About Intellectual Property IP Training Respect for IP IP Outreach IP for… IP and... IP in... Patent & Technology Information Trademark Information Industrial Design Information Geographical Indication Information Plant Variety Information (UPOV) IP Laws, Treaties & Judgements IP Resources IP Reports Patent Protection Trademark Protection Industrial Design Protection Geographical Indication Protection Plant Variety Protection (UPOV) IP Dispute Resolution IP Office Business Solutions Paying for IP Services Negotiation & Decision-Making Development Cooperation Innovation Support Public-Private Partnerships AI Tools & Services The Organization Working with WIPO Accountability Patents Trademarks Industrial Designs Geographical Indications Copyright Trade Secrets WIPO Academy Workshops & Seminars IP Enforcement WIPO ALERT Raising Awareness World IP Day WIPO Magazine Case Studies & Success Stories IP News WIPO Awards Business Universities Indigenous Peoples Judiciaries Genetic Resources, Traditional Knowledge and Traditional Cultural Expressions Economics Gender Equality Global Health Climate Change Competition Policy Sustainable Development Goals Frontier Technologies Mobile Applications Sports Tourism PATENTSCOPE Patent Analytics International Patent Classification ARDI – Research for Innovation ASPI – Specialized Patent Information Global Brand Database Madrid Monitor Article 6ter Express Database Nice Classification Vienna Classification Global Design Database International Designs Bulletin Hague Express Database Locarno Classification Lisbon Express Database Global Brand Database for GIs PLUTO Plant Variety Database GENIE Database WIPO-Administered Treaties WIPO Lex - IP Laws, Treaties & Judgments WIPO Standards IP Statistics WIPO Pearl (Terminology) WIPO Publications Country IP Profiles WIPO Knowledge Center WIPO Technology Trends Global Innovation Index World Intellectual Property Report PCT – The International Patent System ePCT Budapest – The International Microorganism Deposit System Madrid – The International Trademark System eMadrid Article 6ter (armorial bearings, flags, state emblems) Hague – The International Design System eHague Lisbon – The International System of Appellations of Origin and Geographical Indications eLisbon UPOV PRISMA UPOV e-PVP Administration UPOV e-PVP DUS Exchange Mediation Arbitration Expert Determination Domain Name Disputes Centralized Access to Search and Examination (CASE) Digital Access Service (DAS) WIPO Pay Current Account at WIPO WIPO Assemblies Standing Committees Calendar of Meetings WIPO Webcast WIPO Official Documents Development Agenda Technical Assistance IP Training Institutions COVID-19 Support National IP Strategies Policy & Legislative Advice Cooperation Hub Technology and Innovation Support Centers (TISC) Technology Transfer Inventor Assistance Program WIPO GREEN WIPO's Pat-INFORMED Accessible Books Consortium WIPO for Creators WIPO Translate Speech-to-Text Classification Assistant Member States Observers Director General Activities by Unit External Offices Job Vacancies Procurement Results & Budget Financial Reporting Oversight
Arabic English Spanish French Russian Chinese
Laws Treaties Judgments Browse By Jurisdiction

Viet Nam

VN110

Back

Nghị định số 21/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 quy định về nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm điện ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh, sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác

 Nghị Định Quy Định Về Nhuận Bút, Thù Lao Đối Với Tác Phẩm Điện Ảnh, Mỹ Thuật, Nhiếp Ảnh, Sân Khấu Và Các Loại Hình Nghệ Thuật Biểu Diễn Khác (Số: 21/2015/NĐ-CP, ngày 14 tháng 02 năm 2015)

CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA X­ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

------­ Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc

-----------------­

Số: 21/2015/NĐ-CP Hâ Nội, ngây 14 tháng 02 năm 2015

NGHỊ ĐỊNH

QUY ĐỊNH VỀ NHUẬN BÚT, THÙ LAO ĐỐI VỚI TÁC PHẨM ĐIỆN ẢNH, MỸ THUẬT,

NHIẾP ẢNH, SÂN KHẤU VÀ CÁC LOẠI HÌNH NGHỆ THUẬT BIỂU DIỄN KHÁC

Căn cứ Luật Tổ chức Chtnh phủ ngây 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Bộ luật Dãn sự ngây 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Luật Sở hữu trt tuệ ngây 29 tháng 11 năm 2005 vâ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của

Luật Sở hữu trt tuệ ngây 19 tháng 6 năm 2009;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao vâ Du lịch,

Chtnh phủ ban hânh Nghị định quy định về nhuận bút, thû lao đối với tác phẩm điện ảnh, mỹ

thuật, nhiếp ảnh, sãn khấu vâ các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác.

Chương l

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định nây quy định về nhuận bõt, thù lao đối với việc sáng tạo, khai thác, sử dụng tác phẩm

điện ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh, sãn khấu vâ các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác theo quy định

của Luật Sở hữu trt tuệ.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Nghị định nây áp dụng đối với tổ chức, cá nhãn sáng tạo, khai thác, sử dụng tác phẩm bằng

nguồn kinh pht thuộc ngãn sách nhâ nước hoặc tổ chức, cá nhãn khai thác, sử dụng tác phẩm mâ

chủ sở hữu quyền tác giả lâ Nhâ nước.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

1. Nhuận bõt lâ khoản tiền do tổ chức, cá nhãn khai thác, sử dụng tác phẩm (sau đãy gọi lâ bën

sử dụng tác phẩm) trả cho tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả khi tác phẩm được khai thác, sử

dụng.

2. Nhuận bõt khuyến khtch lâ khoản tiền do bën sử dụng tác phẩm trả thëm cho tác giả, chủ sở

hữu quyền tác giả nhằm khuyến khtch sáng tạo tác phẩm thuộc loại đề tâi vâ những trường hợp

đặc biệt quy định tại Nghị định nây.

3. Thù lao lâ khoản tiền do bën sử dụng tác phẩm trả cho những người thực hiện các cõng việc

có liën quan đến sáng tạo tác phẩm.

Điều 4. Nguyên tắc trả nhuận bút, thû lao

1. Nhuận bõt, thù lao được trả trën cơ sở thỏa thuận giữa bën sử dụng tác phẩm vâ tác giả, chủ sở

hữu quyền tác giả. Trường hợp tác phẩm do Nhâ nước đặt hâng, đấu thầu thì nhuận bõt, thù lao

được trả theo hợp đồng đặt hâng, đấu thầu.

2. Mức nhuận bõt, thù lao được xác định căn cứ vâo loại hình, chất lượng, số lượng, hình thức

khai thác, sử dụng vâ hiệu quả kinh tế, xã hội của tác phẩm.

3. Việc phãn chia nhuận bõt, thù lao giữa các đồng tác giả, đồng chủ sở hữu quyền tác giả theo

thỏa thuận hoặc mức độ đóng góp trong việc sáng tạo tác phẩm.

4. Nhuận bõt khuyến khtch được trả cho tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả đối với tác phẩm dânh

cho thiếu nhi, dãn tộc thiểu số; tác giả lâ người Việt Nam sáng tạo tác phẩm trực tiếp bằng tiếng

nước ngoâi, người dãn tộc Kinh sáng tạo tác phẩm trực tiếp bằng tiếng dãn tộc thiểu số, người

dãn tộc thiểu số nây sáng tạo tác phẩm trực tiếp bằng tiếng dãn tộc thiểu số khác hoặc sáng tạo

tác phẩm trong điều kiện khó khăn, nguy hiểm vâ những trường hợp đặc biệt khác.

5. Trường hợp tác phẩm gốc được sử dụng lâm tác phẩm phái sinh thì tác giả, chủ sở hữu quyền

tác giả của tác phẩm gốc được hưởng một phần trën tổng số nhuận bõt khi tác phẩm phái sinh

được khai thác, sử dụng.

6. Tổ chức, cá nhãn sử dụng nguồn kinh pht thuộc ngãn sách nhâ nước lập dự toán, thanh toán vâ

quyết toán kinh pht trả nhuận bõt, thù lao trong phạm vi nguồn kinh pht thuộc ngãn sách nhâ

nước vâ các nguồn thu từ các hoạt động sự nghiệp, thu từ việc cho phép sử dụng các tác phẩm

thuộc sở hữu nhâ nước được giao cho đơn vị quản lý, nguồn tâi trợ của các tổ chức, cá nhãn vâ

các nguồn thu hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.

Chương II

NHUẬN BÓT, THÙ LAO ĐỐI VỚI TÁC PHẨM ĐIỆN ẢNH

Điều 5. Nhuận bút đối với tác phẩm điện ảnh

Nhuận bõt đối với tác phẩm điện ảnh (phim truyện, phim tâi liệu, phim khoa học, phim phóng

sự, phim hoạt hình), khõng phãn biệt vật liệu ghi hình, căn cứ vâo thể loại, chất lượng, được trả

cho các chức danh sáng tạo tác phẩm điện ảnh theo tỷ lệ phần trăm (%) của chi pht sản xuất được

duyệt như sau:

1. Phim truyện

STT Chức danh Tỷ lệ phần trăm (%) chi phí sản xuất

1 Biën kịch 2,25 - 2,75

2 Đạo diễn 2,50 - 3,00

3 Đạo diễn hình ảnh 1,70 - 2,10

4 Thiết kế ãm thanh 1,70 - 2,10

5 Người lâm kỹ xảo 0,80 - 1,10

6 Người dựng phim 0,70 - 0,80

7 Nhạc sĩ 1,50 - 1,90

8 Họa sĩ 1,00 - 1,20

9 Người lâm hóa trang 0,80 -1,10

2. Phim tâi liệu, phim khoa học

STT Chức danh Tỷ lệ phần trăm (%) chi phí sản xuất

1 Biën kịch 4,21 - 5,50

2 Đạo diễn 4,21 - 5,50

3 Quay phim 2,15 - 3,00

4 Người dựng phim 0,43 - 0,80

5 Thiết kế ãm thanh 0,86 - 1,40

6 Nhạc sĩ 0,86 - 1,40

7 Họa sĩ 1,00 - 1,50

3. Phim phóng sự

STT Chức danh Tỷ lệ phần trăm (%) chi phí sản xuất

1 Biën kịch 2,70 - 3,20

2 Đạo diễn 2,70 - 3,20

3 Quay phim 2,20 - 2,50

4 Người dựng phim 0,30 - 0,40

5 Nhạc sĩ 0,60 - 0,70

4. Phim hoạt hình

STT Chức danh Tỷ lệ phần trăm (%) chi phí sản xuất

1 Biën kịch 3,65 - 4,95

2 Đạo diễn 3,65 - 4,95

3 Quay phim 1,80 - 2,50

4 Người dựng phim 0,33 - 0,53

5 Thiết kế ãm thanh 0,86 - 1,40

6 Nhạc sĩ 1,30 - 1,80

7 Họa sĩ chtnh 2,70 - 3,70

8 Họa sĩ dân cảnh - diễn xuất 2,50 - 3,50

9 Họa sĩ trang trt phõng 0,50 - 1,00

Điều 6. Những quy định khác về nhuận bút, thû lao đối với tác phẩm điện ảnh

1. Trường hợp chuyển thể từ tác phẩm văn học, sãn khấu vâ các loại hình tác phẩm thể hiện dưới

hình thức tương tự khác sang kịch bản điện ảnh thì biën kịch chuyển thể hưởng từ 60% đến 70%

mức nhuận bõt biën kịch của tác phẩm cùng thể loại quy định tại Điều 5 Nghị định nây, phần côn

lại được trả cho tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả của tác phẩm được sử dụng để lâm tác phẩm

chuyển thể.

2. Tác giả tác phẩm điện ảnh dânh cho thiếu nhi, dãn tộc thiểu số được hưởng thëm nhuận bõt

khuyến khtch bằng 5% đến 10% mức nhuận bõt của tác phẩm cùng thể loại.

3. Bën sử dụng tác phẩm trả thù lao cho diễn viën điện ảnh vâ nhuận bõt, thù lao cho các chức

danh nghề nghiệp thuộc các trường hợp khác chưa được quy định tại Điều 5 Nghị định nây thõng

qua hợp đồng thỏa thuận.

4. Trường hợp tác phẩm điện ảnh có chi pht sản xuất cao do các yëu cầu đặc biệt của thiết bị, vật

liệu hoặc chi pht lớn khi quay bối cảnh tại nước ngoâi, thì mức nhuận bõt, thù lao cao nhất khõng

quá 2 lần mức nhuận bõt, thù lao của tác phẩm điện ảnh có chi pht sản xuất bình quãn được cơ

quan có thẩm quyền phë duyệt.

Chương III

NHUẬN BÓT ĐỐI VỚI TÁC PHẨMMỸ THUẬT, NHIẾP ẢNH

Điều 7. Nhuận bút đối với tác phẩm mỹ thuật

1. Bën sử dụng tác phẩm mẫu thỏa thuận với tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả mức nhuận bõt

theo tỉ lệ phần trăm (%) giá thânh tác phẩm, khõng quá các mức được quy định như sau:

a) Đối với tác phẩm có giá thânh đến 10.000 triệu đồng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

STT Giá thânh tác phẩm (triệu đồng) Tỉ lệ phần trăm (%) giá thânh tác phẩm

Đến 1 60

Từ 1 đến 5 60 - 40

Từ 5 đến 10 40 - 28

Từ 10 đến 20 28 - 27

Từ 20 đến 30 27 - 26

Từ 30 đến 40 26 - 25

Từ 40 đến 50 25 - 24

Từ 50 đến 60 24 - 23

Từ 60 đến 70 23 - 22

Từ 70 đến 80 22 - 21

Từ 80 đến 90 21 - 20

Từ 90 đến 100 20 - 19

Từ 100 đến 200 19 - 18

Từ 200 đến 300 18 - 17

Từ 300 đến 400 17 - 16

Từ 400 đến 500 16 - 15

Từ 500 đến 600 15 - 14

Từ 600 đến 700 14 - 13

Từ 700 đến 800 13 - 12

Từ 800 đến 900 12 - 11

Từ 900 đến 1.000 11 - 9,9

Từ 1.000 đến 2.000 9,9 - 8,9

Từ 2.000 đến 3.000 8,9 - 8,0

Từ 3.000 đến 4.000 8,0 - 7,2

Từ 4.000 đến 5.000 7,2 - 6,5

Từ 5.000 đến 6.000 6,5 - 5,9

Từ 6.000 đến 7.000 5,9 - 5,4

Từ 7.000 đến 8.000 5,4 - 5,0

Từ 8.000 đến 9.000 5,0 - 4,7

Từ 9.000 đến 10.000 4,7 - 4,5

b) Đối với tác phẩm có giá thânh trën 10.000 triệu đồng, nhuận bõt được ttnh bằng mức nhuận

bõt của tác phẩm có giá thânh 10.000 triệu đồng vâ 1% của phần giá thânh tác phẩm vượt quá

10.000 triệu đồng.

2. Trường hợp tác giả chỉ vẽ mẫu, chưa thể hiện thânh tác phẩm mẫu thì tác giả vẽ mẫu hưởng từ

50% đến 70% mức nhuận bõt quy định tại Khoản 1 Điều nây, phần côn lại được trả cho những

người khác dựa vâo mẫu vẽ để thể hiện thânh tác phẩm mẫu.

3. Tác giả tác phẩm mỹ thuật phái sinh theo quy định của pháp luật được hưởng từ 40% đến 55%

mức nhuận bõt quy định tại Khoản 1 Điều nây, phần côn lại được trả cho tác giả, chủ sở hữu

quyền tác giả tác phẩm gốc.

Điều 8. Nhuận bút đối với tác phẩm mỹ thuật, nhiếp ảnh được sử dụng để trưng bây, triển

lãm

1. Bën sử dụng tác phẩm mỹ thuật, nhiếp ảnh để trưng bây, triển lãm trả nhuận bõt cho tác giả,

chủ sở hữu quyền tác giả như sau:

Đơn vị ttnh: Mức lương cơ sở

STT Quy m{ trưng bây, triển lãm Tác phẩm mỹ thuật Tác phẩm nhiếp ảnh

1 Quốc tế 1,00 - 1,80 0,80 - 1,20

2 Quốc gia 1,00 - 1,50 0,80 - 1,00

3 Khu vực 0,60 - 0,75 0,40 - 0,50

4 Tỉnh, thânh phố 0,50 - 0,60 0,30 - 0,40

5 Ngành 0,50 - 0,60 0,30 - 0,40

2. Trường hợp sử dụng tác phẩm mỹ thuật, nhiếp ảnh để trưng bây, triển lãm trong các hoạt động

từ thiện, liën hoan, giao lưu hoặc các hoạt động khác khõng mang ttnh thương mại, mức nhuận

bõt do bën sử dụng thỏa thuận với tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả.

Chương lV

NHUẬN BÓT, THÙ LAO ĐỐI VỚI TÁC PHẨM SÂN KHẤU V¬ CÁC LOẠI HÌNH

NGHỆ THUẬT BIỂU DIỄN KHÁC

Điều 9. Hînh thức thanh toán nhuận bút, thû lao đối với tác phẩm sãn khấu vâ các loại

hînh nghệ thuật biểu diễn khác

Bën sử dụng tác phẩm sãn khấu vâ các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác thỏa thuận với tác giả,

chủ sở hữu quyền tác giả thanh toán mức nhuận bõt, thù lao theo khung nhuận bõt, thù lao hoặc

theo tỷ lệ phần trăm (%) doanh thu cuộc biểu diễn.

Điều 10. Nhuận bút, thû lao theo khung nhuận bút, thû lao

1. Nhuận bõt, thù lao đối với tác phẩm sãn khấu thuộc các loại hình tuồng chêo, cải lương, kịch

nói, kịch thơ, kịch dãn ca, kịch cãm, kịch hình thể vâ mõa rối, căn cứ vâo quy mõ, chất lượng

được trả cho các chức danh sáng tạo tác phẩm như sau:

Đơn vị ttnh: Mức lương cơ sở

STT

Quy mô

Chức danh

Tiểu phẩm

(đến 20 phút)

Vở ngắn (từ

21 đến 45

phút)

Vở vừa (từ

46 đến 105

phút)

Vở dâi (trên

105 phút)

1 Biën kịch 12,0 - 54,0 20,7 - 99,4 41,4 - 123,4 62,9 - 145,8

2 Đạo diễn 8,0 - 36,0 13,8 - 66,3 27,6 - 82,3 41,9 - 97,2

3 Biën đạo mõa 2,0 - 9,0 3,5 - 16,6 6,9 - 20,6 10,5 - 24,3

4 Nhạc sỹ (bao gồm sáng

tác, phối kht, biën tập) 3,2 - 14,4 5,5 - 26,5 11,0 - 32,9 16,8 - 38,9

5 Chỉ huy dân nhạc sãn

khấu 1,6 - 7,2 2,8 - 13,3 5,5 - 16,5 8,4 - 19,4

6 Họa sỹ thiết kế mỹ thuật

sãn khấu 2,0 - 9,0 3,5 - 16,6 6,9 - 20,6 10,5 - 24,3

7 Họa sỹ thiết kế phục

trang 1,6 - 7,2 2,8 - 13,3 5,5 - 16,5 8,4 - 19,4

8 Họa sỹ thiết kế đạo cụ 1,2 - 5,4 2,1 - 9,9 4,1 - 12,3 6,3 - 14,6

9 Người thiết kế ánh sáng 1,6 - 7,2 2,8 - 13,3 5,5 - 16,5 8,4 - 19,4

10 Người thiết kế ãm thanh 0,8 - 3,6 1,4 - 6,6 2,8 - 8,2 4,2 - 9,7

2. Nhuận bõt, thù lao đối với chương trình nghệ thuật tổng hợp căn cứ vâo quy mõ, chất lượng

được trả cho các chức danh sáng tạo tác phẩm như sau:

a) Đối với chương trình nghệ thuật ca mõa nhạc trình diễn trong nhâ

Đơn vị ttnh: Mức lương cơ sở

STT

Quy mô

Chức danh

Chương trînh

nghệ thuật

ngắn (đến 30

phút)

Chương trînh

nghệ thuật vừa

(từ 31 đến 60

phút)

Chương trînh

nghệ thuật dâi

(trên 60 phút)

1

Biën kịch (bao gồm kịch bản

văn học vâ kịch bản phãn cảnh,

dân dựng)

14,3 - 20,3 18,3 - 28,6 25,7 - 36,7

2 Đạo diễn 11,9 - 17,1 15,2 - 23,8 21,4 - 30,6

3 Chỉ huy dân nhạc 2,4 - 3,4 3,1 - 4,8 4,3 - 6,1

4 Họa sỹ thiết kế mỹ thuật sãn

khấu 3,0 - 4,3 3,8 - 6,0 5,4 - 7,7

5 Họa sỹ thiết kế phục trang 2,4 - 3,4 3,1 - 4,8 4,3 - 6,1

6 Họa sỹ thiết kế đạo cụ 1,8 - 2,6 2,3 - 3,6 3,2 - 4,6

7 Người thiết kế ánh sáng 2,4 - 3,4 3,1 - 4,8 4,3 - 6,1

8 Người thiết kế ãm thanh 1,2 - 1,7 1,5 - 2,4 2,1 - 3,1

b) Đối với chương trình nghệ thuật trình diễn tại quảng trường, diễu hânh nghệ thuật, lễ hội

(Carnaval, Festival)

Đơn vị ttnh: Mức lương cơ sở

STT

Quy mô

Chức danh

Chương trînh

nghệ thuật ngắn

(đến 30 phút)

Chương trînh

nghệ thuật vừa

(từ 31 đến 60

phút)

Chương trînh

nghệ thuật dâi

(trên 60 phút)

1

Biën kịch (bao gồm kịch bản

văn học vâ kịch bản phãn cảnh,

dân dựng)

49,1 - 67,1 60,2 - 78,5 72,8 - 96,9

2 Đạo diễn 41,0 - 55,9 50,1 - 65,4 60,7 - 80,7

3 Chỉ huy dân nhạc 8,2 - 11,2 10,0 - 13,1 12,1 - 16,2

4 Họa sỹ thiết kế mỹ thuật sãn

khấu 10,2 - 14,0 12,5 - 16,4 15,2 - 20,2

5 Họa sỹ thiết kế phục trang 8,2 - 11,2 10,0 - 13,1 12,1 - 16,2

6 Họa sỹ thiết kế đạo cụ 6,1 - 8,4 7,5 - 9,8 9,1 - 12,1

7 Người thiết kế ánh sáng 8,2 - 11,2 10,0 - 13,1 12,1 - 16,2

8 Người thiết kế ãm thanh 4,1 - 5,6 5,0 - 6,5 6,1 - 8,1

c) Đối với chương trình nghệ thuật trình diễn trën sãn vận động

Đơn vị ttnh: Mức lương cơ sở

STT

Chức danh

Quy mô Chương trînh

nghệ thuật vừa

(từ 31 đến 60

phút)

Chương trînh nghệ thuật dâi

(từ 61 đến 90

phút) (trên 90 phút)

1

Biën kịch (bao gồm kịch bản

văn học vâ kịch bản phãn

cảnh, dân dựng)

60,2 - 78,5 72,8 - 96,9 88,2 - 127,9

2 Đạo diễn 50,1 - 65,4 60,7 - 80,7 73,4 - 106,6

3 Chỉ huy dân nhạc 10,0 - 13,1 12,1 - 16,2 14,7 - 21,3

4 Họa sỹ thiết kế mỹ thuật sãn

khấu 12,5 - 16,4 15,2 - 20,2 18,4 - 26,6

5 Họa sỹ thiết kế phục trang 10,0 - 13,1 12,1 - 16,2 14,7 - 21,3

6 Họa sỹ thiết kế đạo cụ 7,5 - 9,8 9,1 - 12,1 11,0 - 16,0

7 Người thiết kế ánh sáng 10,0 - 13,1 12,1 - 16,2 14,7 - 21,3

8 Người thiết kế ãm thanh 5,0 - 6,5 6,1 - 8,1 7,3 - 10,7

3. Nhuận bõt, thù lao đối với tác phẩm mõa căn cứ vâo quy mõ, chất lượng được trả cho các

chức danh sáng tạo tác phẩm như sau:

a) Tác phẩm mõa tt người

Đơn vị ttnh: Mức lương cơ sở

STT

Thể loại vâ quy m{ tác phẩm

Chức danh

Tiết mục múa đơn

(solo), đ{i (duo), ba

(trio) dưới 4 phút

Tiết mục múa đơn

(solo), đ{i (duo), ba

(trio) (từ 4 đến 8

phút)

1 Biën đạo 2,0 - 4,0

(cho mỗi phõt mõa) 12,4 - 17,6

2

Biën kịch

(bao gồm kịch bản văn học vâ kịch bản

phãn cảnh, dân dựng)

0,4 - 0,8

(cho mỗi phõt mõa) 2,5 - 3,5

3

Nhạc sỹ

(bao gồm sáng tác, phối kht, biën tập)

2,0 - 4,0

(cho mỗi phõt mõa) 12,4 - 17,6

4

Họa sỹ mỗi mẫu cảnh 1,4 - 2,9

(cho cả tiết mục) 1,4 - 2,9

mỗi mẫu trang phục 0,7 - 1,2

(cho cả tiết mục) 0,7 - 1,2

b) Tiết mục mõa có tình tiết, cốt truyện; thơ mõa nhỏ (tác phẩm mõa dânh cho 4 người biểu diễn

trở lën)

Đơn vị ttnh: Mức lương cơ sở

STT

Thể loại vâ quy m{ tác phẩm

Chức danh

Tiết mục múa cy tînh tiết, cốt truyện; thơ

múa nhỏ

(từ 4 đến 8 phút) (từ 9 đến 15 phút)

1 Biën đạo 10,5 - 15,2 17,1 - 23,8

2

Biën kịch

(bao gồm kịch bản văn học vâ kịch

bản phãn cảnh, dân dựng)

2,1 - 3,1 3,4 - 4,8

3

Nhạc sỹ

(bao gồm sáng tác, phối kht, biën tập)

10,5 - 15,2 17,1 - 23,8

4 Họa sỹ mỗi mẫu cảnh 1,4 - 2,9 1,4 - 2,9

mỗi mẫu trang phục 0,7 - 1,2 0,7 - 1,2

c) Phần mõa cho tổ khõc mõa

Đơn vị ttnh: Mức lương cơ sở

STT

Thể loại vâ quy m{

tác phẩm

Chức danh

Tổ khúc múa

ngắn (từ 20 đến

45 phút)

Tổ khúc múa

vừa (từ 46 đến

90 phút)

Tổ khúc múa

dài (trên 90

phút)

1 Biën đạo 30,6 - 45,6 50,1 - 65,4 70,6 - 85,7

2

Biën kịch

(bao gồm kịch bản văn học vâ

kịch bản phãn cảnh, dân dựng)

6,1 - 9,1 10,0 - 13,1 14,1 - 17,2

3

Nhạc sỹ

(bao gồm sáng tác, phối kht,

biën tập)

30,6 - 45,6 50,1 - 65,4 70,6 - 85,7

4

Họa sỹ (bao gồm makét,

phong cảnh, bục diễn, trang

phục, đạo cụ...)

7,7 - 11,4 12,5 - 16,4 17,7 - 21,4

d) Phần mõa cho thơ mõa

Đơn vị ttnh: Mức lương cơ sở

STT

Thể loại vâ quy m{

tác phẩm

Chức danh

Thơ múa ngắn

(từ 20 đến 45

phút)

Thơ múa vừa

(từ 46 đến 90

phút)

Thơ múa dâi

(trên 90 phút)

1 Biën đạo 45,8 - 60,2 85,5 - 100,9 110,8 - 131,5

2

Biën kịch

(bao gồm kịch bản văn học vâ

kịch bản phãn cảnh, dân dựng)

13,7 - 18,1 25,7 - 30,3 33,2 - 39,5

3

Nhạc sỹ

(bao gồm sáng tác, phối khí,

biën tập)

45,8 - 60,2 85,5 - 100,9 110,8 - 131,5

4

Họa sỹ (bao gồm makét,

phong cảnh, bục diễn, trang

phục, đạo cụ...)

11,5 - 15,1 21,4 - 25,2 27,7 - 32,9

đ) Phần mõa cho kịch mõa

Đơn vị ttnh: Mức lương cơ sở

STT Thể loại vâ quy m{

tác phẩm

Chức danh

Kịch múa ngắn

(từ 20 đến 45

phút)

Kịch múa vừa

(từ 46 đến 90

phút)

Kịch múa dâi

(trên 90 phút)

1 Biën đạo 55,4 - 75,6 100,0 - 120,1 130,5 - 165,1

2 Biën kịch

(bao gồm kịch bản văn học vâ

kịch bản phãn cảnh, dân dựng)

16,6 - 22,7 30,0 - 36,0 39,2 - 49,5

3 Nhạc sỹ

(bao gồm sáng tác, phối kht,

biën tập)

55,4 - 75,6 100,0 - 120,1 130,5 - 165,1

4 Họa sỹ (bao gồm makét, phong

cảnh, bục diễn, trang phục, đạo

cụ...)

13,9 - 18,9 25,0 - 30,0 32,6 - 41,3

e) Phần mõa sáng tác cho tiết mục mõa trong xiếc, rối, kịch nói, kịch hát, mõa phụ họa cho bâi

hát, bản nhạc khõng lời, phim, hoạt cảnh...

Đơn vị ttnh: Mức lương cơ sở

STT Chức danh Nhuận bút

1 Biën đạo

2,0 - 4,0

(cho mỗi phõt mõa)

2

Biën kịch

(bao gồm kịch bản văn học vâ kịch bản phãn cảnh,

dân dựng)

0,4 - 0,8

(cho mỗi phõt mõa)

3

Nhạc sỹ

(bao gồm sáng tác, phối kht, biën tập)

2,0 - 4,0

(cho mỗi phõt mõa)

4 Họa sỹ mỗi mẫu cảnh 1,4 - 2,9

mỗi mẫu trang phục 0,7 - 1,2

4. Nhuận bõt, thù lao đối với tác phẩm ãm nhạc căn cứ vâo quy mõ chất lượng được trả cho các

chức danh sáng tạo tác phẩm như sau:

a) Tác giả tác phẩm ãm nhạc cho dân nhạc giao hưởng, dân nhạc dãn tộc

Đơn vị ttnh: Mức lương cơ sở

STT Thể loại Nhuận bút

1 Tiểu phẩm cho dân nhạc 38,1 - 52,4

2 Khõc khởi nhạc (Overture) 52,4 - 76,2

3 Giao hưởng thơ (Symphony - Poem) 57,1 - 85,7

4 Tổ khõc giao hưởng (Suite-Symphony, Symphony

Cycle) 66,7 - 95,2

5 Concerto cho một hoặc hai, ba nhạc cụ độc tấu với dân

nhạc nhiều chương 85,7 - 133,3

6 Giao hưởng nhiều chương (Symphony) 119,0 - 166,7

b) Tác giả tác phẩm ãm nhạc cho dân nhạc hôa tấu thtnh phông

Đơn vị ttnh: Mức lương cơ sở

STT Thể loại Nhuận bút

1 Tiểu phẩm cho dân nhạc hôa tấu, nhạc cảnh 23,8 - 38,1

2 Tổ khõc 28,6 - 42,9

3 Song tấu, tam tấu, tứ tấu, ngũ tấu nhiều chương 34,3 - 47,6

4 Chủ đề vâ biến tấu cho nhạc cụ độc tấu với dân nhạc 28,6 - 57,1

c) Tác giả tác phẩm ãm nhạc cho nhạc cụ độc tấu

Đơn vị ttnh: Mức lương cơ sở

STT Thể loại Nhuận bút

1 Tiểu phẩm 21,4 - 34,3

2 Chủ đề vâ biến tấu 28,6 - 42,9

3 Sonate nhiều chương 45,8 - 60,7

d) Tác giả tác phẩm thanh nhạc

Đơn vị ttnh: Mức lương cơ sở

STT Thể loại Nhuận bút

1 Ca khúc 11,9 - 23,8

2 Romance (Ca khúc nghệ thuật có phần đệm) 14,3 - 28,6

3 Trường ca 19,0 - 34,3

4 Hợp xướng khõng phần đệm (Acapella) Thời lượng từ

5 phõt trở lën 23,8 - 38,1

5 Tổ khõc cho hợp xướng có phần đệm 28,6 - 42,9

6 Hợp xướng nhiều chương có phần đệm 47,6 - 114,3

7 Đại hợp xướng nhiều chương (Cantata) 90,5 - 119,0

đ) Tác phẩm kịch hát

Đơn vị ttnh: Mức lương cơ sở

STT

Thể loại

Chức danh

Thanh xướng

kịch

(Oratorio)

Nhạc kịch nhỏ

(Operet)

Nhạc kịch

(Opera)

1 Nhạc sỹ 104,8 - 137,1 128,6 - 166,6 166,6 - 280,6

2 Biën kịch 21,0 - 27,4 25,7 - 33,3 33,3 - 56,1

3 Đạo diễn 31,4 - 41,1 38,6 - 50,0 50,0 - 84,2

4 Chỉ huy dân nhạc giao hưởng

vâ hợp xướng 31,4 - 41,1 38,6 - 50,0 50,0 - 84,2

5 Họa sỹ thiết kế (bao gồm 31,4 - 41,1 38,6 - 50,0 50,0 - 84,2

makét, phong cảnh, bục diễn,

trang phục, đạo cụ)

6 Người thiết kế ánh sáng 15,7 - 20,6 19,3 - 25,0 25,0 - 42,1

Điều 11. Nhuận bút, thû lao theo doanh thu cuộc biểu diễn

Nhuận bõt, thù lao ttnh theo tỷ lệ phần trăm (%) doanh thu cuộc biểu diễn được chi trả cho các

chức danh sáng tạo tác phẩm như sau:

1. Đối với tác phẩm sãn khấu thuộc các loại hình tuồng, chêo, cải lương, kịch nói, kịch thơ, kịch

dãn ca, kịch cãm, kịch hình thể vâ mõa rối, chương trình nghệ thuật:

a) Biën kịch hưởng từ 4,20% đến 6,00% doanh thu;

b) Đạo diễn hưởng từ 3,50% đến 5,00% doanh thu;

c) Biën đạo mõa hưởng từ 0,86% đến 1,25% doanh thu;

d) Nhạc sĩ (bao gồm sáng tác, phối kht, biën tập) hưởng từ 1,40% đến 2,00% doanh thu;

đ) Chỉ huy dân nhạc sãn khấu hưởng từ 0,70% đến 1,00% doanh thu;

e) Họa sĩ (bao gồm cả thiết kế sãn khấu, phục trang, đạo cụ) hưởng từ 2,10% đến 3,00% doanh

thu;

g) Người thiết kế ánh sáng hưởng từ 0,70% đến 1,00% doanh thu;

h) Người thiết kế ãm thanh hưởng từ 0,35% đến 0,50% doanh thu;

i) Tác giả các trô rối, kỹ thuật mõa rối, tạo hình con rối sáng tạo mới thì hưởng theo tỷ lệ thỏa

thuận trong hợp đồng.

2. Đối với cuộc biểu diễn tác phẩm mõa thuộc thể loại, quy mõ được quy định tại Khoản 3 Điều

10 Nghị định nây:

a) Biën đạo mõa hưởng từ 4,00% đến 6,00% doanh thu;

b) Biën kịch (bao gồm kịch bản văn học vâ kịch bản phãn cảnh, dân dựng) hưởng từ 1,00% đến

1,50% doanh thu;

c) Nhạc sỹ (bao gồm sáng tác, phối kht, biën tập) hưởng từ 4,00% đến 6,00% doanh thu;

d) Họa sĩ (bao gồm thiết kế sãn khấu, phục trang, đạo cụ) hưởng từ 1,00% đến 2,00% doanh thu.

3. Đối với cuộc biểu diễn tác phẩm ãm nhạc thuộc thể loại, quy mõ được quy định tại Khoản 4

Điều 10 Nghị định nây:

a) Tác giả tác phẩm ãm nhạc hưởng từ 4,00% đến 6,00% doanh thu;

b) Nhạc sĩ phối kht, nhạc đệm cho ca khõc có tổng phổ dùng cho dân nhạc thtnh phông, dân nhạc

dãn tộc hoặc phần đệm đân piano hưởng từ 1,22% đến 1,80% doanh thu;

c) Nhạc sĩ chuyển thể bản nhạc cho dân nhạc thtnh phông, dân nhạc giao hưởng, dân nhạc dãn

tộc hôa tấu, hoặc các hình thức trình diễn dân nhạc khác hưởng từ 1,40% đến 2,10% doanh thu;

d) Chỉ huy dân nhạc giao hưởng vâ hợp xướng, dân nhạc giao hưởng cho tác phẩm thuộc thể loại

nhạc kịch, vũ kịch, thanh xướng kịch, đại hợp xướng hưởng từ 0,80% - 1,20% doanh thu.

4. Đối với cuộc biểu diễn thuộc loại hình nghệ thuật xiếc:

Đơn vị ttnh: % Doanh thu cuộc biểu diễn

STT

Thể loại

Chức danh

Tiết

mục

dạng

trò

Tiết

mục cy

tînh tiết

Hề Kịch

câm

Sáng

tác kỹ

xảo mới

Sáng

tác từ

1- 2 trò

Sáng

tác từ

3- 5 trò

Sáng

tác từ 6

trz trở

lên

1 Biën kịch 0,05 ­

0,15

0,10 ­

0,20

0,10 ­

0,20

0,10 ­

0,20

0,10 ­

0,20

0,10 ­

0,30

0,40 ­

0,90

1,00 ­

2,00

2 Đạo diễn 0,10 ­

0,20

0,15 ­

0,25

0,15 ­

0,25

0,15 ­

0,25

0,15 ­

0,25

0,10 ­

0,30

0,40 ­

0,90

1,00 ­

2,00

3 Biën đạo mõa 0,05 ­

0,13

0,05 ­

0,13

0,05 ­

0,13

0,05 ­

0,13

0,05 ­

0,13

4 Nhạc sỹ 0,10 ­

0,18

0,10 ­

0,18

0,10 ­

0,18

0,10 ­

0,18

5 Họa sỹ 0,05 ­

0,13

0,05 ­

0,13

0,05 ­

0,13

0,05 ­

0,13

Điều 12. Những quy định khác về nhuận bút, thû lao đối với tác phẩm sãn khấu vâ các loại

hînh nghệ thuật biểu diễn khác

1. Trường hợp tác phẩm ãm nhạc có cả nhạc vâ lời thì tác giả phần nhạc hưởng 70% vâ tác giả

phần lời hưởng 30% mức nhuận bõt đối với tác phẩm ãm nhạc đó.

2. Trường hợp chuyển thể từ tác phẩm văn học sang kịch bản sãn khấu thì biën kịch chuyển thể

hưởng từ 50% đến 70% mức nhuận bõt biën kịch của tác phẩm cùng thể loại vâ quy mõ quy định

tại Điều 10 Nghị định nây, phần côn lại được trả cho tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả của tác

phẩm được sử dụng để lâm tác phẩm chuyển thể.

3. Trường hợp chuyển thể từ kịch bản thuộc loại hình sãn khấu nây sang loại hình sãn khấu khác

thì biën kịch chuyển thể hưởng từ 30% đến 40% mức nhuận bõt biën kịch của tác phẩm cùng thể

loại vâ quy mõ quy định tại Điều 10 Nghị định nây, phần côn lại được trả cho tác giả, chủ sở hữu

quyền tác giả của tác phẩm được sử dụng để lâm tác phẩm chuyển thể.

4. Trường hợp chuyển thể kịch bản văn học sang ngõn ngữ lời ca đối với loại hình nghệ thuật

kịch hát như nhạc kịch (Opera, Operet), thanh xướng kịch (Oratorio) vâ các thể loại tương tự thì

tác giả chuyển thể hưởng từ 30% đến 40% mức nhuận bõt biën kịch của tác phẩm cùng thể loại

quy định tại Điều 10 Nghị định nây, phần côn lại được trả cho tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả

của tác phẩm được sử dụng để lâm tác phẩm chuyển thể.

5. Trường hợp tác phẩm thuộc loại hình nghệ thuật truyền thống như tuồng, chêo, cải lương, dãn

ca kịch, mõa rối; giao hưởng, nhạc kịch, kịch mõa; tác phẩm dânh cho thiếu nhi, dãn tộc thiểu số,

tác giả hưởng thëm nhuận bõt khuyến khtch từ 10% đến 20% mức nhuận bõt của tác phẩm cùng

thể loại vâ quymô.

6. Trợ lý biën đạo mõa, trợ lý đạo diễn, trợ lý chỉ huy dân nhạc cho tác phẩm sãn khấu, tác phẩm

ãm nhạc, tác phẩm mõa vâ chương trình nghệ thuật ca mõa nhạc tổng hợp hưởng thù lao bằng

20% mức nhuận bõt của biën đạo mõa, đạo diễn, chỉ huy dân nhạc của tác phẩm cùng thể loại vâ

quy mô.

7. Nhạc sĩ phối kht phần nhạc đệm ca khõc có tổng phổ dùng cho dân nhạc thtnh phông, dân

nhạc dãn tộc hưởng 30% mức nhuận bõt cho tác giả ãm nhạc của ca khõc đó.

8. Nhạc sĩ chuyển thể bản nhạc cho dân nhạc thtnh phông, dân nhạc giao hưởng, dân nhạc dãn

tộc hôa tấu, hoặc các hình thức trình diễn dân nhạc khác hưởng 35% mức nhuận bõt cho tác giả

ãm nhạc của bản nhạc cùng thể loại vâ quy mõ.

9. Chỉ huy dân nhạc giao hưởng vâ hợp xướng, chỉ huy dân nhạc giao hưởng đối với tác phẩm

ãm nhạc cho dân nhạc giao hưởng, dân nhạc dãn tộc, dân nhạc hôa tấu thtnh phông, nhạc cụ độc

tấu với dân nhạc, kịch mõa (Ballet), hợp xướng, hợp xướng nhiều chương, đại hợp xướng

(Cantata) vâ các thể loại ãm nhạc khác chưa được quy định tại Điều 10 Nghị định nây hưởng từ

15% đến 25% mức nhuận bõt cho tác giả ãm nhạc của tác phẩm cùng thể loại vâ quy mõ.

10. Đối với diễn viën, nghệ sỹ biểu diễn trực tiếp, các chức danh nghề nghiệp khác vâ các loại

hình nghệ thuật biểu diễn khác chưa được quy định tại Điều 10 vâ Điều 11 Nghị định nây thì bën

sử dụng tác phẩm trả thù lao, nhuận bõt thõng qua hợp đồng thỏa thuận.

Chương V

ĐIỀU KHOẢN THI H¬NH

Điều 13. Hiệu lực thi hânh

Nghị định nây có hiệu lực thi hânh kể từ ngây 15 tháng 4 năm 2015.

Các Chương I, III, IV, VII, VIII, IX vâ Chương X của Nghị định số 61/2002/NĐ-CP ngày 11

tháng 6 năm 2002 của Chtnh phủ về chế độ nhuận bõt hết hiệu lực thi hânh kể từ ngây Nghị định

nây có hiệu lực thi hânh.

Điều 14. Trách nhiệm thi hânh

1. Bộ Văn hóa, Thể thao vâ Du lịch chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngânh có liën quan hướng dẫn,

tổ chức thực hiện Nghị định nây.

2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chtnh phủ, Chủ tịch

Ủy ban nhãn dãn tỉnh, thânh phố trực thuộc Trung ương, các tổ chức, cá nhãn có liën quan chịu

trách nhiệm thi hânh Nghị định nây.

TM. CHÍNH PHỦ

THỦ TƯỚNG Nơi nhận: - Ban Bt thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chtnh phủ;

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chtnh phủ;

- HĐND, UBND các tỉnh, thânh phố trực thuộc Trung ương; - Văn phông Trung ương vâ các Ban của Đảng;

- Văn phông Tổng Bt thư; Nguyễn Tấn Dũng - Văn phông Chủ tịch nước; - Hội đồng Dãn tộc vâ các Ủy ban của Quốc hội;

- Văn phông Quốc hội; - Tôa án nhãn dãn tối cao;

- Viện Kiểm sát nhãn dãn tối cao;

- Kiểm toán Nhâ nước; - Ủy ban Giám sát tâi chtnh Quốc gia;

- Ngãn hâng Chtnh sách xã hội;

- Ngãn hâng Phát triển Việt Nam; - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

- Cơ quan Trung ương của các đoân thể;

- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;

- Lưu: Văn thư, KGVX (3b).