 Nghị định nây.

3. Tiếp nhận báo cáo quyết toán tình hình sử dụng nguyën liệu, vật tư, máy móc, thiết bị, hâng hóa xuất khẩu do tổ chức, cá nhãn nộp; xử lÞ các vấn đề liën quan đến thuế đối với loại hình nhập nguyën liệu, vật tư để sản xuất hâng hóa xuất khẩu.

4. Căn cứ kết quả xử lÞ thõng tin hải quan vâ tiëu cht quản lÞ rủi ro, cơ quan hải quan kiểm tra hồ sơ báo cáo quyết toán; đối với tổ chức, cá nhãn có thõng tin nghi vấn có dấu hiệu gian lận thương mại thì cơ quan hải quan thực hiện kiểm tra sau thõng quan vâ xử lÞ theo quy định.

5. Thực hiện ấn định thuế, xử phạt vi phạm hânh chtnh đối với hânh vi vi phạm pháp luật về hải quan, về thuế theo quy định của pháp luật về thuế vâ pháp luật về xử lÞ vi phạm hânh chtnh.

Điều 39. Kiểm tra cơ sở gia c{ng, sản xuất, năng lực gia c{ng, sản xuất

1. Các trường hợp kiểm tra:

a) Tổ chức, cá nhãn thuộc đối tượng có dấu hiệu rủi ro thực hiện hợp đồng gia cõng hoặc được áp dụng thời hạn nộp thuế 275 ngây đối với hâng hóa lâ nguyën liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hâng hóa xuất khẩu;

b) Khi phát hiện có dấu hiệu xác định tổ chức, cá nhãn khõng có cơ sở sản xuất hoặc nhập khẩu nguyën liệu, vật tư tăng, giảm bất thường so với năng lực sản xuất.

2. Việc kiểm tra được thực hiện sau 05 ngây lâm việc kể từ ngây ban hânh quyết định kiểm tra. Thời gian kiểm tra khõng quá 05 ngây lâm việc.

3. Xử lÞ kết quả kiểm tra cơ sở gia cõng, sản xuất, năng lực gia cõng, sản xuất:

a) Trường hợp khõng có cơ sở gia cõng, sản xuất thì tổ chức, cá nhãn phải nộp đủ các loại thuế, tiền chậm nộp kể từ ngây đăng kÞ tờ khai hải quan nhập khẩu đến ngây thực nộp thuế vâ bị xử phạt vi phạm theo quy định đối với số lượng nguyën liệu, vật tư đã nhập khẩu khõng được ưu đãi thuế theo quy định;

b) Trường hợp có đủ căn cứ xác định tổ chức, cá nhãn nhập khẩu nguyën liệu, vật tư, máy móc, thiết bị vượt quá năng lực sản xuất hoặc khõng phú hợp với ngânh nghề trën giấy phép kinh doanh thì cho phép tổ chức, cá nhãn được giải trình, chứng minh; trường hợp tổ chức, cá nhãn khõng giải trình hoặc giải trình, chứng minh khõng hợp lÞ thì thực hiện kiểm tra sau thõng quan, thanh tra chuyën ngânh theo quy định.

Điều 40. Kiểm tra tînh hînh sử dụng vâ tồn kho nguyên liệu, vật tƣmáy myc, thiết bị

1. Các trường hợp kiểm tra:

a) Tổ chức, cá nhãn thuộc đối tượng có dấu hiệu rủi ro đã nhập khẩu máy móc, thiết bị, nguyën liệu, vật tư mâ quá chu kỳ nhưng khõng có sản phẩm xuất khẩu;

b) Khi có dấu hiệu xác định tổ chức, cá nhãn nhập khẩu nguyën liệu, vật tư, máy móc, thiết bị hoặc xuất khẩu sản phẩm tăng, giảm bất thường so với năng lực sản xuất;

c) Khi có dấu hiệu xác định tổ chức, cá nhãn bán nguyën liệu, vật tư, máy móc, thiết bị, sản phẩm vâo nội địa nhưng khõng khai hải quan;

d) Khi phát hiện tổ chức, cá nhãn kë khai sản phẩm xuất khẩu khõng đõng quy định vâ khõng đõng thực tế;

đ) Khi số liệu quyết toán tình hình sử dụng nguyën liệu, vật tư, máy móc, thiết bị, hâng hóa xuất khẩu có sự chënh lệch bất thường so với số liệu trën hệ thống của cơ quan hải quan.

2. Chi cục trưởng Chi cục hải quan thực hiện kiểm tra sau thõng quan theo quyết định của Cục trưởng cục hải quan tỉnh, thânh phố.

Việc kiểm tra được thực hiện khõng quá 05 ngây lâm việc tại cơ sở sản xuất, trụ sở của tổ chức, cá nhãn. Đối với trường hợp phức tạp, Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thânh phố ban hânh quyết định gia hạn thời hạn kiểm tra nhưng khõng quá 05 ngây lâm việc.

3. Nội dung kiểm tra:

a) Kiểm tra hồ sơ hải quan, báo cáo nhập - xuất - tồn, chứng từ theo dôi nguyën liệu, vật tư, máy móc, thiết bị nhập kho, xuất kho;

b) Kiểm tra định mức thực tế sản phẩm xuất khẩu;

c) Kiểm tra ttnh phú hợp của nguyën liệu, vật tư với sản phẩm xuất khẩu;

d) Kiểm tra nguyën liệu, vật tư, máy móc, thiết bị trën dãy chuyền sản xuất;

đ) Kiểm tra số lượng hâng hóa côn tồn trong kho;

e) Kiểm tra số lượng thânh phẩm chưa xuất khẩu.

4. Xử lÞ kết quả kiểm tra

Trường hợp qua kiểm tra phát hiện hâng hóa côn tồn, đang lưu giữ tại kho của tổ chức, cá nhãn khõng đõng với số lượng trën hồ sơ, chứng từ, báo cáo quyết toán thì yëu cầu tổ chức, cá nhãn giải trình bằng văn bản.

Trường hợp cơ quan hải quan khõng chấp nhận giải trình vâ có đủ căn cứ để chứng minh tổ chức, cá nhãn có hânh vi vi phạm pháp luật về hải quan, về thuế, cơ quan hải quan quyết định việc ấn định thuế, xử lÞ vi phạm theo quy định.

Điều 41. Chế độ báo cáo quyết toán; kiểm tra báo cáo quyết toán tînh hînh sử dụng nguyên liệu, vật tƣ, máy myc, thiết bị

1. Nguyën tắc báo cáo quyết toán

Tổ chức, cá nhãn thực hiện báo cáo quyết toán tình hình sử dụng nguyën liệu, vật tư, máy móc, thiết bị theo hình thức nhập - xuất - tồn.

2. Xử lÞ báo cáo quyết toán

a) Cơ quan hải quan thực hiện kiểm tra báo cáo quyết toán trën cơ sở áp dụng quản lÞ rủi ro;

b) Căn cứ kết quả kiểm tra báo cáo quyết toán, cơ quan hải quan xử lÞ các vấn đề liën quan đến thuế đối với nguyën liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hâng xuất khẩu.

3. Bộ trưởng Bộ Tâi chtnh hướng dẫn cụ thể thủ tục, thời điểm báo cáo quyết toán, việc kiểm tra báo cáo quyết toán tình hình sử dụng nguyën liệu, vật tư, máy móc, thiết bị nhập khẩu để gia cõng, sản xuất hâng hóa xuất khẩu.

Mục 7: THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI H¬N G HÓA TRUNG CHUYỂN, QUÄ CẢNH, H¬NG HÓA ĐƢA V¬ O, ĐƢA RA KHU PHI THUẾ QUAN

Điều 42. Thủ tục hải quan đối với hâng hóa đƣa vâo, đƣa ra khu phi thuế quan

1. Hâng hóa từ nước ngoâi đưa vâo khu phi thuế quan, hâng hóa đưa từ khu phi thuế quan ra nước ngoâi phải khai hải quan.

2. Hàng hóa từ khu phi thuế quan đưa vâo nội địa phải lâm thủ tục như đối với hâng hóa nhập khẩu.

3. Hàng hóa từ nội địa đưa vâo khu phi thuế quan phải lâm thủ tục như đối với hâng hóa xuất khẩu.

4. Hàng hóa chuyển từ khu phi thuế quan nây sang khu phi thuế quan khác thực hiện thủ tục hải quan như hâng vận chuyển chịu sự giám sát hải quan.

5. Bộ trưởng Bộ Tâi chtnh quy định thủ tục hải quan đối với hâng hóa đưa vâo, đưa ra khu phi thuế quan.

Điều 43. Thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hâng hya quá cảnh

1. Thủ tục hải quan đối với hâng hóa quá cảnh phải được thực hiện tại trụ sở hải quan cửa khẩu nhập đầu tiën vâ cửa khẩu xuất cuối cúng.

2. Hồ sơ hải quan đối với hâng hóa quá cảnh:

a) Tờ khai vận chuyển theo mẫu do Bộ Tâi chtnh ban hânh.

Đối với hâng hóa quá cảnh khõng qua lãnh thổ đất liền, người khai hải quan khõng phải khai tờ khai vận chuyển mâ thực hiện khai trën bản kë hâng hóa quá cảnh theo mẫu do Bộ Tâi chtnh ban hânh: 01 bản chtnh.

Đối với trường hợp hâng hóa quá cảnh theo các Hiệp định về quá cảnh hâng hóa giữa Việt Nam vâ các nước có chung đường biën giới có quy định sử dụng chứng từ quá cảnh thì người khai hải quan khõng phải khai tờ khai vận chuyển mâ thực hiện khai trën chứng từ quá cảnh: 01 bản chính;

b) Chứng từ vận tải: 01 bản chụp;

c) Giấy phép theo quy định của pháp luật: 01 bản chtnh.

3. Trách nhiệm của người khai hải quan:

a) Vận chuyển hâng hóa theo đõng tuyến đường, cửa khẩu, thời hạn quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 65 Luật Hải quan;

b) Đảm bảo niëm phong hải quan, đảm bảo nguyën trạng hâng hóa đối với trường hợp khõng thể niêm phong từ cửa khẩu nơi hâng hóa nhập cảnh đến cửa khẩu nơi hâng hóa xuất cảnh.

4. Trách nhiệm của Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập:

a) Tiếp nhận vâ xử lÞ hồ sơ hải quan quy định tại Khoản 2 Điều nây;

b) Thực hiện niëm phong hải quan đối với phương tiện chứa hâng hóa quá cảnh;

c) Bố trt cõng chức hải quan giám sát trực tiếp hâng hóa quá cảnh đối với trường hợp quy định tại Điểm c Khoản 6 Điều nây.

5. Trách nhiệm của Chi cục Hải quan cửa khẩu xuất:

a) Kiểm tra các thõng tin về tờ khai vận chuyển trën hệ thống dữ liệu của cơ quan hải quan;

b) Kiểm tra chứng từ quá cảnh đã có xác nhận của Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập đối với trường hợp quá cảnh theo quy định tại các Hiệp định về quá cảnh hâng hóa giữa Việt Nam vâ các nước có chung đường biën giới;

c) Kiểm tra tình trạng niëm phong hải quan hoặc nguyën trạng hâng hóa để lâm thủ tục xuất cảnh.

6. Giám sát hải quan đối với hâng quá cảnh

a) Hâng hóa quá cảnh phải được niëm phong hải quan, trường hợp hâng hóa khõng thể niëm phong được thì giao người khai hải quan chịu trách nhiệm bảo quản nguyën trạng hâng hóa;

b) Hâng hóa quá cảnh thuộc Danh mục hâng hóa cấm kinh doanh, cấm xuất khẩu, tạm ngừng - xuất khẩu, hâng hóa cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu; hâng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép phải được giám sát bằng phương tiện kỹ thuật;

c) Hâng hóa quá cảnh lâ vũ kht, đạn dược, vật liệu nổ vâ hâng hóa có độ nguy hiểm cao phải được giám sát bằng phương tiện kỹ thuật hoặc được giám sát trực tiếp bằng cõng chức hải quan;

d) Trong thời gian quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam, nếu người khai hải quan thực hiện trung chuyển, chuyển tải, lưu kho, chia tách lõ hâng, thay đổi phương thức vận tải hoặc các cõng việc khác thì phải thõng báo vâ được sự đồng Þ của cơ quan hải quan nơi lâm thủ tục nhập khẩu trước khi thực hiện.

7. Trong trường hợp bất khả kháng mâ khõng bảo đảm được nguyën trạng hâng hóa, niëm phong hải quan hoặc khõng vận chuyển hâng hóa theo đõng tuyến đường, thời gian thì người khai hải quan, sau khi áp dụng các biện pháp cần thiết để hạn chế vâ ngăn ngừa tổn thất xảy ra phải thõng báo ngay với cơ quan hải quan để xử lÞ; trường hợp khõng thể thõng báo ngay với cơ quan hải quan thì túy theo địa bân thtch hợp thõng báo với cơ quan cõng an, bộ đội biën phông, cảnh sát biển để xác nhận vâ xử lÞ theo quy định của pháp luật.

Điều 44. Kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa trung chuyển

1. Hàng hóa trung chuyển lâ hâng hóa từ nước ngoâi đưa vâo khu vực trung chuyển, sau đó được đưa ra nước ngoâi trực tiếp từ khu vực trung chuyển nây; khõng được vận chuyển trong lãnh thổ Việt Nam để xuất khẩu qua cửa khẩu khác trừ trường hợp thực hiện theo điều ước quốc tế mâ Việt Nam lâ thânh viën hoặc quyết định của Thủ tướng Chtnh phủ. Hâng hóa trung chuyển được đưa ra nước ngoâi toân bộ hoặc từng phần của lõ hâng đã chuyển vâo cảng.

2. Hàng hóa trung chuyển phải được thõng báo với cơ quan hải quan, chịu sự giám sát hải quan trong suốt quá trình lưu giữ tại cảng. Việc kiểm tra thực tế hâng hóa trung chuyển chỉ áp dụng trong trường hợp có dấu hiệu vi phạm pháp luật.

3. Trách nhiệm của người kinh doanh dịch vụ trung chuyển hâng hóa:

a) Thông báo hàng hóa trung chuyển cho cơ quan hải quan theo mẫu do Bộ Tâi chtnh ban hânh;

b) Chịu trách nhiệm đảm bảo nguyën trạng hâng hóa trong suốt quá trình hâng hóa lưu giữ tại cảng;

c) Theo ủy quyền của chủ hâng, người kinh doanh dịch vụ trung chuyển hâng hóa được thực hiện các dịch vụ gia cố bao bì, chia gói, đóng gói lại để bảo quản hâng hóa phú hợp với yëu cầu vận chuyển hoặc trường hợp được gia cõng, chế biến theo quy định của Thủ tướng Chtnh phủ;

d) Hâng hóa trung chuyển được đóng ghép với hâng hóa khác để xuất khẩu.

Mục 8: THỦ TỤC HẢI QUAN, KIỂM TRA GIÄM SÄT HẢI QUAN ĐỐI VỚI H¬NG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU KHÄC

Điều 45. Tâi sản di chuyển

1. Người nước ngoâi đưa tâi sản di chuyển vâo Việt Nam, khi lâm thủ tục hải quan phải nộp:

a) Tờ khai hải quan: 02 bản chtnh;

b) Văn bản xác nhận đến cõng tác, lâm việc tại Việt Nam của cơ quan, tổ chức nơi người nước ngoâi lâm việc hoặc giấy phép lâm việc tại Việt Nam do cơ quan có thẩm quyền cấp: 01 bản chụp;

c) Chứng từ vận tải trong trường hợp tâi sản vận chuyển bằng đường biển, đường hâng khõng, đường sắt: 01 bản chụp.

2. Người nước ngoâi chuyển tâi sản di chuyển ra khỏi Việt Nam, khi lâm thủ tục hải quan phải nộp:

a) Tờ khai hải quan: 02 bản chtnh;

b) Văn bản chứng minh hết thời gian lâm việc: 01 bản chụp;

c) Tờ khai hải quan nhập khẩu có xác nhận của cơ quan hải quan đối với tâi sản di chuyển lâ xe õ tõ, xe gắn máy hoặc chứng từ thay đổi mục đtch sử dụng vâ chứng từ nộp thuế đối với hàng hóa thuộc diện phải nộp thuế: 01 bản chụp.

3. Tổ chức, cõng dãn Việt Nam đưa tâi sản di chuyển về nước, khi lâm thủ tục hải quan phải nộp:

a) Tờ khai hải quan: 02 bản chtnh;

b) Văn bản chứng minh việc hết thời hạn kinh doanh, lâm việc ở nước ngoâi hoặc trở về Việt Nam cư trõ: 01 bản chụp;

c) Chứng từ vận tải trong trường hợp tâi sản vận chuyển bằng đường biển, đường hâng khõng, đường sắt: 01 bản chụp.

4. Tổ chức, cõng dãn Việt Nam đưa tâi sản di chuyển ra nước ngoâi, khi lâm thủ tục hải quan phải nộp:

a) Tờ khai hải quan: 02 bản chtnh;

b) Văn bản chứng minh cõng tác, lâm việc hoặc cư trõ tại nước ngoâi: 01 bản chụp.

5. Thủ tướng Chtnh phủ ban hânh danh mục hâng hóa lâ tâi sản di chuyển thuộc danh mục hâng hóa cấm nhập khẩu, hâng hóa thuộc danh mục hạn chế nhập khẩu, nhập khẩu có điều kiện được mang vâo Việt Nam túy từng thời kỳ vâ định mức hâng hóa lâ tâi sản di chuyển miễn thuế.

Điều 46. Hâng hya xuất khẩu, nhập khẩu, hânh lÞ kÞ gửi của ngƣời nhập cảnh, xuất cảnh thất lạc, nhầm lẫn

1. Hâng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, hânh lÞ kÞ gửi của người xuất cảnh, nhập cảnh thất lạc, nhầm lẫn phải chịu sự kiểm tra; giám sát của cơ quan hải quan tại cửa khẩu nhập, cửa khẩu xuất.

2. Đối với hânh lÞ kÞ gửi của người xuất cảnh, nhập cảnh qua đường hâng khõng thất lạc, nhầm lẫn:

Doanh nghiệp kinh doanh cảng hoặc đại diện doanh nghiệp vận chuyển có trách nhiệm thõng báo cho cơ quan hải quan bản kë hânh lÞ kÞ gửi thất lạc, nhầm lẫn. Cơ quan hải quan chủ trì, phối hợp với Cảng vụ Hâng khõng, An ninh Hâng khõng thực hiện kiểm tra qua máy soi hânh lÞ trước khi đưa hânh lÞ kÞ gửi thất lạc, nhầm lẫn vâo khu vực lưu giữ.

a) Trường hợp qua kiểm tra máy soi khõng phát hiện hânh lÞ vượt tiëu chuẩn định mức miễn thuế theo quy định, hânh lÞ vi phạm thì giao doanh nghiệp kinh doanh cảng hoặc đại diện doanh nghiệp vận chuyển để chuyển trả cho người xuất cảnh, nhập cảnh;

b) Trường hợp qua kiểm tra máy soi phát hiện hânh lÞ vượt tiëu chuẩn định mức miễn thuế theo quy định, hânh lÞ vi phạm thì cơ quan hải quan thực hiện niëm phong trước khi đưa vâo khu vực lưu giữ hânh lÞ thất lạc, nhầm lẫn của doanh nghiệp kinh doanh cảng. Khi nhận lại hânh lÞ thất lạc, nhầm lẫn, người xuất cảnh, nhập cảnh thực hiện thủ tục hải quan theo quy định tại Điều 59 Nghị định nây.

Việc mở hânh lÞ thất lạc, nhầm lẫn để kiểm tra phải được sự đồng Þ vâ giám sát của cơ quan hải quan.

3. Bộ Tâi chtnh quy định chi tiết việc xử lÞ đối với hânh lÞ kÞ gửi thất lạc, nhầm lẫn khõng xác định được người nhận.

Điều 47. Thủ tục hải quan tái nhập đối với hâng hya đã xuất khẩu

1. Các hình thức tái nhập hâng hóa đã xuất khẩu nhưng bị trả lại (sau đãy gọi tắt lâ tái nhập hâng trả lại) bao gồm:

a) Tái nhập hâng trả lại để sửa chữa, tái chế (gọi chung lâ tái chế) sau đó tái xuất;

b) Tái nhập hâng trả lại để tiëu thụ nội địa;

c) Tái nhập hâng trả lại để tiëu hủy tại Việt Nam (khõng áp dụng đối với hâng gia cõng cho thương nhãn nước ngoâi);

d) Tái nhập hâng trả lại để tái xuất cho đối tác nước ngoâi khác.

2. Hồ sơ hải quan:

a) Tờ khai hải quan hâng hóa nhập khẩu;

b) Chứng từ vận tải trong trường hợp hâng hóa vận chuyển bằng đường biển, đường hâng khõng, đường sắt: nộp 01 bản chụp;

c) Văn bản của bën nước ngoâi thõng báo hâng bị trả lại hoặc văn bản của hãng tâu/đại lÞ hãng tâu thõng báo khõng có người nhận hâng: nộp 01 bản chụp.

3. Thủ tục hải quan thực hiện theo quy định tại Mục 5 Chương nây (trừ giấy phép nhập khẩu, văn bản thõng báo kết quả kiểm tra chuyën ngânh).

4. Cơ quan hải quan khõng thu thuế đối với hâng hóa tái nhập quy định tại Khoản 1 Điều nây, nếu tại thời điểm lâm thủ tục tái nhập người khai hải quan nộp đủ bộ hồ sơ khõng thu thuế theo quy định.

5. Đối với hâng hóa tái nhập để tái chế thì thời hạn tái chế do doanh nghiệp đăng kÞ với cơ quan hải quan nhưng khõng quá 275 ngây kể từ ngây tái nhập; Người khai hải quan chưa phải nộp thuế trong thời hạn tái chế, nếu quá thời hạn tái chế đã đăng kÞ mâ chưa tái xuất thì thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế.

6. Thủ tục tái xuất hâng đã tái chế thực hiện theo quy định tại Mục 5 Chương nây.

7. Xử lÞ hâng tái chế khõng tái xuất được:

a) Đối với sản phẩm tái chế lâ hâng gia cõng: Lâm thủ tục hải quan để tiëu thụ nội địa hoặc tiëu hủy;

b) Đối với sản phẩm tái chế khõng phải lâ hâng gia cõng thì chuyển tiëu thụ nội địa như hâng hóa tái nhập để tiëu thụ nội địa.

8. Trường hợp hâng hóa tái nhập lâ sản phẩm xuất khẩu được sản xuất từ nguyën liệu, vật tư nhập khẩu; hàng hóa kinh doanh thuộc đối tượng được hoân thuế nhập khẩu thì cơ quan hải quan nơi lâm thủ tục tái nhập phải thõng báo cho cơ quan hải quan nơi lâm thủ tục hoân thuế nhập khẩu biết (nếu lâ hai cơ quan hải quan khác nhau) về các trường hợp nëu tại Điểm b, Điểm c Khoản 1 vâ trường hợp khõng tái xuất được quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều nây hoặc trường hợp nëu tại Khoản 7 Điều nây hoặc trường hợp quá thời hạn nëu tại Khoản 5 Điều nây để xử lÞ thuế theo quy định.

Điều 48. Thủ tục hải quan, giám sát hải quan đối với hâng hya nhập khẩu phải tái xuất

1. Các hình thức tái xuất hâng hóa nhập khẩu đã hoân thânh thủ tục hải quan bao gồm:

a) Tái xuất để trả cho khách hâng ở nước ngoâi;

b) Tái xuất sang nước thứ ba hoặc tái xuất vâo khu phi thuế quan.

2. Hồ sơ hải quan:

a) Tờ khai hâng hóa xuất khẩu;

b) Văn bản chấp nhận nhận lại hâng của chủ hâng nước ngoâi (nếu hâng xuất khẩu trả lại cho chủ hâng bán lõ hâng nây): nộp 01 bản chụp;

c) Quyết định buộc tái xuất của cơ quan có thẩm quyền (nếu có): 01 bản chụp.

3. Thủ tục hải quan thực hiện theo quy định tại Mục 5 Chương nây (trừ giấy phép nhập khẩu, văn bản thõng báo kết quả kiểm tra chuyën ngânh).

Trường hợp người khai hải quan nộp đủ hồ sơ khõng thu thuế khi lâm thủ tục xuất khẩu, cơ quan hải quan khõng thu thuế đối với hâng hóa xuất khẩu trả lại hoặc xuất khẩu sang nước thứ ba hoặc xuất khẩu vâo khu phi thuế quan vâ quyết định việc thõng quan theo quy định.

4. Trường hợp hâng hóa (trừ ma tõy, vũ kht, tâi liệu phản động, hóa chất độc bảng I theo cõng ước cấm vũ kht hóa học) chưa lâm thủ tục nhập khẩu đang nằm trong khu vực giám sát hải quan nhưng do gửi nhầm lẫn, thất lạc, khõng có người nhận hoặc bị từ chối nhận, nếu người vận tải hoặc chủ hâng có văn bản đề nghị được tái xuất (trong đó nëu rô lÞ do nhầm lẫn, thất lạc hoặc từ chối nhận) thì Chi cục trưởng Chi cục Hải quan nơi hâng hóa đang được lưu giữ tổ chức giám sát hâng hóa cho đến khi thực xuất ra khỏi lãnh thổ Việt Nam ngay tại cửa khẩu nhập.

Điều 49. Thủ tục hải quan đối với phƣơng tiện chứa hâng hóa theo phƣơng thức quay vzng tạm nhập, tạm xuất

1. Các phương tiện chứa hâng hóa theo phương thức quay vông bao gồm:

a) Container rỗng có hoặc khõng có móc treo;

b) Bồn mềm lót trong container để chứa hâng lỏng;

c) Các phương tiện chứa hâng hóa theo phương thức quay vông khác.

2. Thời hạn tạm nhập - tái xuất, tạm xuất - tái nhập thực hiện theo thỏa thuận của thương nhãn với bën đối tác vâ đăng kÞ với Chi cục Hải quan nơi lâm thủ tục. Trường hợp thương nhãn với bën đối tác thỏa thuận kéo dâi thời hạn tạm nhập, tạm xuất thì trước khi hết thời hạn đã đăng kÞ, người khai hải quan có văn bản thõng báo vâ nộp kêm văn bản thỏa thuận gia hạn tạm nhập, tạm xuất cho Chi cục Hải quan nơi lâm thủ tục. Quá thời hạn tạm nhập, tạm xuất đã đăng kÞ, nếu thương nhãn chưa tái xuất, tái nhập hâng hóa thì bị xử lÞ theo quy định của pháp luật.

3. Thủ tục hải quan đối với phương tiện chứa hâng hóa theo phương thức quay vông quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 1 Điều nây:

a) Khi nhập khẩu, người khai hải quan nộp 01 bản lược khai hâng hóa chuyën chở, trong đó có liệt kë cụ thể các phương tiện chứa hâng hóa theo phương thức quay vông nhập khẩu;

b) Khi xuất khẩu, người khai hải quan nộp 01 Bảng kë tạm nhập hoặc tạm xuất container rỗng trước khi xếp lën phương tiện vận tải theo mẫu do Bộ Tâi chtnh ban hânh vâ 01 bản lược khai hàng hóa chuyën chở;

c) Chi cục Hải quan nơi, lâm thủ tục tạm nhập hoặc tạm xuất theo dôi, đối chiếu, xác nhận về số lượng phương tiện tạm nhập, tạm xuất; kiểm tra thực tế khi có nghi vấn.

Bộ trưởng Bộ Tâi chtnh hướng dẫn thủ tục điện tử đối với phương tiện chứa hâng hóa theo phương thức quay vông quy định tại khoản nây.

4. Hồ sơ hải quan đối với phương tiện chứa hâng hóa theo, phương thức quay vông khác quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều nây tạm nhập - tái xuất:

a) Tờ khai hải quan theo mẫu do Bộ Tâi chtnh ban hânh;

b) Chứng từ vận tải trong trường hợp hâng hóa vận chuyển bằng đường biển, đường hâng khõng, đường sắt: 01 bản chụp;

c) Giấy phép nhập khẩu, văn bản thõng báo kết quả kiểm tra chuyën ngânh theo quy định của pháp luật có liën quan: 01 bản chtnh.

5. Hồ sơ hải quan đối với phương tiện chứa hâng hóa theo phương thức quay vông khác quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều nây tạm xuất - tái nhập:

a) Tờ khai hải quan theo mẫu do Bộ Tâi chtnh ban hânh;

b) Giấy phép xuất khẩu, văn bản thõng báo kết quả kiểm tra chuyën ngânh theo quy định của pháp luật có liën quan: 01 bản chtnh.

6. Thủ tục hải quan đối với phương tiện chứa hâng hóa theo phương thức quay vông khác quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều nây thực hiện theo quy định tại Mục 5 Chương nây.

7. Địa điểm lâm thủ tục hải quan:

a) Đối với phương tiện chứa hâng hóa theo phương thức quay vông quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 1 Điều nây: Thực hiện tại Chi cục Hải quan cửa khẩu;

b) Đối với phương tiện chứa hàng hóa theo phương thức quay vông khác quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều nây: Thực hiện tại Chi cục Hải quan cửa khẩu hoặc Chi cục Hải quan nơi lâm thủ tục nhập khẩu hâng hóa phục vụ gia cõng, sản xuất hâng xuất khẩu.

8. Trong thời hạn tạm nhập tái xuất mâ người khai hải quan đã đăng kÞ với cơ quan hải quan, phương tiện chứa hâng hóa theo phương thức quay vông tạm nhập - tái xuất chưa phải nộp thuế. Trường hợp thay đổi mục đtch sử dụng phương tiện chứa hâng hóa theo phương thức quay vông, thủ tục hải quan thực hiện như sau:

a) Người khai hải quan có văn bản gửi Chi cục Hải quan nơi đăng kÞ bảng kë tạm nhập vâ lâm thủ tục tạm nhập giải trình rô lÞ do thay đổi mục đtch sử dụng phương tiện chứa hâng hóa theo phương thức quay vông;

b) Chi cục trưởng Chi cục Hải quan nơi đăng kÞ bảng kë, lâm thủ tục tạm nhập có trách nhiệm xem xét lÞ do, giải trình của người khai hải quan; nếu khõng phát hiện dấu hiệu gian lận thương mại thì chấp nhận đề nghị của người khai hải quan;

c) Người khai hải quan phải lâm thủ tục nhập khẩu theo quy định tại Mục 5 Chương nây tại Chi cục Hải quan tạm nhập. Trường hợp tạm nhập tại nhiều Chi cục Hải quan thì lựa chọn một Chi cục Hải quan tạm nhập để lâm thủ tục hải quan nhập khẩu.

Điều 50. Thủ tục hải quan đối với thiết bị, máy myc, phƣơng tiện thi c{ng, khu{n, mẫu tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập để sản xuất, thi c{ng c{ng tr înh, thực hiện dự án, thử nghiệm

1. Hồ sơ hải quan đối với thiết bị, máy móc, phương tiện thi cõng, khuõn, mẫu tạm nhập - tái xuất:

a) Tờ khai hải quan theo mẫu do Bộ Tâi chtnh ban hânh;

b) Chứng từ vận tải trong trường hợp hâng hóa vận chuyển bằng đường biển, đường hâng khõng, đường sắt: 01 bản chụp;

c) Giấy phép nhập khẩu, văn bản thõng báo kết quả kiểm tra chuyën ngânh theo quy định của pháp luật có liën quan: 01 bản chtnh.

2. Hồ sơ hải quan đối với thiết bị, máy móc, phương tiện thi cõng, khuõn, mẫu tạm xuất - tái nhập:

a) Tờ khai hải quan theo mẫu do Bộ Tâi chtnh ban hânh;

b) Giấy phép xuất khẩu, văn bản thõng báo kết quả kiểm tra chuyën ngânh theo quy định của pháp luật có liën quan: 01 bản chtnh.

3. Địa điểm lâm thủ tục hải quan: Thực hiện tại Chi cục Hải quan cửa khẩu hoặc Chi cục Hải quan nơi có cơ sở sản xuất, dự án. Đối với máy móc, thiết bị, phương tiện thi cõng, khuõn mẫu tạm nhập - tái xuất, tạm xuất - tái nhập để phục vụ hợp đồng gia cõng, sản xuất xuất khẩu, hoạt động của doanh nghiệp chế xuất thì thực hiện thủ tục tại Chi cục Hải quan nơi lâm thủ tục nhập khẩu hâng hóa phục vụ gia cõng, sản xuất hâng xuất khẩu.

4. Thủ tục hải quan thực hiện theo quy định tại Mục 5 Chương nây.

5. Thời hạn tạm nhập - tái xuất, tạm xuất - tái nhập thực hiện theo thỏa thuận của thương nhãn với bën đối tác vâ đăng kÞ với cơ quan hải quan. Trường hợp cần kéo dâi thời hạn tạm nhập, tạm xuất để sản xuất, thi cõng cõng trình, thực hiện dự án, thử nghiệm theo thỏa thuận với bën đối tác thì người khai hải quan có văn bản thõng báo cho Chi cục Hải quan nơi lâm thủ tục tạm nhập, tạm xuất.

Trường hợp quá thời hạn tạm nhập, tạm xuất mâ người khai hải quan chưa tái xuất, tái nhập thì bị xử lÞ theo quy định của pháp luật.

6. Trường hợp doanh nghiệp tạm nhập, tạm xuất có văn bản đề nghị bán, cho, tặng máy móc, thiết bị, phương tiện thi cõng, khuõn, mẫu tạm nhập - tái xuất, tạm xuất - tái nhập để sản xuất, thi công công trình, thực hiện dự án, thử nghiệm thì phải lâm thủ tục hải quan theo quy định tại Mục 5 Chương nây.

Điều 51. Thủ tục hải quan đối với tâu biển, tâu bay nƣớc ngoâi tạm nhập - tái xuất để sửa chữa, bảo dƣỡng tại Việt Nam

1. Hồ sơ hải quan:

a) Tờ khai hải quan theo mẫu do Bộ Tâi chính ban hành;

b) Hợp đồng cung ứng dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng tâu biển, tâu bay với đối tác nước ngoâi: 01 bản chụp.

2. Địa điểm lâm thủ tục hải quan: Thực hiện tại Chi cục Hải quan cửa khẩu.

3. Thời hạn tạm nhập tái xuất thực hiện theo hợp đồng cung ứng dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng tâu biển, tâu bay với bën đối tác nước ngoâi vâ đăng kÞ với Chi cục Hải quan cửa khẩu.

4. Thủ tục hải quan thực hiện theo quy định tại Mục 5 Chương nây.

5. Kiểm tra, giám sát hải quan:

a) Chi cục Hải quan cửa khẩu giám sát việc người khai hải quan đưa tâu biển, tâu bay từ vị trt neo đậu tại cầu cảng, sãn đỗ đến khu vực sửa chữa, bảo dưỡng. Khi lâm thủ tục tái xuất, Chi cục Hải quan giám sát việc người khai hải quan đưa tâu biển, tâu bay từ khu vực sửa chữa, bảo dưỡng đến vị trt neo đậu tại cầu cảng, sãn đỗ đến khi thực xuất ra nước ngoâi;

b) Người khai hải quan chịu trách nhiệm quản lÞ tâu biển, tâu bay tại khu vực sửa chữa, bảo dưỡng.

Điều 52. Thủ tục hải quan đối với linh kiện, phụ t÷ng, vật dụng tạm nhập để phục vụ thay thế, sửa chữa tâu biển, tâu bay nƣớc ngoâi

1. Đối với linh kiện, phụ túng, vật dụng tạm nhập do chtnh tâu bay, tâu biển mang theo khi nhập cảnh hoặc gửi trước hoặc gửi sau thời điểm nhập cảnh của tâu bay, tâu biển:

a) Người khai hải quan lâ người điều khiển tâu bay, tâu biển hoặc đại lÞ của chủ tâu bay, tâu biển;

b) Thủ tục hải quan thực hiện theo quy định tại Mục 5 Chương nây.

2. Hồ sơ hải quan:

a) Tờ khai hải quan theo mẫu do Bộ Tâi chtnh ban hânh;

b) Chứng từ vận tải trong trường hợp hâng hóa vận chuyển bằng đường biển, đường hâng khõng, đường sắt (trừ trường hợp mang theo tâu nhập cảnh): 01 bản chụp;

c) Giấy phép nhập khẩu, văn bản thõng báo kết quả kiểm tra chuyën ngânh theo quy định của pháp luật có liën quan: 01 bản chtnh.

3. Địa điểm lâm thủ tục hải quan: Chi cục Hải quan cửa khẩu.

4. Linh kiện, phụ túng, vật dụng tạm nhập để sửa chữa hoặc sử dụng cho hoạt động của tâu biển, tâu bay theo hợp đồng cung ứng dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng tâu biển, tâu bay kÞ với đối tác nước ngoâi thì thủ tục hải quan thực hiện như đối với loại hình gia cõng theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Tâi chtnh.

Điều 53. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa tạm nhập - tái xuất, tạm xuất - tái nhập dự hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm

1. Hồ sơ hải quan đối với hâng hóa tạm nhập - tái xuất:

a) Tờ khai hải quan theo mẫu do Bộ Tâi chtnh ban hânh;

b) Chứng từ vận tải trong trường hợp hâng hóa vận chuyển bằng đường biển, đường hâng khõng, đường sắt: 01 bản chụp;

c) Văn bản có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về tổ chức hội chợ, triển lãm (trừ tạm nhập - tái xuất để giới thiệu sản phẩm): 01 bản chụp;

d) Giấy phép nhập khẩu, văn bản thõng báo kết quả kiểm tra chuyën ngânh theo quy định của pháp luật có liën quan: 01 bản chtnh.

2. Hồ sơ hải quan đối với hâng hóa tạm xuất - tái nhập:

a) Tờ khai hải quan theo mẫu do Bộ Tâi chtnh ban hânh;

b) Văn bản có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về tổ chức hội chợ, triển lãm (trừ tạm xuất - tái nhập để giới thiệu sản phẩm): 01 bản chụp;

c) Giấy phép xuất khẩu, văn bản thõng báo kết quả kiểm tra chuyën ngânh theo quy định của pháp luật có liën quan: 01 bản chtnh.

3. Địa điểm lâm thủ tục hải quan: Thực hiện tại Chi cục Hải quan nơi có hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm hoặc Chi cục Hải quan cửa khẩu.

4. Thời hạn tái xuất, tái nhập:

a) Hàng hóa tạm nhập khẩu để tham gia hội chợ, triển lãm thương mại tại Việt Nam phải được tái xuất khẩu trong thời hạn 30 ngây, kể từ ngây kết thõc hội chợ, triển lãm thương mại, giới thiệu sản phẩm đã đăng kÞ với cơ quan hải quan;

b) Thời hạn tạm xuất khẩu hâng hóa để tham gia hội chợ, triển lãm thương mại, giới thiệu sản phẩm ở nước ngoâi lâ một năm, kể từ ngây hâng hóa được tạm xuất khẩu; nếu quá thời hạn nëu trën mâ chưa được tái nhập khẩu thì hâng hóa đó phải chịu thuế vâ các nghĩa vụ tâi chtnh khác theo quy định của pháp luật Việt Nam.

5. Thủ tục hải quan thực hiện theo quy định tại Mục 5 Chương nây.

6. Việc bán, tặng hâng hóa tại hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm thực hiện theo quy định tại Điều 136, Điều 137 Luật Thương mại phải lâm thủ tục hải quan nhập khẩu theo quy định của pháp luật.

Điều 54. Hâng hya tạm nhập - tái xuất, tạm xuất - tái nhập để phục vụ c{ng việc trong thời hạn nhất định

1. Hâng hóa tạm nhập - tái xuất, tạm xuất - tái nhập để phục vụ cõng việc trong thời hạn nhất định bao gồm: Hội nghị, hội thảo, nghiën cứu khoa học, giáo dục, thi đấu thể thao, biểu diễn văn hóa, biểu diễn nghệ thuật, khám chữa bệnh, nghiën cứu vâ phát triển sản phẩm.

2. Hồ sơ hải quan đối với hâng hóa tạm nhập - tái xuất:

a) Tờ khai hải quan theo mẫu do Bộ Tâi chtnh ban hânh;

Trường hợp thực hiện khai trën tờ khai hải quan giấy theo quy định tại Điểm e Khoản 2 Điều 25 Nghị định nây, người khai hải quan phải nộp 02 bản chtnh tờ khai hải quan;

b) Chứng từ vận tải trong trường hợp hâng hóa vận chuyển bằng đường biển, đường hâng khõng, đường sắt (trừ trường hợp hâng hóa do người nhập cảnh mang theo đường hânh lÞ): 01 bản chụp;

c) Văn bản về việc tham gia các cõng việc nëu tại Khoản 1 Điều nây: 01 bản chụp;

d) Giấy phép nhập khẩu, văn bản thõng báo kết quả kiểm tra chuyën ngânh theo quy định của pháp luật có liën quan: 01 bản chtnh.

3. Hồ sơ hải quan đối với hâng hóa tạm xuất - tái nhập:

a) Tờ khai hải quan theo mẫu do Bộ Tâi chtnh ban hânh;

Trường hợp thực hiện khai trën tờ khai hải quan giấy theo quy định tại Điểm e Khoản 2 Điều 25 Nghị định nây, người khai hải quan phải nộp 02 bản chtnh tờ khai hải quan;

b) Văn bản về việc tham gia các cõng việc nëu tại Khoản 1 Điều nây: 01 bản chụp;

c) Giấy phép xuất khẩu, văn bản thõng báo kết quả kiểm tra chuyën ngânh theo quy định của pháp luật có liën quan: 01 bản chtnh.

4. Địa điểm lâm thủ tục hải quan: Thực hiện tại Chi cục Hải quan cửa khẩu.

5. Thời hạn tạm nhập - tái xuất, tạm xuất - tái nhập phải đăng kÞ với cơ quan hải quan.

6. Thủ tục hải quan thực hiện theo quy định tại Mục 5 Chương nây.

Điều 55. Hâng hya tạm nhập - tái xuất, tạm xuất - tái nhập để bảo hânh, sửa chữa

1. Hồ sơ hải quan đối với hâng hóa tạm nhập - tái xuất:

a) Tờ khai hải quan theo mẫu do Bộ Tâi chtnh ban hânh;

b) Chứng từ vận tải trong trường hợp hâng hóa vận chuyển bằng đường biển, đường hâng khõng, đường sắt: 01 bản chụp;

c) Giấy phép nhập khẩu, văn bản thõng báo kết quả kiểm tra chuyën ngânh theo quy định của pháp luật có liën quan: 01 bản chtnh.

2. Hồ sơ hải quan đối với hâng hóa tạm xuất - tái nhập:

a) Tờ khai hải quan theo mẫu do Bộ Tâi chtnh ban hânh;

b) Giấy phép xuất khẩu, văn bản thõng báo kết quả kiểm tra chuyën ngânh theo quy định của pháp luật có liën quan: 01 bản chtnh.

3. Địa điểm lâm thủ tục hải quan: Thực hiện tại Chi cục Hải quan cửa khẩu.

4. Thời hạn tạm nhập - tái xuất, tạm xuất - tái nhập: Thực hiện theo thỏa thuận của thương nhãn với bën đối tác vâ đăng kÞ với Chi cục Hải quan khi lâm thủ tục tạm nhập, tạm xuất.

5. Thủ tục hải quan thực hiện theo quy định tại Mục 5 Chương nây.

Điều 56. Theo dõi tờ khai hải quan tạm nhập - tái xuất, tạm xuất - tái nhập

1. Chi cục Hải quan nơi lâm thủ tục tạm nhập hoặc tạm xuất chịu trách nhiệm theo dôi, quản lÞ tờ khai hải quan tạm nhập, tạm xuất đối với hâng hóa quy định tại Mục nây.

2. Bộ trưởng Bộ Tâi chtnh quy định việc theo dôi tờ khai hải quan tạm nhập - tái xuất, tạm xuất - tái nhập đối với hâng hóa quy định tại mục nây.

Mục 9: THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI H¬N H LÝ CỦA NGƢỜI XUẤT CẢNH, NHẬP CẢNH

Điều 57. Đối tƣợng áp dụng

Hânh lÞ của người xuất cảnh, nhập cảnh bằng hộ chiếu hoặc giấy tờ thay hộ chiếu do cơ quan Nhâ nước có thẩm quyền của Việt Nam hoặc của nước ngoâi cấp.

Điều 58. Định mức hânh lÞ đƣợc miễn thuế

1. Định mức hânh lÞ được miễn thuế của người nhập cảnh thực hiện theo Quyết định của Thủ tướng Chtnh phủ.

2. Định mức hânh lÞ miễn thuế của người nhập cảnh được quy định

a) Cho từng lần nhập cảnh;

b) Khõng gộp chung định mức miễn thuế của nhiều lần nhập cảnh để ttnh miễn thuế một lần nhập cảnh;

c) Khõng được gộp định mức hânh lÞ miễn thuế của nhiều người nhập cảnh để giải quyết miễn thuế cho một người nhập cảnh, trừ hânh lÞ của các cá nhãn trong một gia đình mang theo trong cúng chuyến đi.

3. Hânh lÞ của người nhập cảnh vượt quá định mức được miễn thuế thì phần vượt nây được coi lâ hâng hóa nhập khẩu, phải thực hiện theo quy định của pháp luật về hâng hóa nhập khẩu, pháp luật về thuế. Người nhập cảnh được chọn vật phẩm để nộp thuế trong trường hợp hânh lÞ mang theo gồm nhiều vật phẩm.

4. Trường hợp phần vượt định mức hânh lÞ miễn thuế của người nhập cảnh phải nộp thuế, nhưng nếu tổng số thuế phải nộp dưới 100.000 đồng Việt Nam thì cũng được miễn thuế.

5. Người nhập cảnh thường xuyën theo ttnh chất cõng việc khõng được hưởng định mức hânh lÞ miễn thuế cho từng lần nhập cảnh mâ cứ 90 ngây được hưởng định mức miễn thuế một lần. Người nhập cảnh thường xuyën theo ttnh chất cõng việc gồm:

a) Người điều khiển tâu bay vâ nhãn viën phục vụ trën các chuyến bay quốc tế;

b) Người điều khiển tâu hỏa vâ nhãn viën phục vụ trën tâu hỏa liën vận quốc tế;

c) Sĩ quan, thuyền viën lâm việc trën tâu biển;

d) Lái xe, người lao động Việt Nam lâm việc ở các nước láng giềng có chung biën giới đường bộ với Việt Nam.

Việc hưởng định mức miễn thuế đối với người nhập cảnh thường xuyën thực hiện theo Quyết định của Thủ tướng Chtnh phủ.

6. Khõng hạn chế định mức hânh lÞ được miễn thuế của người xuất cảnh. Người xuất cảnh khõng được mang theo hânh lÞ các vật phẩm thuộc trong Danh mục hâng cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu hoặc xuất khẩu có điều kiện theo quy định của pháp luật.

Điều 59. Thủ tục đối với hânh lý của ngƣời xuất cảnh, nhập cảnh

1. Hânh lÞ của người xuất cảnh, nhập cảnh được lâm thủ tục hải quan tại cửa khẩu.

2. Người xuất cảnh, nhập cảnh khõng phải khai hải quan nếu khõng có hânh lÞ vượt định mức miễn thuế theo quy định của pháp luật về thuế, khõng có hânh lÞ gửi trước hoặc gửi sau chuyến đi.

Người xuất cảnh, nhập cảnh mang hâng hóa vượt định mức hânh lÞ miễn thuế qua khu vực kiểm tra hải quan mâ khõng khai hải quan đều coi lâ hâng hóa xuất khẩu, nhập khẩu bất hợp pháp và bị xử lÞ theo quy định của pháp luật.

3. Hânh lÞ của người xuất cảnh, nhập cảnh được kiểm tra qua hệ thống máy soi hâng hóa vâ các trang thiết bị khác. Trën cơ sở phãn ttch thõng tin vâ quá trình giám sát người xuất cảnh, nhập cảnh, cơ quan hải quan quyết định lựa chọn hânh lÞ có rủi ro để kiểm tra thực tế.

4. Trường hợp có căn cứ xác định người xuất cảnh, nhập cảnh có hânh vi buõn lậu, vận chuyển trái phép hâng hóa qua biën giới thì thực hiện việc khám người theo quy định của pháp luật về xử lÞ vi phạm hânh chtnh.

5. Người xuất cảnh, nhập cảnh được tạm gửi hânh lÞ vâo kho của Hải quan cửa khẩu vâ được nhận lại khi nhập cảnh, xuất cảnh. Thời gian tạm gửi hânh lÞ khõng quá 180 ngây, kể từ ngây hânh lÞ được gửi vâo kho của Hải quan.

6. Trong thời hạn tạm gửi hânh lÞ quy định tại Khoản 5 Điều nây, nếu người xuất cảnh, nhập cảnh có văn bản từ bỏ hânh lÞ tạm gửi hoặc quá thời hạn tạm gửi hânh lÞ nhưng người xuất cảnh, nhập cảnh khõng nhận lại, thì bị xử lÞ theo quy định của pháp luật. Tiền thu được từ việc thanh lý hàng hóa được nộp vâo ngãn sách nhâ nước sau khi trừ đi các chi pht phát sinh theo quy định của pháp luật.

Điều 60. Thủ tục hải quan đối với hânh lÞ của ngƣời nhập cảnh vƣợt quá định mức miễn thuế; hânh lÞ của ngƣời xuất cảnh, nhập cảnh gửi trƣớc, gửi sau chuyến đi

1. Hành lý của người nhập cảnh vượt quá định mức miễn thuế, hânh lÞ của người xuất cảnh, nhập cảnh gửi trước, gửi sau chuyến đi phải lâm thủ tục hải quan theo quy định tại Mục 5 Chương nây.

2. Hồ sơ hải quan:

a) Tờ khai hải quan theo mẫu do Bộ Tâi chtnh ban hânh: 02 bản chtnh;

b) Hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế hộ chiếu có dấu xác nhận của cơ quan xuất cảnh, nhập cảnh đối với người nhập cảnh: 01 bản chụp;

c) Tờ khai xuất nhập cảnh có xác nhận của Chi cục Hải quan nơi lâm thủ tục nhập cảnh đối với người nhập cảnh: 01 bản chính;

d) Chứng từ vận tải trong trường hợp hânh lÞ của người nhập cảnh gửi trước, gửi sau chuyến đi: 01 bản chụp.

3. Cơ quan hải quan thực hiện kiểm tra thực tế hâng hóa để áp dụng chtnh sách quản lÞ hâng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, chtnh sách thuế theo quy định của pháp luật

4. Người nhập cảnh thực hiện thủ tục hải quan đối với hânh lÞ gửi trước hoặc gửi sau chuyến đi trong thời hạn khõng quá 30 ngây, kể từ ngây hânh lÞ về đến cửa khẩu.

Chƣơng IV

THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI PHƢƠNG TIỆN VẬN TẢI XUẤT CẢNH, NHẬP CẢNH, QUÄ CẢNH

Mục 1: THỦ TỤC HẢI QUAN, KIỂM TRA GIÄM SÄT HẢI QUAN ĐỐI VỚI T¬U BAY XUẤT CẢNH, NHẬP CẢNH, QUÄ CẢNH

Điều 61. Hồ sơ hải quan đối với tâu bay nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh

1. Hồ sơ hải quan đối với tâu bay nhập cảnh:

a) Bản khai hâng hóa nhập khẩu bằng đường hâng khõng trong trường hợp tâu bay vận chuyển hâng hóa nhập khẩu;

b) Thõng tin về vận đơn thứ cấp trong trường hợp tâu bay vận chuyển hâng hóa nhập khẩu;

c) Danh sách hânh khách trong trường hợp tâu bay vận chuyển hânh khách;

d) Danh sách tổ lái vâ nhãn viën lâm việc trën tâu bay;

đ) Bản lược khai hânh lÞ kÞ gửi trong trường hợp tâu bay vận chuyển hânh khách.

2. Hồ sơ hải quan đối với tâu bay xuất cảnh:

a) Bản khai hâng hóa xuất khẩu bằng đường hâng khõng trong trường hợp tâu bay vận chuyển hâng hóa xuất khẩu;

b) Danh sách hânh khách trong trường hợp tâu bay vận chuyển hânh khách;

c) Danh sách tổ lái vâ nhãn viën lâm việc trën tâu bay;

d) Bản lược khai hânh lÞ kÞ gửi trong trường hợp tâu bay vận chuyển hânh khách.

3. Hồ sơ hải quan đối với tâu bay quá cảnh

Khi lâm thủ tục nhập cảnh đối với tâu bay quá cảnh, người khai hải quan nộp hồ sơ hải quan theo quy định tại Khoản 1 Điều nây; khi lâm thủ tục xuất cảnh, nếu có sự thay đổi về các chứng từ khi nhập cảnh, người khai hải quan phải nộp hồ sơ hải quan gồm các chứng từ đã có sự thay đổi so với lõc nhập cảnh.

Tâu bay quá cảnh khi dừng kỹ thuật khõng phải lâm thủ tục kë khai hải quan, nhưng phải chịu sự giám sát hải quan.

4. Hồ sơ hải quan quy định tại các Khoản 1, 2 vâ Khoản 3 Điều nây nộp cho cơ quan hải quan dưới dạng dữ liệu điện tử.

Trường hợp hệ thống xử lÞ dữ liệu điện tử hải quan, hệ thống khai hải quan điện tử khõng thực hiện được các giao dịch điện tử thì người khai hải quan nộp cho cơ quan hải quan hồ sơ giấy.

Điều 62. Thời hạn cung cấp th{ng tin hồ sơ hải quan

1. Đối với tâu bay nhập cảnh:

a) Chậm nhất 03 giờ trước khi tâu bay nhập cảnh tại sãn bay đầu tiën của Việt Nam đối với các chuyến bay có thời gian dâi hạn 03 giờ bay;

b) Chậm nhất 30 phõt trước khi tâu bay nhập cảnh tại sãn bay đầu tiën của Việt Nam đối với các chuyến bay có thời gian bay ngắn hơn 03 giờ bay.

2. Đối với tâu bay xuất cảnh: Ngay sau khi hãng vận chuyển hoân thânh thủ tục đối với hâng hóa xuất khẩu, hânh khách xuất cảnh.

3. Đối với tâu bay quá cảnh

Khi nhập cảnh, thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều nây; khi xuất cảnh, nếu phải khai hải quan thì thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều nây.

4. Người khai hải quan nộp các chứng từ quy định tại các Điểm a, c, d, đ Khoản 1, Khoản 2 Điều 61 vâ người phát hânh vận đơn thứ cấp nộp chứng từ quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 61 trong thời hạn quy định tại Điều nây thõng qua Hệ thống xử lÞ dữ liệu điện tử hải quan.

5. Việc sửa đổi, bổ sung thõng tin, hồ sơ hải quan đối với tâu bay xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh thực hiện theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Tâi chtnh.

Điều 63. Tiếp nhận vâ xử lÞ hồ sơ hải quan

1. Cơ quan hải quan kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực tế tâu bay vâ xác nhận hoân thânh thủ tục hải quan đối với tâu bay xuất cảnh, nhập cảnh theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Tâi chính.

2. Thời hạn lâm thủ tục hải quan đối với tâu bay xuất cảnh, nhập cảnh: khõng quá 01 giờ kể từ khi người khai hải quan nộp, xuất trình đủ hồ sơ hải quan theo quy định tại Điều 61 Nghị định này.

3. Tổng cục Hải quan có trách nhiệm xãy dựng hệ thống tiếp nhận thõng tin điện tử từ người khai hải quan vâ chia sẻ thõng tin cho các cơ quan liën quan tại cảng hâng khõng.

Điều 64. Trách nhiệm của doanh nghiệp kinh doanh cảng hâng kh{ng

1. Chậm nhất hai mươi bốn giờ (đối với chuyến bay khõng thường lệ thì chậm nhất 01 giờ) trước khi tâu bay nhập cảnh vâ trước khi hãng vận chuyển hoân thânh thủ tục hâng khõng cho hânh khách xuất cảnh vâ hâng hóa xuất khẩu, doanh nghiệp kinh doanh cảng hâng khõng có trách nhiệm cung cấp cho Chi cục Hải quan sãn bay quốc tế các thõng tin sau đãy:

a) Quốc tịch tâu bay;

b) Loại tâu bay;

c) Hành trình bay;

d) Thời gian đến, thời gian đi của tâu bay;

đ) Vị trt đỗ của tâu bay;

e) Cửa vâo của hânh khách;

g) Thời gian xếp, dỡ hâng hóa lën, xuống tâu bay.

2. Doanh nghiệp kinh doanh cảng hâng khõng có trách nhiệm thõng báo chậm nhất 01 giờ trước khi tâu bay xuất cảnh, nhập cảnh cho cơ quan hải quan khi có thay đổi về các thõng tin quy định tại Khoản 1 Điều nây.

Mục 2: THỦ TỤC HẢI QUAN, KIỂM TRA GIÄM SÄT HẢI QUAN ĐỐI VỚI T¬U BIỂN XUẤT CẢNH, NHẬP CẢNH, QUÄ CẢNH

Điều 65. Hồ sơ hải quan đối với tâu biển xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh

1. Đối với tâu biển nhập cảnh:

a) Bản khai chung;

b) Bản khai hâng hóa nhập khẩu bằng đường biển trong trường hợp tâu biển vận chuyển hâng hóa;

c) Thõng tin về vận đơn thứ cấp trong trường hợp tâu biển vận chuyển hâng hóa;

d) Danh sách thuyền viën;

đ) Bản khai hânh lÞ thuyền viën, nhãn viën lâm việc trën tâu biển;

e) Bản khai dự trữ của tâu;

g) Danh sách hânh khách trong trường hợp tâu biển vận chuyển hânh khách;

h) Bản khai hâng hóa nguy hiểm trong trường hợp tâu biển vận chuyển hâng hóa nguy hiểm.

2. Đối với tâu biển xuất cảnh:

a) Bản khai chung;

b) Bản khai hâng hóa xuất khẩu bằng đường biển trong trường hợp tâu biển vận chuyển hâng hóa;

c) Danh sách thuyền viën;

d) Bản khai hânh lÞ thuyền viën, nhãn viën lâm việc trën tâu biển;

đ) Bản khai dự trữ của tâu;

e) Danh sách hânh khách trong trường hợp tâu biển vận chuyển hânh khách.

Khi tâu biển xuất cảnh, nếu khõng có nội dung thay đổi so với nội dung đã khai báo khi tâu nhập cảnh thì người khai hải quan chỉ phải nộp bản khai chung quy định tại Điểm a Khoản nây.

3. Đối với tâu biển quá cảnh

Khi lâm thủ tục nhập cảnh đối với tâu biển quá cảnh, người khai hải quan nộp hồ sơ hải quan theo quy định tại Khoản 1 Điều nây; khi lâm thủ tục xuất cảnh, nếu có sự thay đổi về các chứng từ khi nhập cảnh, người khai hải quan nộp hồ sơ hải quan gồm các chứng từ đã có sự thay đổi so với lõc nhập cảnh.

4. Hồ sơ hải quan quy định tại các Khoản 1, 2 vâ Khoản 3 Điều nây nộp cho cơ quan hải quan dưới dạng dữ liệu điện tử.

Trường hợp hệ thống xử lÞ dữ liệu điện tử hải quan, hệ thống khai hải quan điện tử khõng thực hiện được các giao dịch điện tử thi người khai hải quan nộp cho cơ quan hải quan hồ sơ giấy.

5. Bộ trưởng Bộ Tâi chtnh hướng dẫn thủ tục hải quan đối với tâu biển xuất cảnh, nhập cảnh trong các trường hợp đặc biệt theo quy định của pháp luật về hâng hải.

Điều 66. Thời hạn cung cấp th{ng tin hồ sơ hải quan

1. Đối với tâu biển nhập cảnh:

a) Bản khai hâng hóa nhập khẩu, thõng tin về vận đơn thứ cấp: Chậm nhất lâ 12 giờ trước khi dự kiến cập cảng đối với tâu biển có hânh trình dưới 5 ngây; chậm nhất 24 giờ trước khi dự kiến cập cảng đối với tâu biển có hânh trình khác;

b) Các chứng từ nëu tại các Điểm c, d, đ, e, g, h Khoản 1 Điều 65 Nghị định nây: Chậm nhất 08 giờ trước khi dự kiến cập cảng.

2. Đối với tâu biển xuất cảnh:

Thời hạn cung cấp các thõng tin về các chứng từ quy định tại Khoản 2 Điều 65 Nghị định nây chậm nhất lâ 01 giờ trước khi xuất cảnh.

3. Đối với tâu biển quá cảnh:

Khi nhập cảnh, thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều nây; khi xuất cảnh, nếu phải khai hải quan thì thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều nây.

4. Người khai hải quan nộp các chứng từ quy định tại các Điểm c, d, đ Khoản 1, Khoản 2 Điều 65 Nghị định nây vâ người phát hânh vận đơn thứ cấp nộp chứng từ quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 65 Nghị định nây trong thời hạn quy định tại Khoản 1 Điều nây thõng qua Hệ thống xử lÞ dữ liệu điện tử hải quan.

5. Việc sửa đổi, bổ sung thõng tin, hồ sơ hải quan đối với tâu biển xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh thực hiện theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Tâi chtnh.

Điều 67. Tiếp nhận vâ xử lÞ hồ sơ hải quan

1. Cơ quan hải quan kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực tế tâu biển vâ xác nhận hoân thânh thủ tục hải quan đối với tâu biển xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Tâi chính.

2. Thời hạn cơ quan hải quan lâm thủ tục hải quan đối với tâu biển xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh: Khõng quá 01 giờ kể từ khi người khai hải quan nộp, xuất trình đủ hồ sơ hải quan theo quy định tại Điều 65 Nghị định nây.

3. Tổng cục Hải quan có trách nhiệm xãy dựng hệ thống tiếp nhận thõng tin từ người khai hải quan vâ chia sẻ thõng tin cho các cơ quan liën quan tại cảng biển.

Điều 68. Trách nhiệm của Cảng vụ hâng hải vâ doanh nghiệp kinh doanh cảng biển

1. Ngay sau khi nhận được xác báo về thời gian tâu đến cảng vâ thời gian dự kiến tâu rời cảng, Cảng vụ hâng hải phải thõng báo ngay cho cơ quan hải quan vâ các cơ quan quản lÞ khác tại cảng biển biết để phối hợp.

2. Ngay sau khi quyết định điều động tâu xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh vâo cảng, Cảng vụ hâng hải phải thõng báo cho cơ quan hải quan vâ các cơ quan quản lÞ khác tại cảng biển về thời gian vâ địa điểm được chỉ định cho tâu, thuyền vâo neo đậu tại cảng biển.

3. Trước khi dỡ hâng xuống cảng, doanh nghiệp kinh doanh cảng phải thõng báo cho cơ quan hải quan vị trt kho, bãi dự kiến lưu giữ hâng hóa nhập khẩu.

Mục 3: THỦ TỤC HẢI QUAN, KIỂM TRA GIÄM SÄT HẢI QUAN ĐỐI VỚI T¬U HỎA LIÃN VẬN QUỐC TẾ NHẬP CẢNH, XUẤT CẢNH

Điều 69. Hồ sơ hải quan đối với tâu nhập cảnh

1. Tại ga đường sắt liën vận quốc tế ở biën giới:

a) Giấy giao tiếp hâng hóa: 01 bản chtnh;

b) Vận đơn: 01 bản chụp;

c) Bản trtch lược khai hâng hóa nhập khẩu dỡ xuống từng ga đường sắt liën vận quốc tế theo mẫu do Bộ Tâi chtnh ban hânh: 02 bản chtnh;

d) Danh sách hânh khách đối với tâu khách vâ hânh khách lâm thủ tục tại ga đường sắt liën vận quốc tế ở biën giới (nếu có): 01 bản chtnh;

đ) Bảng kë nhiën liệu, dụng cụ, thực phẩm mang theo của tâu (nếu có): 01 bản chtnh.

2. Tại ga đường sắt liën vận quốc tế trong nội địa:

a) Các chứng từ nëu tại Điểm b, Điểm c Khoản 1 Điều nây;

b) Danh sách hânh khách đối với tâu khách vâ hânh khách lâm thủ tục tại ga đường sắt liën vận quốc tế trong nội địa (nếu có): 01 bản chtnh.

Điều 70. Hồ sơ hải quan đối với tâu xuất cảnh

1. Tại ga đường sắt liën vận quốc tế trong nội địa:

a) Bản xác báo thứ tự lập tâu đối với tâu khách lâm thủ tục hải quan tại ga đường sắt liën vận quốc tế trong nội địa: 01 bản chtnh;

b) Vận đơn: 01 bản chụp;

c) Bản trtch lược khai hâng hóa xuất khẩu tại ga đường sắt liën vận quốc tế trong nội địa theo mẫu do Bộ Tâi chtnh ban hânh: 02 bản chtnh;

d) Danh sách hânh khách đối với tâu khách vâ hânh khách lâm thủ tục tại ga đường sắt liën vận quốc tế trong nội địa (nếu có): 01 bản chtnh.

2. Tại ga đường sắt liën vận quốc tế ở biën giới:

a) Chứng từ nëu tại Điểm b, Điểm c Khoản 1 Điều nây;

b) Giấy giao tiếp hâng hóa: 01 bản chtnh;

c) Vận đơn: 01 bản chụp;

d) Bản xác báo thứ tự lập tâu: 01 bản chtnh;

đ) Danh sách hânh khách đối với tâu khách vâ hânh khách lâm thủ tục hải quan tại ga đường sắt liën vận quốc tế ở biën giới (nếu có): 01 bản chtnh.

Điều 71. Thời hạn cung cấp th{ng tin hồ sơ hải quan

1. Đối với tâu nhập cảnh: Ngay sau khi tâu nhập cảnh đến ga đường sắt liën vận quốc tế ở biën giới hoặc ga đường sắt liën vận quốc tế trong nội địa Trưởng ga hoặc Trưởng tâu hoặc người đại diện hợp pháp nộp cho Hải quan chứng từ quy định tại Khoản 1 hoặc Khoản 2 Điều 69 Nghị định nây.

2. Đối với tâu xuất cảnh: Chậm nhất 30 phõt đối với tâu khách vâ 01 giờ đối với tâu hâng trước khi tâu xuất cảnh rời ga đường sắt liën vận quốc tế trong nội địa hoặc ga đường sắt liën vận quốc tế ở biën giới, Trưởng ga hoặc Trưởng tâu hoặc người đại diện hợp pháp nộp cho Hải quan các chứng từ quy định tại Khoản 1 hoặc Khoản 2 Điều 70 Nghị định nây.

3. Trước khi hoân thânh kiểm tra hồ sơ đối với tâu nhập cảnh hoặc tâu xuất cảnh, Trưởng ga hoặc Trưởng tâu hoặc người đại diện hợp pháp được thực hiện khai bổ sung trong các trường hợp sau:

a) Hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu có sự sai lệch như tën hâng, trọng lượng, số lượng (tăng hay giảm) giữa hâng hóa thực tế chuyën chở so với chứng từ vận đơn, bản trtch lược khai, giấy giao tiếp hâng hóa, đã nộp cho Hải quan;

b) Những thay đổi khác so với chứng từ đã nộp về phương tiện, hâng hóa, hành lÞ xảy ra trong quá trình vận chuyển, lưu giữ trong kho, bãi, xuất kho, nhập kho.

Điều 72. Trách nhiệm của cơ quan hải quan

1. Tiếp nhận, xử lÞ hồ sơ hải quan do người khai nộp vâ xuất trình theo quy định tại Điều 69, Điều 70 Nghị định nây như sau:

a) Kiểm tra, đối chiếu thõng tin tại hồ sơ về số hiệu toa xe, số lượng hâng,... với từng toa xe, container chứa hâng hóa, hânh lÞ kÞ gửi,&; ki ểm tra niëm phong của tổ chức vận tải (nếu có) đối với từng toa xe, container chứa hâng hóa, hânh lÞ kÞ gửi;

b) Niêm phong hải quan từng toa xe chứa hâng hóa, hânh lÞ kÞ gửi đang chịu sự giám sát hải quan được vận chuyển tiếp đến ga đường sắt liën vận quốc tế ở biën giới hoặc ga đường sắt liën vận quốc tế trong nội địa; trường hợp hâng hóa khõng thể niëm phong được như hâng siêu trường, siëu trọng, hâng rời,... thì Trưởng tâu chịu trách nhiệm đảm bảo nguyën trạng hâng hóa, hânh lÞ kÞ gửi, toa xe trong quá trình vận chuyển đến ga đtch theo quy định;

c) Bàn giao hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu cho Hải quan tại ga đường sắt liën vận quốc tế trong nội địa hoặc biën giới trong trường hợp có vận chuyển hâng hóa đang chịu sự giám sát hải quan đến ga đường sắt liën vận quốc tế trong nội địa đối với tâu nhập cảnh hoặc biën giới đối với tâu xuất cảnh theo mẫu quy định của Bộ Tâi chtnh;

d) Xác nhận vâ đóng dấu lën những giấy tờ do Trưởng ga hoặc Trưởng tâu hoặc người đại diện hợp pháp nộp; niëm phong hồ sơ hải quan các chứng từ bân giao cho Trưởng ga hoặc Trưởng tâu hoặc người đại diện hợp pháp chuyển đến Hải quan ga đường sắt liën vận quốc tế ở biën giới hoặc ga đường sắt liën vận quốc tế trong nội địa theo quy định;

đ) Xác nhận vâ hồi báo cho Hải quan ga đường sắt liën vận quốc tế ở biën giới hoặc ga đường sắt liën vận quốc tế trong nội địa về việc tiếp nhận hâng hóa, hồ sơ lõ hâng đang chịu sự giám sát hải quan và tình hình hàng hóa được chuyển đến. Lưu hồ sơ hải quan gồm: Bản lược khai hâng hóa vâ các chứng từ liën quan theo quy định.

2. Tổ chức giám sát, kiểm soát đối với tâu nhập cảnh, tâu xuất cảnh trong phạm vi địa bân hoạt động của cơ quan hải quan như sau:

a) Giám sát phương tiện (bao gồm container rỗng, toa rỗng, xe rỗng) chuyën chở hâng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; giám sát hâng hóa xuất khẩu cho đến khi hâng hóa ra khỏi địa bân hoạt động của cơ quan hải quan, giám sát hâng hóa nhập khẩu cho đến khi thõng quan, giải phóng hâng vâ đưa ra khỏi địa bân hoạt động của cơ quan hải quan;

b) Giám sát hânh lÞ, hâng hóa của người nhập cảnh, tổ lái vâ nhãn viën lâm việc trën tâu ngay khi họ rời khỏi tâu để vâo khu vực nhập cảnh hoặc khu vực cách ly;

c) Giám sát hânh lÞ, hâng hóa của người xuất cảnh, tổ lái vâ nhãn viën lâm việc trën tâu ngay khi họ rời khu vực xuất cảnh hoặc khu vực cách ly để lën tâu xuất cảnh;

d) Giám sát hâng hóa, hânh lÞ kÞ gửi được vận chuyển từ kho lưu giữ, từ khu vực xuất cảnh đến tâu để xếp lën tâu vâ hâng hóa, hânh lÞ kÞ gửi dỡ từ tâu được vận chuyển đến kho lưu giữ, đến khu vực nhập cảnh;

đ) Giám sát tõi ngoại giao, tõi lãnh sự nếu nhận, gửi tõi tại khu vực sãn đỗ tâu;

e) Trën cơ sở kết quả thu thập vâ xử lÞ các thõng tin về tâu nhập cảnh tâu xuất cảnh, bố trt lực lượng tuần tra, kiểm soát phú hợp với đặc điểm từng chuyến tâu.

3. Thời hạn cơ quan hải quan lâm thủ tục hải quan đối với tâu liën vận nhập cảnh, xuất cảnh: Khõng quá 01 giờ kể từ khi người khai hải quan nộp, xuất trình hồ sơ hải quan theo quy định tại Điều 69, Điều 70 Nghị định nây.

Điều 73. Trách nhiệm của Trƣởng ga vâ Trƣởng tâu Ga đƣờng sắt liên vận quốc tế

1. Trách nhiệm của Trưởng ga:

a) Thõng báo trước qua mạng máy ttnh, văn bản, điện fax cho Hải quan tại ga đường sắt liën vận quốc tế thõng tin về hânh trình tâu nhập cảnh, xuất cảnh gồm: số hiệu đầu tâu, toa xe; vị trt, thời gian tâu đến, dừng, rời ga liën vận; thõng tin về hâng hóa nhập khẩu, xuất khẩu, hânh lÞ của hânh khách nhập cảnh, xuất cảnh gồm: Vị trí, thời gian xếp, dỡ lën xuống tâu vâ các thõng tin thay đổi có liën quan đến tâu, hâng hóa, hânh lÞ;

b) Xác nhận vâ đóng dấu lën những chứng từ do Trưởng tâu nộp để lâm thủ tục hải quan;

c) Nộp, xuất trình chứng từ thuộc hồ sơ hải quan vâ thực hiện thủ tục hải quan theo quy định;

d) Chịu trách nhiệm về ttnh xác thực về nội dung các chứng từ nộp cho cơ quan hải quan;

đ) Phối hợp với cơ quan hải quan trong việc kiểm tra, giám sát, kiểm soát để ngăn chặn vâ phát hiện kịp thời những hânh vi vi phạm pháp luật hải quan trën tâu vâ tại các ga đường sắt liën vận quốc tế.

2. Trách nhiệm của Trưởng tâu:

a) Nộp, xuất trình đõng, đủ các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan vâ thực hiện thủ tục hải quan theo quy định;

b) Chịu trách nhiệm về ttnh xác thực về nội dung các chứng từ nộp cho Trưởng ga vâ cơ quan hải quan;

c) Phối hợp với Trưởng ga trong việc thực hiện thủ tục hải quan (bao gồm luãn chuyển hồ sơ hải quan giữa Hải quan ga đường sắt liën vận quốc tế ở biën giới vâ ga đường sắt liën vận quốc tế trong nội địa) theo quy định;

d) Đảm bảo nguyën trạng hâng hóa, niëm phong hải quan (nếu có), niëm phong của hãng vận tải trong quá trình vận chuyển hâng hóa đang chịu sự giám sát hải quan.

Mục 4: THỦ TỤC HẢI QUAN, KIỂM TRA, GIÄM SÄT HẢI QUAN ĐỐI VỚI Ô TÔ XUẤT CẢNH, NHẬP CẢNH, QUÄ CẢNH

Điều 74. Hồ sơ hải quan đối với { t{ nh ập cảnh

1. Đối với õ tõ nhập cảnh (õ tõ nước ngoâi tạm nhập; õ tõ Việt Nam tái nhập) người khai hải quan nộp hoặc xuất trình:

a) Giấy phép liën vận của cơ quan có thẩm quyền cấp: Xuất trình bản chtnh;

b) Giấy đăng kÞ phương tiện đối với õ tõ nước ngoâi tạm nhập: Xuất trình bản chtnh;

c) Danh sách hânh khách đối với õ tõ vận chuyển hânh khách: Nộp 01 bản chtnh;

d) Tờ khai phương tiện vận tải đường bộ tạm nhập - tái xuất: Xuất trình bản chtnh; hoặc Tờ khai phương tiện vận tải đường bộ tạm xuất - tái nhập có xác nhận tạm xuất của Chi cục Hải quan cửa khẩu lâm thủ tục tạm xuất: Nộp 01 bản chtnh.

2. Đối với õ tõ nhập cảnh theo Hiệp định tạo thuận lợi vận tải người vâ hâng hóa qua lại biën giới giữa các nước tiểu vúng Më Kõng mở rộng (Hiệp định GMS) thì thực hiện theo quy định tại Hiệp định vâ các văn bản hướng dẫn.

Điều 75. Hồ sơ hải quan đối với { t{ xuất cảnh

1. Đối với õ tõ xuất cảnh (õ tõ Việt Nam tạm xuất; õ tõ nước ngoâi tái xuất) người khai hải quan nộp hoặc xuất trình:

a) Giấy phép liën vận của cơ quan có thẩm quyền cấp: Xuất trình bản chtnh;

b) Giấy đăng kÞ phương tiện đối với õ tõ Việt Nam tạm xuất: Xuất trình bản chtnh;

c) Danh sách hânh khách đối với õ tõ vận chuyển hânh khách: Nộp 01 bản chtnh;

d) Tờ khai phương tiện vận tải đường bộ tạm xuất - tái nhập: Xuất trình bản chtnh; hoặc Tờ khai phương tiện vận tải đường bộ tạm nhập - tái xuất có xác nhận tạm nhập của Chi cục Hải quan cửa khẩu lâm thủ tục tạm nhập: Nộp 01 bản chtnh.

2. Đối với õ tõ xuất cảnh theo Hiệp định tạo thuận lợi vận tải người vâ hâng hóa qua lại biën giới giữa các nước tiểu vúng Më Kõng mở rộng (Hiệp định GMS) thì thực hiện theo quy định tại Hiệp định vâ các văn bản hướng dẫn.

Điều 76. Thời hạn nộp hồ sơ hải quan

1. Đối với õ tõ nhập cảnh: Khi õ tõ đến cửa khẩu biën giới, người điều khiển hoặc người đại diện hợp pháp nộp hoặc xuất trình cho Chi cục Hải quan cửa khẩu những giấy tờ nëu tại Điều 74 Nghị định nây.

2. Đối với õ tõ xuất cảnh: Khi õ tõ đến cửa khẩu biën giới, người điều khiển hoặc người đại diện hợp pháp nộp hoặc xuất trình cho Chi cục Hải quan cửa khẩu những giấy tờ nëu tại Điều 75 Nghị định nây.

Điều 77. Thủ tục kiểm tra, giám sát hải quan đối với { t{ xuất cảnh, nhập cảnh

1. Thủ tục hải quan đối với õ tõ xuất cảnh, nhập cảnh

a) Cơ quan hải quan tiếp nhận hồ sơ hải quan;

b) Cơ quan hải quan thực hiện quản lÞ rủi ro để kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực tế, xác nhận tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập đối với õ tõ nhập cảnh, xuất cảnh.

2. Giám sát hải quan đối với õ tõ xuất cảnh, nhập cảnh

a) Trong địa bân hoạt động hải quan, cơ quan hải quan chủ trì vâ sử dụng phương tiện kỹ thuật để giám sát õ tõ nhập cảnh, xuất cảnh;

b) Ngoâi địa bân hoạt động hải quan, cơ quan cõng an chủ trì, phối hợp các Bộ, ngânh liën quan tổ chức kiểm tra, giám sát õ tõ nhập cảnh, xuất cảnh.

3. Trường hợp thực hiện kiểm tra một cửa, một lần dúng thực hiện theo quy định thủ tục hải quan một cửa, một điểm dừng; hoặc chế độ một cửa quốc gia.

4. Bộ trưởng Bộ Tâi chtnh ban hânh mẫu tờ khai hải quan, hướng dẫn thủ tục hải quan đối với phương tiện vận tải đường bộ xuất cảnh, nhập cảnh.

Điều 78. Thủ tục hải quan đối với { t{ kh {ng nhằm mục đích thƣơng mại khi xuất cảnh, nhập cảnh

1. Hồ sơ hải quan đối với õ tõ nhập cảnh (õ tõ nước ngoâi tạm nhập, õ tõ Việt Nam tái nhập) theo hiệp định song phương giữa Việt Nam với các nước có chung biën giới, người khai hải quan nộp vâ xuất trình các giấy tờ sau:

a) Giấy phép liën vận của cơ quan có thẩm quyền cấp: Xuất trình bản chtnh;

b) Giấy đăng kÞ phương tiện đối với õ tõ nước ngoâi tạm nhập: Xuất trình bản chtnh;

c) Tờ khai phương tiện vận tải đường bộ tạm nhập - tái xuất: Xuất trình 01 bản chtnh; hoặc Tờ khai phương tiện vận tải đường bộ tạm xuất - tái nhập có xác nhận tạm xuất của Chi cục Hải quan cửa khẩu lâm thủ tục tạm xuất: Nộp 01 bản chtnh.

2. Hồ sơ hải quan đối với õ tõ nước ngoâi có tay lái ở bën phải quy định tại Nghị định số 80/2009/NĐ-CP ngây 01 tháng 10 năm 2009 của Chtnh phủ vâ phương tiện cơ giới do người nước ngoâi đưa vâo Việt Nam du lịch quy định tại Nghị định số 152/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Chtnh phủ:

a) Văn bản chấp thuận của Bộ Giao thõng vận tải: Xuất trình bản chtnh;

b) Giấy đăng kÞ phương tiện: Xuất trình bản chtnh;

c) Tờ khai phương tiện vận tải đường bộ tạm nhập - tái xuất: Xuất trình bản chính.

3. Hồ sơ hải quan đối với õ tõ xuất cảnh (õ tõ Việt Nam tạm xuất, õ tõ nước ngoâi tái xuất), người khai hải quan nộp hoặc xuất trình các giấy tờ sau:

a) Văn bản cho phép của cơ quan có thẩm quyền cấp: Xuất trình bản chtnh;

b) Giấy đăng kÞ phương tiện đối với õ tõ Việt Nam tạm xuất: Xuất trình bản chtnh;

c) Tờ khai phương tiện vận tải đường bộ tạm xuất - tái nhập: Xuất trình 01 bản chtnh; hoặc Tờ khai phương tiện vận tải đường bộ tạm nhập - tái xuất có xác nhận tạm nhập của Chi cục Hải quan cửa khẩu lâm thủ tục tạm nhập: Nộp 01 bản chtnh.

4. Cơ quan hải quan thực hiện thủ tục kiểm tra, giám sát hải quan theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 77 Nghị định nây.

Mục 5: THỦ TỤC HẢI QUAN, KIỂM TRA, GIÄM SÄT HẢI QUAN ĐỐI VỚI PHƢƠNG TIỆN VẬN TẢI KHÄC XUẤT CẢNH, NHẬP CẢNH, QUÄ CẢNH

Điều 79. Thủ tục hải quan đối với phƣơng tiện vận tải thủy (thuyền xuồng, ca n{) xuất cảnh, nhập cảnh qua cửa khẩu biên giới đƣờng s{ng

1. Hồ sơ hải quan đối với phương tiện vận tải thủy nhập cảnh (thuyền xuồng, ca nõ nước ngoâi tạm nhập; thuyền xuồng, ca nõ Việt Nam tái nhập), người khai hải quan nộp hoặc xuất trình các giấy tờ sau:

a) Giấy phép vận tải thủy qua biën giới của cơ quan có thẩm quyền: Xuất trình bản chtnh;

b) Giấy đăng kÞ phương tiện đối với phương tiện vận tải thủy nước ngoâi tạm nhập: Xuất trình bản chtnh;

c) Tờ khai phương tiện vận tải đường sõng tạm nhập - tái xuất: Xuất trình 01 bản chtnh hoặc Tờ khai phương tiện vận tải đường sõng tạm xuất - tái nhập có xác nhận tạm nhập của Chi cục Hải quan cửa khẩu lâm thủ tục tạm xuất: Nộp 01 bản chtnh;

d) Danh sách người trën phương tiện vận tải thủy (nếu có): Nộp 01 bản chtnh;

đ) Bản kë nguyën liệu, vật dụng dự trữ trën tâu: Nộp 01 bản chtnh.

2. Hồ sơ hải quan đối với phương tiện vận tải thủy xuất cảnh (thuyền xuồng, ca nõ nước ngoài tái xuất; thuyền xuồng, ca nõ Việt Nam tạm xuất), người khai hải quan nộp hoặc xuất trình các giấy tờ sau:

a) Giấy phép vận tải thủy qua biën giới của cơ quan có thẩm quyền: Xuất trình bản chtnh;

b) Giấy đăng kÞ phương tiện đối với phương tiện vận tải thủy Việt Nam tạm xuất: Xuất trình bản chính;

c) Tờ khai phương tiện vận tải đường sõng tạm nhập - tái xuất có xác nhận tạm nhập của Chi cục Hải quan cửa khẩu lâm thủ tục tạm nhập: Nộp 01 bản chtnh hoặc Tờ khai phương tiện vận tải đường sõng tạm xuất - tái nhập: Xuất trình bản chtnh;

d) Danh sách người trën phương tiện vận tải thủy (nếu có): Nộp 01 bản chtnh;

đ) Bản kë nguyën liệu, vật dụng dự trữ trën tầu: Nộp bản chtnh.

3. Người khai hải quan xuất trình hồ sơ phương tiện vận tải thủy (thuyền xuồng, ca nõ) xuất cảnh, nhập cảnh theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều nây.

4. Cơ quan hải quan tiếp nhận hồ sơ hải quan; thực hiện quản lÞ rủi ro để kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực tế, xác nhận tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập đối với phương tiện vận tải thủy nhập cảnh, xuất cảnh.

5. Giám sát hải quan phương tiện vận tải thủy

a) Trong địa bân hoạt động hải quan, cơ quan hải quan sử dụng phương tiện kỹ thuật để giám sát phương tiện vận tải thủy nhập cảnh, xuất cảnh;

b) Ngoâi địa bân hoạt động hải quan, cơ quan cõng an chủ trì, phối hợp các Bộ, ngânh liën quan tổ chức kiểm tra, giám sát phương tiện vận tải thủy nhập cảnh, xuất cảnh.

6. Bộ trưởng Bộ Tâi chtnh ban hânh mẫu tờ khai hải quan, hướng dẫn thủ tục hải quan điện tử đối với phương tiện vận tải đường sõng xuất cảnh, nhập cảnh.

Điều 80. Thủ tục hải quan đối với m{ t{, xe gắn máy xuất cảnh, nhập cảnh

1. Hồ sơ hải quan đối với xe mõ tõ, xe gắn máy nhập cảnh (xe mõ tõ, xe gắn máy nước ngoâi tạm nhập; xe mõ tõ, xe gắn máy Việt Nam tái nhập), người khai hải quan nộp hoặc xuất trình các giấy tờ sau:

a) Văn bản cho phép của cơ quan có thẩm quyền (nếu có): Xuất trình bản chtnh;

b) Giấy đăng kÞ phương tiện đối với mõ tõ, xe máy nước ngoâi tạm nhập: Xuất trình bản chtnh;

c) Tờ khai phương tiện vận tải đường bộ tạm nhập - tái xuất: Xuất trình bản chtnh hoặc Tờ khai phương tiện vận tải đường bộ tạm xuất - tái nhập có xác nhận tạm nhập của Chi cục Hải quan cửa khẩu lâm thủ tục tạm xuất: Nộp 01 bản chtnh.

2. Hồ sơ hải quan đối với xe mõ tõ, xe gắn máy xuất cảnh (xe mõ tõ, xe gắn máy nước ngoâi tái xuất; xe mõ tõ, xe gắn máy Việt Nam tạm xuất), người khai hải quan nộp hoặc xuất trình các giấy tờ sau:

a) Văn bản cho phép của cơ quan có thẩm quyền (nếu có): Xuất trình bản chtnh;

b) Giấy đăng kÞ phương tiện đối với mõ tõ, xe máy Việt Nam tạm xuất: Xuất trình bản chtnh;

c) Tờ khai phương tiện vận tải đường bộ tạm nhập - tái xuất có xác nhận tạm nhập của Chi cục Hải quan cửa khẩu lâm thủ tục tạm nhập: Nộp 01 bản chtnh hoặc Tờ khai phương tiện vận tải đường bộ tạm xuất - tái nhập: Xuất trình 01 bản chtnh.

3. Cơ quan hải quan tiếp nhận hồ sơ hải quan; thực hiện quản lÞ rủi ro để kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực tế, xác nhận tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập đối với xe mõ tõ, xe gắn máy nhập cảnh, xuất cảnh.

4. Giám sát hải quan xe mõ tõ, xe gắn máy nhập cảnh, xuất cảnh

a) Trong địa bân hoạt động hải quan, cơ quan hải quan sử dụng phương tiện kỹ thuật để giám sát xe mõ tõ, xe gắn máy nhập cảnh, xuất cảnh;

b) Ngoâi địa bân hoạt động hải quan, cơ quan cõng an chủ trì, phối hợp các Bộ, ngânh liën quan tổ chức kiểm tra, giám sát xe mõ tõ, xe gắn máy nhập cảnh, xuất cảnh.

Điều 81. Kiểm tra, giám sát hải quan đối với phƣơng tiện vận tải của cá nhãn, tổ chức qua lại khu vực biên giới

1. Phương tiện vận tải của tổ chức, cá nhãn qua lại biën giới để giao, nhận hâng hóa tại khu vực biën giới phải đáp ứng các quy định của pháp luật liën quan đến hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu của hâng hóa, hoạt động xuất cảnh, nhập cảnh của phương tiện vận tải vâ các điều ước quốc tế giữa Việt Nam với các nước có chung đường biën giới.

2. Phương tiện vận tải của cá nhãn, tổ chức vâo khu vực biën giới để giao nhận hâng gồm:

a) Xe õ tõ tải của nước ngoâi vâo khu vực cửa khẩu Việt Nam để giao hâng nhập khẩu hoặc nhận hâng xuất khẩu;

b) Xe õ tõ tải của Việt Nam đi qua biën giới để giao hâng xuất khẩu hoặc nhận hâng nhập khẩu sau đó quay trở lại Việt Nam;

c) Thuyền, xuồng của nước ngoâi vâo khu vực cửa khẩu Việt Nam để giao hâng nhập khẩu hoặc nhận hâng xuất khẩu;

d) Thuyền, xuồng của Việt Nam đi qua biën giới để giao hâng xuất khẩu hoặc nhận hâng nhập khẩu sau đó quay trở lại Việt Nam.

Thời gian cho phép phương tiện vận tải quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 2 Điều nây giao nhận hâng hóa khõng vượt quá 24 giờ vâ thời gian cho phép phương tiện vận tải quy định tại Điểm c, Điểm d Khoản 2 Điều nây giao nhận hâng hóa khõng vượt quá 72 giờ.

3. Phương tiện vận tải thõ sơ lâ phương tiện di chuyển bằng sức người (xe kéo, xe lõi). Phương tiện vận tải thõ sơ hoạt động trong khu vực cửa khẩu, khu vực biën giới. Người khai hải quan phương tiện vận tải thõ sơ nộp cho cơ quan hải quan tờ khai hâng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trường hợp vận chuyển hâng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

Cơ quan hải quan chịu trách nhiệm giám sát phương tiện vận tải thõ sơ trong thời gian hoạt động tại khu vực cửa khẩu.

4. Đối với các phương tiện nëu tại Khoản 1 Điều nây, nếu có lÞ do chtnh đáng cần kéo dâi thời gian lưu lại tại khu vực cửa khẩu thì người điều khiển phương tiện hoặc chủ hâng hóa có văn bản đề nghị, Chi cục trưởng Chi cục Hải quan xem xét gia hạn, thời gian gia hạn thëm khõng quá 48 giờ.

5. Phương tiện của cá nhãn, cơ quan, tổ chức ở khu vực biën giới thường xuyën qua lại khu vực biën giới do nhu cầu sinh hoạt hâng ngây.

6. Các loại phương tiện quy định tại Điều nây chỉ được tạm nhập - tái xuất, tạm xuất - tái nhập qua cúng một cửa khẩu. Cơ quan hải quan cửa khẩu thực hiện trách nhiệm giám sát.

Chƣơng V

THỦ TỤC TH¬NH L ẬP, HOẠT ĐỘNG CỦA KHO NGOẠI QUAN, KHO BẢO THUẾ, ĐỊA ĐIỂM THU GOM H¬NG LẺ

Mục 1: KHO NGOẠI QUAN

Điều 82. Thânh lập kho ngoại quan

1. Điều kiện thânh lập kho ngoại quan:

a) Khu vực đề nghị thânh lập kho ngoại quan phải được thânh lập trong các khu vực theo quy định tại Khoản 1 Điều 62 Luật Hải quan; khu vực được cơ quan có thẩm quyền quy hoạch phát triển dịch vụ logistics, phục vụ hoạt động xuất khẩu hâng hóa nõng, lãm, thủy sản sản xuất tập trung. Kho ngoại quan được ngăn cách với khu vực xung quanh bằng hệ thống tường râo, đáp ứng yëu cầu kiểm tra, giám sát thường xuyën của cơ quan hải quan, trừ kho nằm trong khu vực cửa khẩu, cảng đã có tường râo ngăn cách biệt lập với khu vực xung quanh;

b) Chủ kho ngoại quan lâ doanh nghiệp được thânh lập theo quy định của pháp luật vâ có ngânh nghề kinh doanh kho bãi, giao nhận hâng hóa xuất khẩu, nhập khẩu vâ dịch vụ đại lÞ lâm thủ tục hải quan;

c) Kho ngoại quan phải có diện ttch tối thiểu 5.000 m2 (bao gồm nhâ kho, bãi vâ các cõng trình phụ trợ), trong đó khu vực kho chứa hâng phải có diện ttch từ 1.000 m2 trở lën. Đối với kho chuyën dúng để lưu giữ một hoặc một số chủng loại hâng hóa có yëu cầu bảo quản đặc biệt thì kho ngoại quan phải có diện ttch tối thiểu 1.000 m2. Riëng đối với bãi ngoại quan chuyën dúng phải đạt diện ttch tối thiểu 10.000 m2, khõng yëu cầu diện ttch kho;

d) Chủ kho ngoại quan phải có hệ thống sổ sách kế toán được ứng dụng cõng nghệ thõng tin đáp ứng tiëu cht theo quy định của cơ quan quản lÞ nhâ nước theo dôi, quản lÞ hâng hóa nhập, xuất, lưu giữ, tồn trong kho vâ được nối mạng trực tiếp với hải quan quản lÞ kho ngoại quan. Kho ngoại quan phải được lắp đặt hệ thống camera giám sát đáp ứng tiëu chuẩn giám sát hâng hóa nhập, xuất, tồn kho của cơ quan hải quan.

2. Hồ sơ thânh lập:

a) Đơn đề nghị thânh lập theo mẫu do Bộ Tâi chtnh ban hânh: 01 bản chtnh;

b) Giấy chứng nhận đăng kÞ kinh doanh có ngânh nghề kinh doanh kho bãi: 01 bản chụp;

c) Sơ đồ thiết kế khu vực kho, bãi thể hiện rô đường ranh giới ngăn cách với bën ngoâi, vị trt các kho hâng, hệ thống đường vận chuyển nội bộ, hệ thống phông chống cháy, nổ, bảo vệ, văn phòng kho vâ nơi lâm việc của hải quan;

d) Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất: 01 bản chụp.

3. Thủ tục thânh lập:

a) Doanh nghiệp nộp hồ sơ theo quy định tại Khoản 2 Điều nây gửi Cục Hải quan tỉnh, liën tỉnh, thânh phố;

b) Trong thời hạn 10 ngây lâm việc kể từ ngây nhận đủ hồ sơ của doanh nghiệp, Cục Hải quan tỉnh, liën tỉnh, thânh phố hoân thânh việc kiểm tra hồ sơ, thực tế kho, bãi, nếu đáp ứng điều kiện thânh lập thì báo cáo, đề xuất Tổng cục Hải quan xem xét ra quyết định thânh lập;

c) Trong thời hạn 07 ngây lâm việc kể từ ngây nhận được báo cáo của Cục Hải quan tỉnh, thânh phố kêm hồ sơ đề nghị thânh lập địa điểm kiểm tra, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ra quyết

định thânh lập kho ngoại quan hoặc có văn bản trả lời Cục Hải quan tỉnh, thânh phố vâ doanh nghiệp nếu chưa đáp ứng điều kiện theo quy định.

4. Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu thu hẹp, mở rộng diện ttch, chuyển quyền sở hữu hoặc di chuyển kho ngoại quan, nếu đáp ứng điều kiện theo quy định tại Khoản 1 Điều nây thì lập hồ sơ gửi Cục Hải quan tỉnh, thânh phố, hồ sơ gồm:

a) Cõng văn đề nghị di chuyển, mở rộng, thu hẹp: 01 bản chtnh;

b) Sơ đồ kho, bãi khu vực di chuyển, mở rộng, thu hẹp: 01 bản chụp;

c) Giấy tờ về quyền sử dụng kho, bãi khi di chuyển, mở rộng: 01 bản chụp.

Trình tự, thủ tục di chuyển, mở rộng, thu hẹp thực hiện như thủ tục thânh lập kho ngoại quan theo quy định tại Khoản 3 Điều nây. Riëng việc mở rộng, thu hẹp diện ttch của kho ngoại quan do Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thânh phố quyết định.

5. Trường hợp thay đổi tën chủ sở hữu kho ngoại quan đã được Tổng cục Hải quan quyết định thành lập theo văn bản xác nhận của cơ quan Nhâ nước có thẩm quyền, doanh nghiệp có văn bản thõng báo cho Chi cục Hải quan quản lÞ địa điểm để biết, theo dôi.

6. Các trường hợp chấm dứt hoạt động kho ngoại quan:

a) Cục Hải quan tỉnh, thânh phố có văn bản đề nghị chấm dứt hoạt động do khõng đáp ứng các điều kiện về kiểm tra, giám sát hải quan vâ các điều kiện thânh lập theo quy định tại Khoản 1 Điều nây;

b) Doanh nghiệp có văn bản đề nghị chấm dứt hoạt động;

c) Quá thời hạn 06 tháng kể từ khi có quyết định thânh lập nhưng doanh nghiệp khõng đưa vâo hoạt động mâ khõng có lÞ do chtnh đáng;

d) Trong 01 năm doanh nghiệp 03 lần vi phạm hânh chtnh về quản lÞ kho ngoại quan, bị xử lÞ vi phạm hânh chtnh bằng hình thức phạt tiền với mức phạt cho mỗi lần vượt thẩm quyền xử phạt của Chi cục trưởng Chi cục Hải quan.

Điều 83. Các dịch vụ đƣợc thực hiện trong kho ngoại quan

Chủ hâng hóa gửi kho ngoại quan trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho chủ kho ngoại quan hoặc đại lÞ lâm thủ tục hải quan thực hiện các dịch vụ sau đối với hâng hóa gửi kho ngoại quan:

1. Gia cố, chia gói, đóng gói bao bì; đóng ghép hâng hóa; phãn loại phẩm cấp hàng hóa, bảo dưỡng hâng hóa.

2. Lấy mẫu hâng hóa để phục vụ cõng tác quản lÞ hoặc lâm thủ tục hải quan.

3. Chuyển quyền sở hữu hâng hóa.

4. Riëng đối với kho ngoại quan chuyën dúng chứa hóa chất, xăng dầu, nếu đáp ứng yëu cầu quản lÞ nhâ nước về hải quan vâ yëu cầu quản lÞ nhâ nước chuyën ngânh có liën quan được phép pha chế, chuyển đổi chủng loại hâng hóa.

Điều 84. Thuê kho ngoại quan

1. Đối tượng được phép thuë kho ngoại quan:

a) Tổ chức, cá nhãn Việt Nam được phép kinh doanh xuất nhập khẩu thuộc các thânh phần kinh tế;

b) Tổ chức, cá nhãn nước ngoâi.

2. Hợp đồng thuë kho ngoại quan:

a) Hợp đồng thuë kho ngoại quan do chủ kho ngoại quan vâ chủ hâng thỏa thuận theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp chủ hâng vừa lâ chủ kho ngoại quan;

b) Thời hạn hiệu lực vâ thời hạn thuë kho ngoại quan do chủ hâng vâ chủ kho ngoại quan thỏa thuận trën hợp đồng thuë kho ngoại quan, nhưng khõng quá thời hạn hâng hóa được gửi kho ngoại quan theo quy định tại Khoản 1 Điều 61 Luật Hải quan;

c) Quá thời hạn thuë kho ngoại quan theo quy định tại Khoản 1 Điều 61 Luật Hải quan nếu chủ hâng hóa hoặc người được chủ hâng hóa ủy quyền khõng đưa hâng ra khỏi kho ngoại quan hoặc trong thời hạn thuë kho ngoại quan nhưng chủ hâng hóa hoặc người được chủ hâng hóa ủy quyền có văn bản đề nghị thanh lÞ thì Cục Hải quan tổ chức thanh lý hàng hóa gửi kho ngoại quan theo quy định của pháp luật.

Điều 85. Hâng hya gửi kho ngoại quan

1. Hàng hóa từ Việt Nam đã lâm xong thủ tục hải quan xuất khẩu, hâng hóa từ nước ngoâi chờ lâm thủ tục nhập khẩu vâo Việt Nam hoặc chờ xuất khẩu sang nước thứ ba của các đối tượng được phép thuë kho ngoại quan quy định tại Khoản 1 Điều 84 Nghị định nây được đưa vâo lưu giữ trong kho ngoại quan.

2. Hâng hóa từ nước ngoâi đưa vâo kho ngoại quan gồm:

a) Hâng hóa của chủ hâng nước ngoâi chưa kÞ hợp đồng bán hâng cho doanh nghiệp ở Việt Nam;

b) Hâng hóa của doanh nghiệp Việt Nam nhập khẩu từ nước ngoâi chờ đưa vâo thị trường trong nước hoặc chờ xuất khẩu sang nước thứ ba;

c) Hâng hóa từ nước ngoâi đưa vâo kho ngoại quan để chờ xuất khẩu sang nước thứ ba.

3. Hâng hóa từ nội địa Việt Nam đưa vâo kho ngoại quan bao gồm:

a) Hâng hóa xuất khẩu đã lâm xong thủ tục hải quan chờ xuất khẩu;

b) Hâng hóa hết thời hạn tạm nhập phải tái xuất.

4. Hàng hóa sau đãy khõng được gửi kho ngoại quan:

a) Hàng hóa giả mạo nhãn hiệu hoặc tën gọi xuất xứ Việt Nam;

b) Hàng hóa gãy nguy hiểm cho người hoặc õ nhiễm mõi trường;

c) Hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu, trừ trường hợp được Thủ tướng Chtnh phủ cho phép.

Ngoâi hâng hóa quy định tại các Điểm a, b vâ c Khoản 4 Điều nây, căn cứ tình hình xuất khẩu, nhập khẩu trong từng thời kỳ, Thủ tướng Chtnh phủ quyết định Danh mục hâng hóa nhập khẩu khõng được gửi kho ngoại quan.

Điều 86. Quản lÞ lƣu giữ, bảo quản hâng hya gửi kho ngoại quan

1. Hàng hóa lưu giữ, bảo quản trong kho ngoại quan phải phú hợp với hợp đồng thuë kho ngoại quan; kho ngoại quan chuyën dúng chỉ được phép lưu giữ các mặt hâng phú hợp với điều kiện bảo quản, lưu giữ của kho.

2. Hàng hóa đưa vâo, đưa ra kho ngoại quan phải lâm thủ tục hải quan theo đõng quy định của pháp luật. Riëng đối với các mặt hâng lâ máy móc, thiết bị hoặc một số loại hâng hóa khác cung ứng từ nội địa vâo kho ngoại quan để phục vụ cho các hoạt động đóng gói, phãn loại, bảo dưỡng, chủ hâng hóa hoặc người được ủy quyền có thể lựa chọn khõng lâm thủ tục hải quan, nhưng phải thõng báo cụ thể cho Chi cục Hải quan quản lÞ kho ngoại quan để theo dôi.

3. Áp dụng phương tiện, cõng nghệ thõng tin để quản lÞ hâng hóa đưa vâo, đưa ra kho ngoại quan vâ cung cấp thõng tin cho cơ quan hải quan về thực trạng hâng hóa trong kho vâ tình hình hoạt động của kho thõng qua hệ thống cõng nghệ thõng tin được kết nối với cơ quan hải quan.

4. Trong trường hợp muốn tiëu hủy những lõ hâng đổ vỡ, hư hỏng, giảm phẩm chất hoặc quá thời hạn sử dụng phát sinh trong quá trình lưu kho, chủ kho ngoại quan phải có văn bản thỏa thuận với chủ hâng hoặc đại diện hợp pháp của chủ hâng về việc đồng Þ tiëu hủy hàng hóa. Văn bản thỏa thuận được gửi cho Cục Hải quan nơi có kho ngoại quan để theo dôi. Chủ hâng hóa hoặc chủ kho ngoại quan phải chịu trách nhiệm thực hiện vâ thanh toán các khoản chi pht tiëu hủy hâng hóa theo quy định của pháp luật.

Điều 87. Giám sát hải quan đối với kho ngoại quan

1. Phương tiện, hâng hóa đưa vâo, đưa ra kho ngoại quan vâ các dịch vụ trong kho ngoại quan phải chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan hải quan. Cơ quan hải quan căn cứ vâo chủng loại

hâng hóa gửi kho ngoại quan, tình hình hoạt động của kho ngoại quan vâ việc chấp hânh pháp luật của chủ kho ngoại quan để áp dụng biện pháp giám sát phú hợp.

2. Việc thực hiện các dịch vụ gia cố, chia gói, đóng gói bao bì; đóng ghép hâng hóa; phãn loại phẩm cấp hâng hóa, bảo dưỡng hâng hóa vâ lấy mẫu hâng hóa trong kho ngoại quan, chủ hâng hoặc chủ kho ngoại quan phải có văn bản thõng báo trước khi thực hiện cho Chi cục Hải quan quản lÞ kho ngoại quan để tổ chức theo dôi, giám sát.

3. Hâng hóa vận chuyển từ cửa khẩu đến kho ngoại quan vâ ngược lại hoặc từ kho ngoại quan đến các địa điểm lâm thủ tục hải quan khác ngoâi cửa khẩu vâ ngược lại phải lâm thủ tục hải quan vâ phải chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan hải quan.

Điều 88. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa đƣa vâo, đƣa ra kho ngoại quan

1. Hàng hóa từ nước ngoâi hoặc từ nội địa, từ khu phi thuế quan đưa vâo kho ngoại quan, chủ hâng hoặc người được chủ hâng ủy quyền phải lâm thủ tục nhập kho ngoại quan tại Chi cục Hải quan quản lÞ kho ngoại quan.

2. Hàng hóa từ kho ngoại quan đưa ra nước ngoâi hoặc đưa vâo nội địa hoặc các khu phi thuế quan, chủ hâng hoặc người được chủ hâng ủy quyền phải kë khai thõng tin hâng hóa xuất kho ngoại quan với Chi cục Hải quan quản lÞ kho ngoại quan. Trường hợp nhập khẩu vâo thị trường Việt Nam thì phải lâm thủ tục hải quan như đối với hâng hóa nhập khẩu từ nước ngoâi theo loại hình nhập khẩu tương ứng; thời điểm nhập khẩu thực tế hâng hóa lâ thời điểm cơ quan hải quan xác nhận hâng hóa đưa ra khỏi kho ngoại quan.

Hàng hóa gửi kho ngoại quan thuộc diện buộc phải tái xuất theo quyết định của cơ quan quản lÞ nhâ nước có thẩm quyền thì khõng được phép nhập khẩu trở lại thị trường Việt Nam.

3. Hâng hóa vận chuyển từ cửa khẩu nhập đến kho ngoại quan; hâng hóa từ kho ngoại quan đến cửa khẩu xuất; hâng hóa từ nội địa đưa vâo kho ngoại quan vâ ngược lại phải lâm thủ tục hải quan như đối với hâng hóa vận chuyển đang chịu sự giám sát hải quan, trừ trường hợp hâng hóa đã lâm thủ tục xuất khẩu từ nội địa hoặc hâng hóa khi lâm thủ tục nhập khẩu vâo nội địa đã mở tờ khai vận chuyển kết hợp.

4. Bộ trưởng Bộ Tâi chtnh hướng dẫn thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hâng hóa đưa ra, đưa vâo kho ngoại quan vâ việc xử lÞ hâng hóa tồn đọng quá thời hạn gửi kho ngoại quan.

Mục 2: ĐỊA ĐIỂM THU GOM H¬N G LẺ (CFS)

Điều 89. Thânh lập địa điểm thu gom hâng lẻ ở nội địa

1. Điều kiện thânh lập địa điểm thu gom hâng lẻ

Khu vực đề nghị thânh lập địa điểm thu gom hâng lẻ phải đáp ứng các điều kiện sau:

a) Kho, bãi đề nghị thânh lập địa điểm thu gom hâng lẻ phải nằm trong khu vực quy định tại Khoản 1 Điều 62 Luật Hải quan;

b) Doanh nghiệp có đăng kÞ kinh doanh ngânh nghề giao nhận, vận tải hâng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, kinh doanh kho, bãi;

c) Địa điểm thu gom hâng lẻ có diện ttch kho tối thiểu 1.000 m2 khõng bao gồm bãi vâ các cõng trình phụ trợ;

d) Đảm bảo điều kiện lâm việc cho cơ quan hải quan như trụ sở lâm việc, nơi kiểm tra hâng hóa, nơi lắp đặt trang thiết bị kiểm tra hải quan, kho chứa tang vật vi phạm;

đ) Kho, bãi phải có hâng râo ngăn cách với khu vực xung quanh, được trang bị hệ thống camera giám sát đáp ứng tiëu chuẩn của cơ quan hải quan;

e) Hàng hóa ra vâo kho, bãi phải được quản lÞ bằng hệ thống máy ttnh vâ được kết nối với hệ thống giám sát của cơ quan hải quan.

2. Hồ sơ thânh lập:

a) Đơn đề nghị thânh lập theo mẫu do Bộ Tâi chtnh ban hânh: 01 bản chtnh;

b) Luận chứng kinh tế, kỹ thuật xãy dựng: 01 bản chụp;

c) Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất: 01 bản chụp;

d) Giấy chứng nhận đăng kÞ kinh doanh có ngânh nghề kinh doanh kho, bãi: 01 bản chụp.

3. Thủ tục thânh lập:

a) Doanh nghiệp nộp hồ sơ theo quy định tại Khoản 2 Điều nây gửi Cục Hải quan tỉnh, thânh phố;

b) Trong thời hạn 10 ngây lâm việc kể từ ngây nhận đủ hồ sơ của doanh nghiệp, Cục Hải quan tỉnh, thânh phố hoân thânh việc kiểm tra hồ sơ, thực tế kho, bãi, nếu đáp ứng điều kiện thânh lập thì báo cáo, đề xuất Tổng cục Hải quan xem xét ra quyết định thânh lập;

c) Trong thời hạn 07 ngây lâm việc kể từ ngây nhận được báo cáo của Cục Hải quan tỉnh, thânh phố kêm hồ sơ đề nghị thânh lập địa điểm kiểm tra, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ra quyết định thânh lập địa điểm thu gom hâng lẻ hoặc có văn bản trả lời Cục Hải quan tỉnh, thânh phố vâ doanh nghiệp nếu chưa đáp ứng điều kiện theo quy định.

Đối với địa điểm thu gom hâng lẻ nằm trong khu vực cảng biển, cảng xuất khẩu, nhập khẩu hâng hóa được thânh lập trong nội địa, doanh nghiệp khõng phải thực hiện thủ tục thânh lập theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều nây. Trước khi đưa vâo hoạt động, doanh nghiệp phải thõng báo

cho Chi cục Hải quan cảng biển, cảng xuất khẩu, nhập khẩu hâng hóa được thânh lập trong nội địa.

4. Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu thu hẹp, mở rộng diện ttch, chuyển quyền sở hữu hoặc di chuyển địa điểm thu gom hâng lẻ, nếu đáp ứng điều kiện theo quy định tại Khoản 1 Điều nây thì lập hồ sơ gửi Cục Hải quan tỉnh, thânh phố, hồ sơ gồm:

a) Cõng văn đề nghị di chuyển, mở rộng, thu hẹp: 01 bản chtnh;

b) Sơ đồ kho, bãi khu vực di chuyển, mở rộng, thu hẹp: 01 bản chụp;

c) Giấy tờ về quyền sử dụng kho, bãi khi di chuyển, mở rộng: 01 bản chụp.

Trình tự, thủ tục di chuyển, mở rộng, thu hẹp thực hiện như thủ tục thânh lập địa điểm thu gom hâng lẻ theo quy định tại Khoản 3 Điều nây. Riëng việc mở rộng, thu hẹp diện ttch của địa điểm thu gom hâng lẻ do Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thânh phố quyết định.

5. Trường hợp thay đổi tën chủ sở hữu địa điểm thu gom hâng lẻ đã được Tổng cục Hải quan quyết định thânh lập theo văn bản xác nhận của cơ quan Nhâ nước có thẩm quyền, doanh nghiệp có văn bản thõng báo cho Chi cục Hải quan quản lÞ địa điểm để biết, theo dôi.

6. Các trường hợp chấm dứt hoạt động địa điểm thu gom hâng lẻ:

a) Cục Hải quan tỉnh, thânh phố có văn bản đề nghị chấm dứt hoạt động do khõng đáp ứng các điều kiện về kiểm tra, giám sát hải quan vâ các điều kiện thânh lập theo quy định tại Khoản 1 Điều nây;

b) Doanh nghiệp có văn bản đề nghị chấm dứt hoạt động;

c) Quá thời hạn 06 tháng kể từ khi có quyết định thânh lập nhưng doanh nghiệp khõng đưa vâo hoạt động mâ khõng có lÞ do chtnh đáng;

d) Trong 01 năm doanh nghiệp 03 lần vi phạm hânh chtnh về quản lÞ địa điểm thu gom hâng lẻ, bị xử lÞ vi phạm hânh chtnh bằng hình thức phạt tiền với mức phạt cho mỗi lân vượt thẩm quyền xử phạt của Chi cục trưởng Chi cục Hải quan.

Điều 90. Các dịch vụ đƣợc thực hiện trong địa điểm thu gom hâng lẻ

1. Đóng gói, đóng gói lại, sắp xếp, sắp xếp lại hâng hóa chờ xuất khẩu.

2. Hâng quá cảnh, hâng trung chuyển được đưa vâo các địa điểm thu gom hâng lẻ trong cảng để chia tách, đóng ghép chung container xuất khẩu hoặc đóng ghép chung với hâng xuất khẩu của Việt Nam.

3. Chia tách các lõ hâng nhập khẩu để chờ lâm thủ tục nhập khẩu hoặc đóng ghép container với các lõ hâng xuất khẩu khác để xuất sang nước thứ ba.

4. Chuyển quyền sở hữu đối với hâng hóa trong thời gian lưu giữ.

Điều 91. Quản lÞ, giám sát hải quan

1. Hâng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được lưu giữ trong địa điểm thu gom hâng lẻ quá thời hạn theo quy định tại Khoản 3 Điều 61 Luật Hải quan, nếu hâng hóa khõng được đưa ra khỏi địa điểm thu gom hâng lẻ thì xử lÞ theo quy định tại Điều 57 Luật Hải quan.

2. Địa điểm thư gom hâng lẻ, hâng hóa lưu giữ tại địa điểm thu gom hâng lẻ vâ các hoạt động, dịch vụ thực hiện tại địa điểm thu gom hâng lẻ phải chịu sự kiểm tra, giám sát hải quan.

3. Hâng hóa vận chuyển từ cửa khẩu đến địa điểm thu gom hâng lẻ nằm ngoâi cửa khẩu vâ ngược lại hoặc hâng hóa vận chuyển từ địa điểm thu gom hâng lẻ đến các địa điểm lâm thủ tục hải quan khác ngoâi cửa khẩu vâ ngược lại phải lâm thủ tục hải quan, chịu sự kiểm tra, giám sát hải quan.

4. Việc giám sát hải quan đối với hâng hóa lưu giữ tại địa điểm thu gom hâng lẻ thực hiện theo quy định tại Mục 3 Chương III Luật Hải quan.

Mục 3: KHO BẢO THUẾ

Điều 92. Thủ tục thânh lập kho bảo thuế

1. Doanh nghiệp được cõng nhận lâ doanh nghiệp ưu tiën được thânh lập kho bảo thuế nếu đáp ứng các điều kiện sau:

a) Có hệ thống sổ kế toán vâ ứng dụng cõng nghệ thõng tin theo tiëu chuẩn của cơ quan quản lÞ nhâ nước để theo dôi, quản lÞ hâng hóa nhập, xuất, lưu giữ, tồn trong kho;

b) Nằm trong khu vực cơ sở sản xuất của doanh nghiệp, được ngăn cách với khu vực chứa nguyën liệu, vật tư khõng được bảo thuế, được lắp đặt hệ thống camera giám sát đáp ứng tiëu chuẩn của cơ quan hải quan để giám sát hâng hóa ra, vâo kho bảo thuế.

2. Doanh nghiệp sản xuất hâng hóa xuất khẩu có kim ngạch xuất khẩu từ 40 triệu USD trở lën được thânh lập kho bảo thuế, ngoâi các điều kiện quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều nây côn phải đáp ứng các điều kiện sau:

a) Có hoạt động xuất khẩu tt nhất 02 năm liën tục trở lën mâ khõng vi phạm pháp luật về hải quan vâ pháp luật thuế;

b) Tuãn thủ pháp luật kế toán, thống kë;

c) Thực hiện thanh toán qua ngãn hâng theo quy định của pháp luật.

3. Hồ sơ đề nghị thânh lập kho bảo thuế

Doanh nghiệp sản xuất hâng xuất khẩu có nhu cầu thânh lập kho bảo thuế thì lập hồ sơ gửi Cục Hải quan nơi có cơ sở sản xuất. Hồ sơ gồm:

a) Cõng văn đề nghị thânh lập kho bảo thuế;

b) Sơ đồ thiết kế khu vực kho bảo thuế: 01 bản sao.

4. Trong thời hạn 05 ngây lâm việc kể từ ngây nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp, Cục Hải quan tỉnh, thânh phố tiến hânh:

a) Kiểm tra điều kiện thânh lập, hồ sơ đề nghị thânh lập kho bảo thuế;

b) Khảo sát thực tế kho, bãi;

c) Báo cáo, đề xuất vâ gửi toân bộ hồ sơ về Tổng cục Hải quan.

5. Trong thời hạn 07 ngây lâm việc kể từ ngây nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị thânh lập kho bảo thuế của Cục Hải quan tỉnh, thânh phố, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan quyết định thânh lập kho bảo thuế nếu đáp ứng điều kiện quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều nây.

Điều 93. Thủ tục hải quan đối với nguyên liệu, vật tƣ đƣa vâo, đƣa ra kho bảo thuế

1. Thủ tục hải quan đối với nguyën liệu, vật tư nhập khẩu đưa vâo kho bảo thuế thực hiện như thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hâng xuất khẩu, trừ thủ tục nộp thuế.

2. Hâng hóa đưa vâo kho bảo thuế chỉ được sử dụng để sản xuất hâng xuất khẩu của chủ kho bảo thuế.

3. Khi đưa nguyën liệu, vật tư vâo sản xuất, doanh nghiệp phải quản lÞ, theo dôi theo quy định của pháp luật kế toán, thống kë.

Điều 94. Kiểm tra, giám sát kho bảo thuế

1. Định kỳ 01 năm 01 lần, cơ quan Hải quan thực hiện kiểm tra việc tổ chức quản lÞ kho bảo thuế của doanh nghiệp. Nội dung kiểm tra:

a) Kiểm tra việc thực hiện quy định tại Khoản 1 Điều 92 Nghị định nây;

b) Kiểm tra thực tế lượng hâng tồn kho, đối chiếu số liệu tồn kho thực tế với tồn kho trën hệ thống sổ kế toán, chứng từ theo dôi kho bảo thuế, báo cáo tình hình sử dụng nguyën vật liệu của doanh nghiệp.

2. Xử lÞ kết quả kiểm tra:

a) Trường hợp doanh nghiệp khõng đáp ứng điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều 92 Nghị định nây hoặc hâng hóa chứa trong kho bảo thuế lâ hâng hóa khõng nhằm mục đtch phục vụ sản xuất hâng xuất khẩu thì xử lÞ theo quy định của pháp luật;

b) Trường hợp doanh nghiệp khõng chấp hânh đõng chế độ kế toán, chứng từ theo dôi việc xuất khẩu, nhập khẩu; xuất kho, nhập kho thì túy theo mức độ vi phạm bị xử lÞ theo quy định của pháp luật;

c) Trường hợp qua kiểm tra phát hiện lượng hâng hóa tồn kho thực tế khõng đõng lượng hâng hóa tồn kho trën hệ thống sổ kế toán, chứng từ theo dôi kho bảo thuế, báo cáo tình hình sử dụng nguyën vật liệu của doanh nghiệp thì túy theo mức độ vi phạm xử lÞ theo quy định của pháp luật.

3. Kiểm tra đột xuất nguyën liệu, vật tư tồn kho:

Trong quá trình theo dôi tình hình sử dụng nguyën liệu, vật tư gửi kho bảo thuế, cơ quan Hải quan phát hiện doanh nghiệp nhập nhiều nguyën liệu, vật tư được bảo thuế nhưng số lượng sản phẩm xuất tt hơn kế hoạch đã đăng kÞ hoặc có đầy đủ thõng tin doanh nghiệp tiëu thụ nguyën liệu, vật tư được bảo thuế vâo nội địa thì tiến hânh kiểm tra số lượng nguyën liệu, vật tư côn tồn kho để xác định hânh vi vi phạm của doanh nghiệp vâ xử lÞ theo quy định của pháp luật.

4. Doanh nghiệp có kho bảo thuế chịu trách nhiệm tổ chức việc quản lÞ kho bảo thuế; phối hợp chặt chẽ với cơ quan hải quan trong việc thực hiện chế độ kiểm tra, giám sát kho bảo thuế.

Điều 95. Chế độ báo cáo tînh hînh sử dụng nguyên liệu, vật tƣtại kho bảo thuế

1. Chủ kho bảo thuế hâng quÞ báo cáo tình hình quản lÞ, sử dụng hâng hóa gửi kho bảo thuế, dự kiến kế hoạch đưa hâng hóa gửi kho bảo thuế vâo sản xuất trong thời gian tiếp theo với cơ quan hải quan trực tiếp quản lÞ theo mẫu do Bộ Tâi chtnh ban hânh.

2. Kết thõc năm kế hoạch (ngây 31 tháng 12 hâng năm), chậm nhất lâ ngây 31 tháng 01 năm tiếp theo, doanh nghiệp phải lập báo cáo theo Điểm đ Khoản 2 Điều 63 Luật Hải quan vâ theo mẫu do Bộ Tâi chtnh ban hânh.

Doanh nghiệp có kho bảo thuế chịu trách nhiệm về ttnh chtnh xác, đầy đủ của báo cáo tình hình sử dụng nguyën liệu, vật tư gửi kho bảo thuế.

Điều 96. Xử lÞ nguyên liệu, vật tƣ gửi kho bảo thuế bị hƣhỏng, giảm phẩm chất trong kho bảo thuế

Nguyën liệu, vật tư gửi kho bảo thuế bị hư hỏng, giảm phẩm chất, khõng đáp ứng yëu cầu sản xuất được lâm thủ tục hải quan để tái xuất hoặc tiëu hủy. Thủ tục tái xuất thực hiện như thủ tục hải quan đối với hâng hóa đã nhập khẩu nhưng phải tái xuất. Thủ tục tiëu hủy thực hiện như sau:

1. Doanh nghiệp có văn bản gửi Cục Hải quan quản lÞ kho bảo thuế, nëu rô lÞ do cần tiëu hủy, tën nguyën liệu, vật tư, chủng loại, số lượng nguyën liệu, vật tư, tờ khai hải quan nhập khẩu (số, ngây, tháng, năm).

2. Doanh nghiệp tự tổ chức vâ chịu trách nhiệm về việc tiëu hủy. Việc tiëu hủy được thực hiện dưới sự giám sát của cơ quan hải quan vâ cơ quan mõi trường đối với hâng hóa thuộc diện quản lÞ theo quy định của pháp luật về bảo vệ mõi trường.

3. Sau khi tiêu hủy phải lập biën bản chứng nhận vâ có đầy đủ họ tën, chữ kÞ của người giám sát tiëu hủy.

4. Nguyën liệu, vật tư nhập khẩu được áp dụng chế độ bảo thuế khi thực hiện tiëu hủy khõng phải nộp thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng hâng nhập khẩu.

Chƣơng VI

KIỂM TRA SAU THÔNG QUAN

Điều 97. Kiểm tra sau th{ng quan tại trụ sở cơ quan hải quan

1. Đối với hồ sơ hải quan theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 78 Luật Hải quan, Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, liën tỉnh, thânh phố trực thuộc trung ương; Chi cục trưởng Chi cục Hải quan ban hânh quyết định kiểm tra sau thõng quan tại trụ sở cơ quan hải quan. Trường hợp khối lượng hâng hóa lớn, chủng loại hâng hóa phức tạp, có rủi ro về thuế, Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thânh phố thực hiện ban hânh Quyết định kiểm tra sau thõng quan tại trụ sở người khai hải quan.

2. Bộ Tâi chtnh hướng dẫn chi tiết thực hiện kiểm tra sau thõng quan tại trụ sở cơ quan hải quan.

Điều 98. Kiểm tra sau th{ng quan tại trụ sở ngƣời khai hải quan

1. Kiểm tra sau thõng quan tại trụ sở người khai hải quan được thực hiện đối với các trường hợp quy định tại Điều 78 Luật Hải quan, trừ các hồ sơ hải quan đã được kiểm tra theo quy định tại Khoản 1 Điều 97 Nghị định nây.

2. Thẩm quyền quyết định kiểm tra sau thõng quan để đánh giá tuãn thủ pháp luật của người khai hải quan:

a) Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan quyết định kiểm tra sau thõng quan để đánh giá tuãn thủ pháp luật đối với doanh nghiệp ưu tiën, doanh nghiệp thực hiện các dự án trọng điểm quốc gia, các tập đoân, tổng cõng ty có cơ sở sản xuất hâng hóa xuất khẩu, chi nhánh hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu tại nhiều địa bân;

b) Cục trưởng tục Hải quan tỉnh, liën tỉnh, thânh phố trực thuộc Trung ương thực hiện kiểm tra sau thõng quan để đánh giá tuãn thủ đối với doanh nghiệp có trụ sở thuộc địa bân quản lÞ;

c) Cục trưởng Cục Kiểm tra sau thõng quan quyết định kiểm tra để đánh giá tuãn thủ đối với doanh nghiệp, trừ các trường hợp quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản nây.

3. Thẩm quyền quyết định kiểm tra sau thõng quan đối với các trường hợp quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 78 Luật Hải quan:

a) Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, liën tỉnh, thânh phố trực thuộc Trung ương quyết định kiểm tra đối với người khai hải quan lâm thủ tục hải quan trong phạm vi địa bân quản lÞ của Cục Hải quan tỉnh, liën tỉnh, thânh phố;

b) Cục trưởng Cục Kiểm tra sau thõng quan quyết định kiểm tra trong phạm vi toân quốc.

4. Trong thời hạn 05 ngây lâm việc kể từ ngây kết thõc kiểm tra thì trưởng đoân kiểm tra kÞ biën bản kiểm tra. Trong thời hạn 05 ngây kể từ ngây kÞ biën bản, người khai hải quan hoân thânh việc giải trình (nếu có).

5. Trong thời hạn 15 ngây kể từ ngây kết thõc việc kiểm tra, người quyết định kiểm tra phải kÞ kết luận kiểm tra vâ gửi cho người khai hải quan.

6. Đối với trường hợp kết luận kiểm tra cần có Þ kiến về chuyën mõn của cơ quan có thẩm quyền, cơ quan hải quan chưa đủ cơ sở kết luận thì thời hạn kÞ ban hânh kết luận kiểm tra lâ 15 ngây kể từ ngây nhận được văn bản Þ kiến của cơ quan có thẩm quyền. Cơ quan chuyën mõn có thẩm quyền phải có Þ kiến trong thời hạn 30 ngây kể từ ngây nhận được yëu cầu của cơ quan hải quan.

Trường hợp hết thời hạn 30 ngây cơ quan chuyën mõn có thẩm quyền khõng có Þ kiến bằng văn bản thì cơ quan hải quan ban hânh kết luận kiểm tra.

Điều 99. Sửa đổi, bổ sung, tạm dừng, hủy quyết định kiểm tra sau th{ng quan

1. Quyết định kiểm tra sau thõng quan được người ban hânh Quyết định kiểm tra xem xét sửa đổi, bổ sung trong các trường hợp sau:

a) Thay đổi thânh viën đoân kiểm tra, thay đổi về thời gian, thay đổi phạm vi, nội dung kiểm tra;

b) Quyết định kiểm tra sau thõng quan có sai sót về thể thức, nội dung, kỹ thuật trình bây văn bản.

2. Quyết định kiểm tra sau thõng quan được người ban hânh Quyết định kiểm tra xem xét tạm dừng trong các trường hợp sau:

a) Người khai hải quan đang chịu sự kiểm tra, thanh tra, điều tra của các cơ quan thuế, thanh tra, kiểm toán nhâ nước, cõng an;

b) Vì sự kiện bất khả kháng mâ người khai hải quan khõng thể chấp hânh được quyết định kiểm tra.

3. Quyết định kiểm tra sau thõng quan được người ban hânh quyết định kiểm tra quyết định hủy trong trường hợp người khai hải quan đã bỏ trốn, giải thể, phá sản, mất ttch, ngừng hoạt động vâ

trường hợp khác dẫn đến cơ quan hải quan khõng thực hiện được quyết định kiểm tra. Quyết định hủy quyết định kiểm tra sau thõng quan phải nëu rô lÞ do hủy.

Điều 100. Xử lý kết quả kiểm tra sau th{ng quan

1. Trường hợp Chi cục trưởng Chi cục Hải quan ban hânh quyết định kiểm tra sau thõng quan thì Chi cục trưởng Chi cục Hải quan thực hiện:

a) Ban hânh quyết định ấn định thuế;

b) Ban hânh các quyết định hânh chtnh về thuế vâ hải quan theo quy định;

c) Thực hiện việc thu thuế, đõn đốc người khai hải quan nộp thuế theo các quyết định ấn định thuế vâ tiền chậm nộp thuế (nếu có) theo quy định của pháp luật;

d) Ban hânh quyết định, tổ chức thực hiện cưỡng chế theo quy định của pháp luật;

đ) Khởi tố vụ án hình sự theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự;

e) Theo dôi, nhập số liệu vâo chương trình kế toán.

2. Trường hợp Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, liën tỉnh, thânh phố trực thuộc Trung ương ban hânh quyết định kiểm tra sau thõng quan thì Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, liën tỉnh, thânh phố thực hiện:

a) Ban hânh quyết định ấn định thuế;

b) Ban hành các quyết định hânh chtnh về thuế vâ hải quan theo quy định;

c) Ban hânh quyết định, tổ chức thực hiện cưỡng chế theo quy định của pháp luật;

d) Khởi tố vụ án hình sự theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự;

đ) Tổ chức thực hiện việc thu thuế, đõn đốc người khai hải quan nộp thuế theo các quyết định ấn định thuế vâ tiền chậm nộp thuế (nếu có) theo quy định của pháp luật;

e) Tổ chức thực hiện việc theo dôi, nhập số liệu vâo chương trình kế toán.

3. Trường hợp Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hânh quyết định kiểm tra thì Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan thực hiện:

a) Ban hânh quyết định ấn định thuế;

b) Ban hânh các quyết định hânh chtnh về thuế vâ hải quan theo quy định;

c) Ban hânh quyết định, tổ chức thực hiện cưỡng chế theo quy định của pháp luật;

d) Tổ chức thực hiện việc thu thuế, đõn đốc người khai hải quan nộp thuế theo các quyết định ấn định thuế vâ tiền chậm nộp thuế (nếu có) theo quy định của pháp luật;

đ) Chuyển người có thẩm quyền để khởi tố vụ án hình sự theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự;

e) Tổ chức thực hiện việc theo dôi, nhập số liệu vâo chương trình kế toán.

4. Trường hợp Cục trưởng Cục Kiểm tra sau thõng quan ban hânh quyết định kiểm tra thì Cục trưởng Cục Kiểm tra sau thõng quan thực hiện:

a) Ban hânh các quyết định hânh chtnh về thuế vâ hải quan theo quy định;

b) Thực hiện việc thu thuế, đõn đốc người khai hải quan nộp thuế theo các quyết định ấn định thuế vâ tiền chậm nộp thuế (nếu có) theo quy định của pháp luật;

c) Ban hânh quyết định, tổ chức thực hiện cưỡng chế theo quy định của pháp luật;

d) Khởi tố vụ án hình sự theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự;

đ) Theo dôi, nhập số liệu vâo chương trình kế toán;

e) Kiến nghị Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hânh quyết định ấn định thuế.

Chƣơng VII

CÄC BIỆN PHÄP NGHIỆP VỤ KIỂM SOÄT HẢI QUAN

Điều 101. Các biện pháp nghiệp vụ kiểm soát hải quan

1. Các biện pháp nghiệp vụ kiểm soát hải quan gồm:

a) Vận động quần chõng tham gia phông, chống buõn lậu, vận chuyển trái phép hâng hóa qua biën giới;

b) Tuần tra hải quan;

c) Thu thập, nghiën cứu thõng tin về địa bân, tuyến vận chuyển hâng hóa, vụ việc, hiện tượng, phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh vâ người có liën quan;

d) Thu thập, nghiën cứu thõng tin về cá nhãn có dấu hiệu hoạt động liën quan đến buõn lậu, vận chuyển trái phép hâng hóa qua biën giới;

đ) Thu thập, xử lÞ thõng tin trong nước vâ ngoâi nước liën quan đến hoạt động hải quan. Cử cán bộ, cõng chức hải quan ra nước ngoâi để xác minh, thu thập thõng tin, tâi liệu theo quy định của pháp luật Việt Nam vâ điều ước Quốc tế mâ Cộng hôa xã hội chủ nghĩa Việt Nam lâ thânh viën;

e) Tuyển chọn, xãy dựng, sử dụng những người khõng thuộc biën chế của cơ quan hải quan để thực hiện các nhiệm vụ phông, chống buõn lậu, vận chuyển trái phép hâng hóa qua biën giới;

g) Bố trt cõng chức hải quan kiểm tra, giám sát, theo dôi diễn biến hoạt động của đối tượng buõn lậu, vận chuyển trái phép hâng hóa qua biën giới;

h) Sử dụng các phương tiện, kỹ thuật nghiệp vụ chuyën dụng theo quy định của pháp luật để thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát, theo dôi diễn biến, hoạt động của đối tượng buõn lậu, vận chuyển trái phép hâng hóa qua biën giới.

2. Cơ quan hải quan sử dụng kết hợp các biện pháp nghiệp vụ kiểm soát hải quan, phương tiện, trang thiết bị kỹ thuật trong hoạt động phông, chống buõn lậu, vận chuyển trái phép hâng hóa qua biën giới.

3. Bộ Tâi chtnh quy định chế độ đảm bảo thực hiện các biện pháp nghiệp vụ kiểm soát hải quan quy định tại Điều nây.

Điều 102. Tuần tra hải quan

1. Cơ quan hải quan có trách nhiệm tổ chức lực lượng, phương tiện tiến hânh biện pháp tuần tra trong địa bân hoạt động hải quan để phông chống buõn lậu, vận chuyển trái phép hâng hóa qua biën giới.

2. Trong quá trình tuần tra cơ quan hải quan có quyền:

a) Sử dụng đên hiệu, cờ hiệu, pháo hiệu, loa, côi để ra hiệu lệnh;

b) Tạm dừng phương tiện vận tải để khám xét phương tiện vận tải, hâng hóa chứa trën phương tiện vận tải khi có dấu hiệu vi phạm pháp luật hải quan;

c) Khám người, khám phương tiện vận tải, đồ vật theo quy định của pháp luật xử lÞ vi phạm hành chính;

d) Tạm giữ người, tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm theo quy định của pháp luật xử lÞ vi phạm hânh chtnh;

đ) Trong trường hợp lực lượng kiểm soát đang thực hiện nhiệm vụ tuần tra tại vúng nội thủy, lãnh hải mâ phát hiện phương tiện vận tải có dấu hiệu vi phạm pháp luật thì phát ttn hiệu dừng phương tiện vận tải để kiểm tra theo quy định của Luật Biển Việt Nam. Qua kiểm tra, nếu phát hiện vi phạm pháp luật cần phải tiến hânh khám xét thì phải đưa phương tiện vận tải về cảng hoặc vị trt neo đậu đảm bảo cho việc khám xét an toân. Việc khám xét được thực hiện theo đõng quy định pháp luật về xử lÞ vi phạm hânh chtnh.

Kết thõc kiểm tra, cơ quan hải quan phải lập biën bản. Biën bản được giao cho chủ phương tiện vận tải hoặc người điều khiển phương tiện vận tải 01 bản.

Điều 103. Tạm hoãn việc khởi hânh vâ dừng phƣơng tiện vận tải

1. Các trường hợp được tạm hoãn việc khởi hânh vâ dừng phương tiện vận tải:

a) Cơ quan hải quan nhận được tin tố giác về hânh vi buõn lậu, vận chuyển trái phép hâng hóa qua biën giới vâ xác định thõng tin đó lâ có cơ sở;

b) Cơ quan hải quan nhận được thõng tin từ các cơ quan chức năng về hânh vi buõn lậu, vận chuyển trái phép hâng hóa qua biën giới hoặc yëu cầu dừng, hoãn khởi hânh phương tiện từ các cơ quan đó;

c) Cơ quan hải quan nhận được thõng tin từ hải quan các nước về hânh vi buõn lậu, vận chuyển trái phép hâng hóa qua biën giới;

d) Trong khi tuần tra, kiểm soát hải quan, cơ quan hải quan phát hiện phương tiện vận tải có dấu hiệu buõn lậu, vận chuyển trái phép hâng hóa qua biën giới;

đ) Phương tiện vận tải chở hâng hóa đang lâm thủ tục hải quan, hâng hóa chưa được phép thõng quan hoặc giải phóng hâng mâ cố tình đưa ra khỏi khu vực kiểm soát hải quan;

e) Khi có căn cứ cho rằng trën phương tiện vận tải có cất giấu hâng hóa trái phép, có dấu hiệu khác vi phạm pháp luật về hải quan.

2. Thẩm quyền tạm hoãn việc khởi hânh vâ dừng phương tiện vận tải

a) Chi cục trưởng Chi cục Hải quan, Đội trưởng Đội kiểm soát hải quan thuộc Cục Hải quan tỉnh, liën tỉnh, thânh phố, Đội trưởng Đội kiểm soát chống buõn lậu thuộc Cục Điều tra chống buõn lậu được dừng, tạm hoãn việc khởi hânh phương tiện vận tải trong phạm vi địa bân hoạt động hải quan.

Trong trường hợp có căn cứ cho rằng nếu khõng dừng ngay phương tiện vận tải thì tang vật, tâi liệu, phương tiện vận tải có thể bị tẩu tán, tiëu hủy, cõng chức hải quan đang thi hânh nhiệm vụ được dừng phương tiện vận tải để khám xét vâ báo cáo ngay với người có thẩm quyền nëu tại Khoản nây;

b) Hải đội trưởng Hải đội kiểm soát trën biển thuộc Cục Điều tra chống buõn lậu, Đội trưởng Đội kiểm soát hải quan thuộc Cục Hải quan tỉnh, liën tỉnh, thânh phố được dừng, tạm hoãn việc khởi hânh phương tiện tại vúng nội thủy, lãnh hải phú hợp với quy định của Luật Biển Việt Nam.

3. Khi dừng phương tiện vận tải, cõng chức hải quan được sử dụng đên hiệu, cờ hiệu, pháo hiệu, loa, côi để dừng phương tiện vận tải.

Việc tạm hoãn khởi hânh phương tiện vận tải phải bằng quyết định của người có thẩm quyền theo quy định tại Khoản 2 Điều nây. Trường hợp tạm hoãn khởi hânh đối với phương tiện vận tải đường thủy nội địa vâ đường biển, cơ quan hải quan phải thõng báo cho cảng vụ hâng hải.

4. Người ra quyết định tạm hoãn việc khởi hânh vâ dừng phương tiện vận tải chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định của mình.

Điều 104. Truy đuổi phƣơng tiện vận tải, hâng hya bu{n lậu, vận chuyển trái phép qua biên giới

1. Trường hợp có căn cứ xác định hâng hóa buõn lậu, vận chuyển trái phép qua biën giới, phương tiện vận tải chở hâng hóa buõn lậu, vận chuyển trái phép qua biën giới đang di chuyển từ địa bân hoạt động hải quan ra ngoâi địa bân hoạt động hải quan thì cơ quan hải quan tiếp tục truy đuổi để ngăn chặn, xử lÞ theo quy định của pháp luật.

2. Chi cục trưởng Chi cục Hải quan, Đội trưởng Đội kiểm soát hải quan thuộc Cục Hải quan tỉnh, liën tỉnh, thânh phố trực thuộc Trung ương, Đội trưởng Đội kiểm soát chống buõn lậu, Hải đội trưởng Hải đội kiểm soát trën biển thuộc Cục Điều tra chống buõn lậu được quyết định việc truy đuổi.

Trong trường hợp có căn cứ cho rằng nếu khõng thực hiện ngay việc truy đuổi thì phương tiện vận tải, hâng hóa buõn lậu, vận chuyển trái phép qua biën giới có thể bị tẩu tán, tiëu hủy, cõng chức hải quan đang thi hânh nhiệm vụ được thực hiện việc truy đuổi vâ báo cáo ngay với người có thẩm quyền nëu tại Khoản nây.

3. Khi thực hiện truy đuổi phương tiện vận tải, hâng hóa buõn lậu, vận chuyển trái phép qua biën giới, cõng chức hải quan quy định tại Khoản 2 Điều nây được dừng phương tiện vận tải.

4. Việc truy đuổi vâ dừng phương tiện vận tải, hâng hóa buõn lậu, vận chuyển trái phép qua biën giới phải được thõng báo cho cơ quan cõng an, bộ đội biën phông, cảnh sát biển, quản lÞ thị trường trën địa bân để phối hợp, đồng thời áp dụng các biện pháp ngăn chặn, xử lÞ theo quy định của pháp luật.

Chƣơng VIII

THÔNG TIN HẢI QUAN

Điều 105. Th{ng tin hải quan

Thõng tin hải quan bao gồm:

1. Thõng tin từ hoạt động nghiệp vụ hải quan:

a) Thõng tin thuộc bộ hồ sơ hải quan đối với hâng hóa, phương tiện vận tải xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh;

b) Thõng tin nghiệp vụ hải quan được thực hiện trong quá trình kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan đối với hâng hóa, phương tiện vận tải xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh.

2. Thõng tin từ Bộ, cơ quan ngang Bộ có liën quan:

a) Thõng tin về chtnh sách quản lÞ hâng hóa sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh vâ phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh thuộc lĩnh vực quản lÞ chuyën ngânh;

b) Thõng tin về cấp phép hâng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh;

c) Thõng tin về xử lÞ vi phạm đối với tổ chức, cá nhãn liën quan đến hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu.

3. Thõng tin về các tổ chức, cá nhãn tham gia hoặc có liën quan đến sản xuất vâ hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh:

a) Thõng tin về đăng kÞ, thânh lập, giải thể, phá sản vâ tình trạng tâi chtnh;

b) Thõng tin về quá trình thực hiện hoạt động sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh;

c) Thõng tin về quá trình tuãn thủ pháp luật trong lĩnh vực hải quan, thuế, kế toán, thống kë;

d) Thõng tin khác có liën quan đến hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh do các tổ chức, cá nhãn thực hiện.

4. Các thõng tin khác có liën quan đến hoạt động quản lÞ nhâ nước về hải quan.

Điều 106. Trách nhiệm thu thập, cung cấp th{ng tin của cơ quan hải quan

1. Cơ quan hải quan có trách nhiệm tổ chức thu thập thõng tin hải quan, bao gồm:

a) Tiếp nhận, xử lÞ thõng tin hải quan thõng qua hoạt động cung cấp, trao đổi, kết nối, chia sẻ thõng tin với các cơ quan quản lÞ nhâ nước, các tổ chức, cá nhãn liën quan đến lĩnh vực hải quan;

b) Tiến hânh các biện pháp nghiệp vụ cần thiết khác để thu thập thõng tin liën quan về hâng hóa, phương tiện vận tải, tổ chức, cá nhãn liën quan đến hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh.

2. Cơ quan hải quan có trách nhiệm cung cấp thõng tin hải quan, bao gồm:

a) Cung cấp thõng tin về chế độ, chtnh sách, hướng dẫn về hải quan cho các tổ chức, cá nhãn tham gia hoặc có liën quan đến sản xuất vâ hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh;

b) Cung cấp cho người khai hải quan các thõng tin liën quan đến quyền vâ nghĩa vụ của người khai hải quan;

c) Cung cấp thõng tin hải quan cho các cơ quan tư pháp, cơ quan quản lÞ nhâ nước khác;

d) Cung cấp thõng tin thống kë hải quan theo quy định của pháp luật về thống kë;

đ) Trường hợp bất khả kháng do yëu cầu phải khõi phục về dữ liệu hồ sơ hải quan của người khai hải quan, cơ quan hải quan cung cấp cho người khai hải quan các thõng tin về hồ sơ hải quan.

Điều 107. Trách nhiệm cung cấp th{ng tin của các cơ quan quản lÞ nhâ nƣớc

1. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan tư pháp trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm cung cấp cho cơ quan hải quan:

a) Thõng tin liën quan đến chtnh sách quản lÞ đối với hâng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh, phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh vâ thõng tin về hâng hóa thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành;

b) Thõng tin cấp phép hâng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh, phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh;

c) Thõng tin về tổ chức, cá nhãn bị xử lÞ vi phạm vâ kết quả xử lÞ vi phạm trong lĩnh vực quản lÞ liën quan đến hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu;

d) Thõng tin về các cảng biển, cảng sõng biën giới, cảng thủy nội địa, cảng hâng khõng quốc tế, ga đường sắt liën vận quốc tế có hâng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;

đ) Thõng tin về tổ chức, cá nhãn có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hâng hóa;

e) Thõng tin về người xuất cảnh, nhập cảnh vâ thõng tin về phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh.

2. Bộ Tâi chtnh chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan tư pháp xãy dựng các quy định cụ thể về trao đổi, cung cấp thõng tin hải quan.

Điều 108. Trách nhiệm cung cấp th{ng tin của các tổ chức, cá nhãn cy liên quan đến hoạt động quản lÞ nhâ nƣớc về hải quan

1. Tổ chức ttn dụng theo quy định của Luật Các tổ chức ttn dụng có trách nhiệm cung cấp thõng tin cho cơ quan hải quan nhằm phục vụ cho hoạt động thu thập xử lÞ thõng tin, kiểm tra hải quan, thanh tra vâ hoạt động điều tra, xác minh, xử lÞ các hânh vi buõn lậu, vận chuyển trái phép hâng hóa qua biën giới:

a) Hồ sơ, thõng tin giao dịch thanh toán hâng hóa xuất khẩu, nhập khẩu vâ thanh toán tiền thuế liën quan đến hâng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua tâi khoản ngãn hâng của người khai hải quan; thõng tin về số tiền bảo lãnh cho người nộp thuế của ngãn hâng theo yëu cầu của cơ quan hải quan;

b) Hồ sơ, chứng từ, thõng tin về số tâi khoản thanh toán, bản sao sổ kế toán chi tiết tâi khoản thanh toán, bản sao bộ chứng từ thanh toán quốc tế, bộ chứng từ thanh toán nội địa, thanh toán biën mậu qua ngãn hâng của tổ chức, cá nhãn theo yëu cầu của cơ quan hải quan.

2. Tổ chức bảo hiểm có nghĩa vụ cung cấp hồ sơ, tâi liệu liën quan đến các giao dịch bảo hiểm theo yëu cầu của cơ quan hải quan để phục vụ hoạt động kiểm tra hải quan, thanh tra vâ hoạt động điều tra, xác minh, xử lÞ các hânh vi buõn lậu, vận chuyển trái phép hâng hóa qua biën giới của cơ quan hải quan.

3. Các tổ chức, cá nhãn lâ đối tác kinh doanh hoặc khách hâng của người khai hải quan có trách nhiệm cung cấp thõng tin liën quan đến hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu của người khai hải quan theo yëu cầu của cơ quan hải quan.

4. Phông Thương mại vâ Cõng nghiệp Việt Nam có trách nhiệm cung cấp thõng tin liën quan đến việc cấp giấy chứng nhận xuất xứ hâng hóa xuất khẩu của Việt Nam ra nước ngoâi; thõng tin về đăng kÞ vâ bảo hộ quyền sở hữu trt tuệ, chuyển giao cõng nghệ ở Việt Nam vâ nước ngoâi theo yëu cầu của cơ quan hải quan.

5. Các Hiệp hội ngânh nghề có trách nhiệm cung cấp thõng tin về hợp đồng xuất khẩu của người khai hải quan trong trường hợp pháp luật có quy định các Hiệp hội ngânh nghề xác nhận hợp đồng xuất khẩu trước khi lâm thủ tục hải quan xuất khẩu hâng hóa theo yëu cầu của cơ quan hải quan.

Điều 109. Hînh thức cung cấp th{ng tin

1. Thõng tin hải quan được cung cấp, trao đổi dưới dạng văn bản hoặc dữ liệu điện tử. Giá trị pháp lÞ của thõng tin hải quan dưới dạng điện tử được quy định tại Luật Giao dịch điện tử.

2. Việc trao đổi, cung cấp thõng tin hải quan ở dạng điện tử được thực hiện thõng qua kết nối mạng máy ttnh hoặc thõng qua hệ thống mạng di động dưới hình thức thư điện tử hoặc tin nhắn từ các địa chỉ, số điện thoại được cơ quan hải quan cõng bố chtnh thức.

Chƣơng IX

ĐIỀU KHOẢN THI H¬N H

Điều 110. Hiệu lực thi hânh của Nghị định

1. Nghị định nây có hiệu lực thi hânh kể từ ngây 15 tháng 3 năm 2015.

2. Nghị định nây thay thế các Nghị định: số 154/2005/NĐ-CP ngây 15 tháng 12 năm 2005 quy định chi tiết một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan; số 87/2012/NĐ-CP ngày 23 tháng 10 năm 2012 quy định chi tiết một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan điện tử đối với hâng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại; số 66/2002/NĐ-CP ngây 01 tháng 7 năm 2002 quy định về định mức hânh lÞ của người xuất cảnh, nhập cảnh vâ quâ biếu, tặng nhập khẩu được miễn thuế; số 06/2003/NĐ-CP ngây 22 tháng 01 năm 2003 quy định

về việc phãn loại hâng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; số 40/2007/NĐ-CP ngây 16 tháng 3 năm 2007 quy định về việc xác định trị giá hải quan đối với hâng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

3. Bãi bỏ Khoản 2 Điều 4, Điều 6, Điều 7, Khoản 5 Điều 25, Điều 50 Nghị định số 83/2013/NĐ- CP ngây 22 tháng 7 năm 2013 của Chtnh phủ quy định chi tiết thi hânh một số điều của Luật Quản lÞ thuế vâ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lÞ thuế; bãi bỏ Quyết định số 65/2004/QĐ-TTg ngây 19 tháng 4 năm 2004 của Thủ tướng Chtnh phủ ban hânh Quy chế hoạt động của lực lượng hải quan chuyën trách phông, chống buõn lậu, vận chuyển trái phép hâng hóa qua biën giới vâ Quyết định số 19/2011/QĐ-TTg ngây 23 tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng Chtnh phủ quy định về tht điểm thực hiện tiếp nhận bản khai hâng hóa, các chứng từ có liën quan và thõng quan điện tử đối với tâu biển nhập cảnh, xuất cảnh.

Điều 111. Trách nhiệm thi hânh

1. Bộ Tâi chtnh hướng dẫn thi hânh các điều, khoản được giao tại Nghị định.

2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chtnh phủ, Chủ tịch Ủy ban nhãn dãn tỉnh, thânh phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hânh Nghị định này./.

TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƢỚNG

Nơi nhận: - Ban Bt thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chtnh phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chtnh phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thânh phố trực thuộc Trung ương; - Văn phông Trung ương vâ các Ban của Đảng; - Văn phông Tổng Bt thư; Nguyễn Tấn Dũng - Văn phông Chủ tịch nước; - Hội đồng Dãn tộc vâ các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phông Quốc hội; - Tôa án nhãn dãn tối cao; - Viện Kiểm sát nhãn dãn tối cao; - Kiểm toán Nhâ nước; - Ủy ban Giám sát tâi chtnh Quốc gia; - Ngãn hâng Chtnh sách xã hội; - Ngãn hâng Phát triển Việt Nam; - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan Trung ương của các đoân thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lÞ TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Cõng báo; - Lưu: Văn thư, KTTH (3b).M