About Intellectual Property IP Training Respect for IP IP Outreach IP for… IP and... IP in... Patent & Technology Information Trademark Information Industrial Design Information Geographical Indication Information Plant Variety Information (UPOV) IP Laws, Treaties & Judgements IP Resources IP Reports Patent Protection Trademark Protection Industrial Design Protection Geographical Indication Protection Plant Variety Protection (UPOV) IP Dispute Resolution IP Office Business Solutions Paying for IP Services Negotiation & Decision-Making Development Cooperation Innovation Support Public-Private Partnerships AI Tools & Services The Organization Working with WIPO Accountability Patents Trademarks Industrial Designs Geographical Indications Copyright Trade Secrets WIPO Academy Workshops & Seminars IP Enforcement WIPO ALERT Raising Awareness World IP Day WIPO Magazine Case Studies & Success Stories IP News WIPO Awards Business Universities Indigenous Peoples Judiciaries Genetic Resources, Traditional Knowledge and Traditional Cultural Expressions Economics Gender Equality Global Health Climate Change Competition Policy Sustainable Development Goals Frontier Technologies Mobile Applications Sports Tourism PATENTSCOPE Patent Analytics International Patent Classification ARDI – Research for Innovation ASPI – Specialized Patent Information Global Brand Database Madrid Monitor Article 6ter Express Database Nice Classification Vienna Classification Global Design Database International Designs Bulletin Hague Express Database Locarno Classification Lisbon Express Database Global Brand Database for GIs PLUTO Plant Variety Database GENIE Database WIPO-Administered Treaties WIPO Lex - IP Laws, Treaties & Judgments WIPO Standards IP Statistics WIPO Pearl (Terminology) WIPO Publications Country IP Profiles WIPO Knowledge Center WIPO Technology Trends Global Innovation Index World Intellectual Property Report PCT – The International Patent System ePCT Budapest – The International Microorganism Deposit System Madrid – The International Trademark System eMadrid Article 6ter (armorial bearings, flags, state emblems) Hague – The International Design System eHague Lisbon – The International System of Appellations of Origin and Geographical Indications eLisbon UPOV PRISMA UPOV e-PVP Administration UPOV e-PVP DUS Exchange Mediation Arbitration Expert Determination Domain Name Disputes Centralized Access to Search and Examination (CASE) Digital Access Service (DAS) WIPO Pay Current Account at WIPO WIPO Assemblies Standing Committees Calendar of Meetings WIPO Webcast WIPO Official Documents Development Agenda Technical Assistance IP Training Institutions COVID-19 Support National IP Strategies Policy & Legislative Advice Cooperation Hub Technology and Innovation Support Centers (TISC) Technology Transfer Inventor Assistance Program WIPO GREEN WIPO's Pat-INFORMED Accessible Books Consortium WIPO for Creators WIPO Translate Speech-to-Text Classification Assistant Member States Observers Director General Activities by Unit External Offices Job Vacancies Procurement Results & Budget Financial Reporting Oversight
Arabic English Spanish French Russian Chinese
Laws Treaties Judgments Browse By Jurisdiction

Viet Nam

VN113

Back

Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02/10/2013 về hoạt động mỹ thuật

 Nghị Định Về Hoạt Động Mỹ Thuật (Số: 113/2013/NĐ-CP,ngày 02 tháng 10 năm 2013)

CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA X
 HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ------- Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

--------------- Số: 113/2013/NĐ-CP Hâ Nội, ngây 02 tháng 10 năm 2013

NGHỊ ĐỊNH

VỀ HOẠT ĐỘNG MỸ THUẬT

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngây 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật xãy dựng ngây 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật đấu thầu ngây 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư, xây dựng cơ bản ngây 29 tháng 6 năm 2009;

Căn cứ Luật ban hânh văn bản quy phạm pháp luật ngây 03 tháng 6 năm 2008;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao vâ Du lịch;

Chính phủ ban hânh Nghị định về hoạt động mỹ thuật,

Chƣơng1.

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định nây quy định về hoạt động mỹ thuật, bao gồm: Thi sáng tác vâ triển lãm mỹ thuật; trưng bây, mua bán, sao chép, đấu giá, giám định tác phẩm mỹ thuật; tượng đâi, tranh hoânh tráng; trại sáng tác điëu khắc.

Điều 2. Đối tƣợng áp dụng

Nghị định nây áp dụng đối với tổ chức, cá nhãn Việt Nam, tổ chức, cá nhãn nước ngoài tham gia hoạt động mỹ thuật tại Việt Nam quy định tại Điều 1 Nghị định nây.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Nghị định nây, các từ ngữ dưới đãy được hiểu như sau:

1. Tác phẩm mỹ thuật lâ tác phẩm được thể hiện bởi đường nét, mâu sắc, hình khối, bố cục, bao gồm:

a) Hội họa: Tranh sơn mâi, sơn dầu, lụa, bột mâu, mâu nước, giấy dó vâ các chất liệu khác;

b) Đồ họa: Tranh khắc gỗ, khắc kim loại, khắc cao su, khắc thạch cao, in độc bản, in đá, in lưới, tranh cổ động, thiết kế đồ họa vâ các chất liệu khác;

c) Điëu khắc: Tượng, tượng đâi, phú điëu, đâi, khối biểu tượng;

d) Nghệ thuật sắp đặt vâ các hình thức nghệ thuật đương đại khác.

2. Triển lãm mỹ thuật lâ việc trưng bây, cõng bố, giới thiệu tác phẩm mỹ thuật đến cõng chõng, bao gồm triển lãm quy mõ toân quốc, khu vực, tỉnh, thânh phố trực thuộc Trung ương; triển lãm do các tổ chức, cơ quan, nhóm, cá nhãn thực hiện; triển lãm của Việt Nam tại nước ngoâi vâ triển lãm của nước ngoâi tổ chức tại Việt Nam.

3. Tượng đâi, tranh hoânh tráng lâ tác phẩm mỹ thuật có chất liệu bền vững, ktch thước lớn, có ttnh biểu tượng cao, đặt cố định nơi cõng cộng.

4. Mẫu phác thảo tượng đâi, tranh hoânh tráng lâ bản gốc để thể hiện vâ hoân chỉnh tác phẩm.

5. Nghệ thuật sắp đặt lâ loại hình nghệ thuật sắp xếp các vật thể, hình thể, hình ảnh tĩnh hoặc động có nội dung vâ ttnh thẩm mỹ.

6. Giám định tác phẩm mỹ thuật lâ xác định giá trị nghệ thuật, nguồn gốc, tác giả vâ chủ sở hữu tác phẩm mỹ thuật.

7. Sao chép tác phẩm mỹ thuật lâ việc lâm ra một hoặc nhiều bản sao của tác phẩm dưới bất kỳ hình thức nâo.

Điều 4. Chính sách của Nhâ nƣớc về phát triển mỹ thuật

1. Phát triển mỹ thuật Việt Nam tiën tiến, đậm đâ bản sắc dãn tộc, đáp ứng nhu cầu đời sống tinh thần ngây câng cao của nhãn dãn, góp phần phát triển kinh tế - xã hội, mở rộng giao lưu văn hóa với các nước.

2. Bảo tồn vâ phát huy những giá trị của mỹ thuật truyền thống.

3. Khuyến khtch các tổ chức, cá nhãn tham gia hoạt động mỹ thuật theo quy định của pháp luật.

4. Hỗ trợ, đặt hâng, sáng tác các tác phẩm mỹ thuật có giá trị nghệ thuật cao, tác động tốt đến đời sống xã hội.

5. Tặng giải thưởng, phổ biến, giới thiệu vâ quảng bá các tác phẩm mỹ thuật có giá trị nghệ thuật cao.

6. Đâo tạo tâi năng mỹ thuật, nãng cao chất lượng giáo dục thẩm mỹ vâ mỹ thuật trong hệ thống giáo dục quốc dãn.

7. Tâi trợ cho hoạt động của tổ chức, cá nhãn trong lĩnh vực mỹ thuật theo định hướng của Nhâ nước.

8. Đầu tư, nãng cấp vâ xãy dựng mới bảo tâng mỹ thuật, nhâ triển lãm mỹ thuật ở Trung ương vâ các tỉnh, thânh phố trực thuộc Trung ương.

Điều 5. Nội dung quản lý nhâ nƣớc về mỹ thuật

1. Xãy dựng, trình cơ quan có thẩm quyền ban hânh hoặc ban hânh theo thẩm quyền vâ tổ chức thực hiện các chtnh sách, pháp luật về hoạt động mỹ thuật; phổ biến, giáo dục pháp luật về mỹ thuật.

2. Nghiën cứu khoa học, đâo tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ chuyën mõn vâ quản lý mỹ thuật.

3. Cấp, thu hồi giấy phép trong hoạt động mỹ thuật.

4. Tổ chức thực hiện cõng tác thi đua, khen thưởng trong hoạt động mỹ thuật; tuyển chọn vâ trao giải thưởng đối với cá nhãn vâ tác phẩm mỹ thuật.

5. Tổ chức thực hiện hợp tác quốc tế trong hoạt động mỹ thuật.

6. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo vâ xử lý vi phạm pháp luật trong hoạt động mỹ thuật.

Điều 6. Cơ quan quản lý nhâ nƣớc về mỹ thuật

1. Chtnh phủ thống nhất quản lý nhâ nước về mỹ thuật trong phạm vi cả nước.

2. Bộ Văn hóa, Thể thao vâ Du lịch chịu trách nhiệm giõp Chtnh phủ thực hiện thống nhất quản lý nhâ nước về mỹ thuật.

3. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chtnh phủ thực hiện quản lý nhâ nước về mỹ thuật theo thẩm quyền.

4. Ủy ban nhãn dãn tỉnh, thânh phố trực thuộc Trung ương (sau đãy gọi chung lâ Ủy ban nhãn dãn cấp tỉnh) trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình thực hiện quản lý nhâ nước về mỹ thuật tại địa phương.

Điều 7. Kinh phí mỹ thuật trong các công trînh văn hóa, thể thao vâ du lịch

1. Kinh pht dânh cho mỹ thuật của cõng trình văn hóa, thể thao vâ du lịch nằm trong tổng dự toán của cõng trình.

2. Các chi pht xãy dựng dânh cho mỹ thuật trong cõng trình thực hiện theo định mức ngânh mỹ thuật do Bộ Văn hóa, Thể thao vâ Du lịch hướng dẫn.

Điều 8. Những hânh vi bị nghiêm cấm

Nghiëm cấm các hânh vi sau đãy trong hoạt động mỹ thuật:

1. Tuyën truyền chống lại Nhâ nước Cộng hôa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; phá hoại khối đại đoân kết toân dãn tộc.

2. Tuyën truyền, ktch động chiến tranh xãm lược, gãy hận thú giữa các dãn tộc vâ nhãn dãn các nước, ktch động bạo lực; truyền bá tư tưởng phản động, lối sống dãm õ đồi trụy, hânh vi tội ác, tệ nạn xã hội, phá hoại thuần phong mỹ tục vâ hủy hoại mõi trường.

3. Xuyën tạc sự thật lịch sử; phủ nhận thânh tựu cách mạng; xõc phạm dãn tộc, anh húng dãn tộc, danh nhãn văn hóa; xõc phạm uy ttn của cơ quan, tổ chức, danh dự vâ nhãn phẩm của cá nhãn.

4. Sao chép, trưng bây, mua, bán, chuyển nhượng tác phẩm mỹ thuật vi phạm quy định của pháp luật về sở hữu trt tuệ.

Chƣơng2.

THI SÈNG TÈC TÈC PHẨM MỸ THUẬT V‧ TRIỂN L
MMỸ THUẬT

MỤC 1. THI SÈNG TÈC TÈC PHẨM MỸ THUẬT

Điều 9. Đối tƣợng tổ chức thi sáng tác tác phẩm mỹ thuật

1. Tổ chức, cá nhãn Việt Nam có chức năng hoạt động trong lĩnh vực mỹ thuật, văn hóa nghệ thuật theo quy định của pháp luật.

2. Tổ chức, cá nhãn nước ngoâi, tổ chức quốc tế tổ chức thi sáng tác tác phẩm mỹ thuật tại Việt Nam phải phối hợp với cơ quan, tổ chức của Việt Nam có chức năng quy định tại Khoản 1 Điều này.

Điều 10. Quản lý tổ chức thi sáng tác tác phẩm mỹ thuật

1. Bộ Văn hóa, Thể thao vâ Du lịch quản lý tổ chức thi sáng tác tác phẩm mỹ thuật quy mõ toân quốc hoặc khu vực.

2. Sở Văn hóa, Thể thao vâ Du lịch quản lý tổ chức thi sáng tác tác phẩm mỹ thuật quy mõ cấp tỉnh.

Điều 11. Thủ tục thông báo tổ chức thi sáng tác tác phẩm mỹ thuật

1. Tổ chức, cá nhãn có nhu cầu tổ chức thi, sáng tác tác phẩm mỹ thuật phải thõng báo bằng văn bản cho cơ quan nhâ nước có thẩm quyền quy định tại Điều 10 Nghị định nây.

2. Hồ sơ thõng báo tổ chức thi sáng tác tác phẩm mỹ thuật gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ đến cơ quan nhâ nước có thẩm quyền quy định tại Điều 10 Nghị định nây. Hồ sơ bao gồm:

a) Đề án tổ chức, thể lệ cuộc thi;

b) Trường hợp phối hợp với tổ chức, cá nhãn nước ngoâi, tổ chức quốc tế phải kêm theo văn bản thỏa thuận giữa các bën.

3. Tổ chức, cá nhãn tổ chức thi sáng tác tác phẩm mỹ thuật gửi hồ sơ đến cơ quan nhâ nước có thẩm quyền chậm nhất lâ 30 ngây trước ngây tổ chức cuộc thi.

Trong thời hạn 07 ngây lâm việc, kể từ ngây nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan nhâ nước có thẩm quyền xem xét trả lời bằng văn bản; trường hợp khõng đồng ý phải nëu rô lý do.

Điều 12. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhãn tổ chức cuộc thi sáng tác tác phẩm mỹ thuật

1. Thực hiện đõng đề án tổ chức.

2. Trong thời hạn 30 ngây, kể từ ngây kết thõc cuộc thi, phải gửi báo cáo kết quả cuộc thi đến cơ quan nhâ nước có thẩm quyền.

3. Trường hợp tổ chức triển lãm, trưng bây các tác phẩm dự thi sáng tác phải thực hiện các quy định về triển lãm tại Mục 2 Chương II Nghị định nây.

4. Mẫu phác thảo tượng đâi, tranh hoânh tráng của dự án tượng đâi, tranh hoânh tráng xãy dựng trong khu vực bảo vệ di ttch quốc gia vâ di ttch quốc gia đặc biệt; dự án tượng đâi, tranh hoânh tráng xãy dựng ở trung tãm hânh chtnh cấp tỉnh, phải tổ chức thi vâ thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư xãy dựng.

MỤC 2. TRIỂN L
MMỸ THUẬT

Điều 13. Địa điểm tổ chức triển lãm

Địa điểm tổ chức triển lãm phải có diện ttch, trang thiết bị đáp ứng với quy mõ của triển lãm; đảm bảo các điều kiện về trật tự an toân xã hội, văn minh cõng cộng, vệ sinh mõi trường vâ phông, chống cháy nổ.

Điều 14. Thẩm quyền cấp giấy phép triển lãm

1. Bộ Văn hóa, Thể thao vâ Du lịch cấp giấy phép đối với:

a) Triển lãm mỹ thuật có quy mõ toân quốc, khu vực do các cơ quan Trung ương tổ chức;

b) Triển lãm mỹ thuật Việt Nam do tổ chức quốc tế, tổ chức nước ngoâi tổ chức;

c) Triển lãm mỹ thuật nước ngoâi tại Việt Nam do tổ chức Việt Nam hoặc tổ chức nước ngoâi tại Việt Nam tổ chức;

d) Đưa tác phẩm mỹ thuật Việt Nam ra nước ngoâi triển lãm mang danh nghĩa đại diện cho quốc gia Việt Nam.

2. Ủy ban nhãn dãn cấp tỉnh cấp giấy phép đối với:

a) Triển lãm mỹ thuật tại địa phương do cơ quan, tổ chức thuộc địa phương, cá nhãn, nhóm cá nhãn người Việt Nam hoặc người nước ngoâi tổ chức;

b) Đưa tác phẩm mỹ thuật Việt Nam ra nước ngoâi triển lãm khõng mang danh nghĩa đại diện cho quốc gia Việt Nam.

3. Cơ quan nhâ nước có thẩm quyền cấp giấy phép triển lãm quy định tại các Khoản 1, 2 Điều nây chịu trách nhiệm về nội dung triển lãm vâ kiểm tra, giám sát triển lãm.

Điều 15. Hồ sơ, thủ tục cấp giấy phép triển lãm

1. Tổ chức, cá nhãn đề nghị cấp phép triển lãm gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ đến cơ quan nhâ nước có thẩm quyền quy định tại Điều 14 Nghị định nây.

2. Hồ sơ gồm:

a) Đơn đề nghị cấp giấy phép (mẫu số 1);

b) Danh sách tác giả, tác phẩm, chất liệu, ktch thước tác phẩm, năm sáng tác;

c) Mỗi tác phẩm một ảnh mâu ktch thước 10x15 cm. Riëng đối với triển lãm nghệ thuật sắp đặt phải có ảnh chtnh diện, bën phải vâ bën trái tác phẩm, kêm theo văn bản trình bây ý tưởng nội dung tác phẩm. Trường hợp tác phẩm có chữ nước ngoâi thì phải có bản dịch ra tiếng Việt. Tổ chức, cá nhãn phải chịu trách nhiệm về nội dung bản dịch;

d) Đối với triển lãm ngoâi trời được tổ chức tại Việt Nam phải có văn bản của chủ địa điểm triển lãm cam kết đảm bảo các điều kiện về trật tự, an toân xã hội, văn minh cõng cộng, vệ sinh, mõi trường vâ phông chống cháy nổ;

đ) Đối với trường hợp đưa tác phẩm mỹ thuật ra nước ngoâi triển lãm, ngoâi đơn đề nghị cấp giấy phép (mẫu số 2) vâ hồ sơ quy định tại các Điểm b vâ c Khoản nây phải kêm theo giấy mời hoặc văn bản thỏa thuận của đối tác nước ngoâi vâ bản dịch tiếng Việt (có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền).

3. Trong thời hạn 07 ngây lâm việc, kể từ ngây nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan nhâ nước có thẩm quyền quy định tại Điều 14 Nghị định nây xem xét cấp giấy phép; trường hợp khõng cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản, nëu rô lý do.

4. Sau khi được cấp giấy phép triển lãm mỹ thuật (mẫu số 3) nếu có thay đổi về nội dung, thời gian, địa điểm, thiết kế trưng bây triển lãm thì tổ chức, cá nhãn tổ chức triển lãm phải lâm lại thủ tục xin cấp giấy phép.

5. Giấy phép cấp cho triển lãm mỹ thuật đưa ra trưng bây ở nước ngoâi (mẫu số 4) lâ căn cứ để lâm thủ tục hải quan.

Chƣơng 3.

TRƢNGB‧Y, MUA BÈN, SAO CHÉP, ĐẤU GIÈ, GIÈM ĐỊNH TÈC PHẨM MỸ THUẬT

Điều 16. Trƣng bây, mua bán tác phẩm mỹ thuật

1. Tổ chức, cá nhãn trưng bây, mua bán, sao chép tác phẩm mỹ thuật phải đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật về đăng ký kinh doanh vâ các quy định tại Nghị định nây.

2. Sở Văn hóa, Thể thao vâ Du lịch có trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện hoạt động trưng bây, mua bán, sao chép tác phẩm mỹ thuật theo nội dung đăng ký quy định tại Khoản 1 Điều nây.

Điều 17. Sao chép tác phẩm mỹ thuật

1. Việc sao chép tác phẩm mỹ thuật thực hiện theo quy định của pháp luật về sở hữu trt tuệ.

2. Việc sao chép tác phẩm mỹ thuật về danh nhãn văn hóa, anh húng dãn tộc, lãnh tụ, ngoâi việc thực hiện quy định tại Khoản 1 Điều nây côn phải thực hiện các quy định sau:

a) Đối với sao chép tác phẩm mỹ thuật về danh nhãn văn hóa, anh húng dãn tộc, lãnh tụ nhằm mục đtch kinh doanh hoặc đặt ở nơi cõng cộng phải được Sở Văn hóa, Thể thao vâ Du lịch cấp giấy phép, trừ trường hợp xãy dựng tượng đâi, tranh hoânh tráng quy định tại Chương IV Nghị định nây;

b) Tổ chức, cá nhãn hânh nghề sao chép, trưng bây tác phẩm mỹ thuật về danh nhãn văn hóa, anh húng dãn tộc, lãnh tụ phải bảo đảm sự tõn ktnh.

3. Hồ sơ, thủ tục cấp giấy phép sao chép tác phẩm mỹ thuật về danh nhãn văn hóa, anh húng dãn tộc, lãnh tụ:

Tổ chức, cá nhãn đề nghị cấp giấy phép gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tới Sở Văn hóa, Thể thao vâ Du lịch sở tại. Hồ sơ gồm:

a) Đơn đề nghị cấp giấy phép (mẫu số 5);

b) Ảnh mâu ktch thước 18x24 cm chụp bản mẫu vâ bản sao;

c) Bản sao chứng thực hợp đồng sử dụng tác phẩm hoặc văn bản đồng ý của chủ sở hữu tác phẩm mẫu.

4. Trong thời hạn 07 ngây lâm việc, kể từ ngây nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao vâ Du lịch xem xét cấp giấy phép (mẫu số 6); trường hợp khõng cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản vâ nëu rô lý do.

Điều 18. Đấu giá tác phẩm mỹ thuật

1. Việc đấu giá tác phẩm mỹ thuật thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu giá tâi sản, trừ những tác phẩm mỹ thuật khõng được phép mua bán.

2. Tác phẩm mỹ thuật trước khi đấu giá ở trong nước hoặc đưa ra đấu giá ở nước ngoâi phải được giám định.

Điều 19. Giám định tác phẩm mỹ thuật

1. Việc giám định tác phẩm mỹ thuật quy định tại Khoản 2 Điều 18 Nghị định nây thực hiện theo quy định của pháp luật về sở hữu trt tuệ.

2. Tổ chức, cá nhãn đề nghị giám định phải trả pht giám định theo hợp đồng.

Chƣơng4.

TƢỢNG Đ‧I, TRANH HO‧NH TRÈNG

Điều 20. Quy hoạch tƣợng đâi, tranh hoânh tráng

1. Quy hoạch tượng đâi, tranh hoânh tráng lâ căn cứ để xãy dựng kế hoạch, lâm cơ sở lập dự án đầu tư xãy dựng tượng đâi, tranh hoânh tráng.

2. Thẩm quyền phë duyệt quy hoạch:

a) Quy hoạch tượng đâi, tranh hoânh tráng cấp quốc gia do Bộ Văn hóa, Thể thao vâ Du lịch xãy dựng, trình Thủ tướng Chtnh phủ phë duyệt, sau khi có ý kiến bằng văn bản của các Bộ, ngânh liên quan;

b) Quy hoạch tượng đâi, tranh hoânh tráng cấp tỉnh do Sở Văn hóa, Thể thao vâ Du lịch xãy dựng, trình Chủ tịch Ủy ban nhãn dãn cấp tỉnh phë duyệt, sau khi có ý kiến bằng văn bản của Bộ Văn hóa, Thể thao vâ Du lịch.

3. Nội dung cơ bản quy hoạch tượng đâi, tranh hoânh tráng:

a) Sự cần thiết lập quy hoạch;

b) Căn cứ lập quy hoạch;

c) Quan điểm vâ nguyën tắc;

d) Mục tiëu quy hoạch;

đ) Các tiëu cht nội dung, nghệ thuật, kỹ thuật, kiến trõc, quy mõ quy hoạch;

e) Giải pháp thực hiện quy hoạch;

g) Tổ chức thực hiện quy hoạch.

4. Hồ sơ trình cơ quan nhâ nước có thẩm quyền phë duyệt quy định tại Khoản 2 Điều nây bao gồm:

a) Tờ trình;

b) Thuyết minh nội dung quy hoạch vâ dự thảo Quyết định phë duyệt quy hoạch;

c) Bản sao ý kiến đồng ý của các Bộ, ngânh có liën quan (đối với quy hoạch cấp quốc gia), ý kiến đồng ý của Bộ Văn hóa, Thể thao vâ Du lịch (đối với quy hoạch cấp tỉnh).

5. Thời gian phë duyệt quy hoạch:

Trong thời hạn 30 ngây đối với quy hoạch cấp quốc gia, 15 ngây đối với quy hoạch cấp tỉnh, kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan nhâ nước có thẩm quyền quy định tại Khoản 2 Điều nây phë duyệt quy hoạch.

Trường hợp đặc biệt phải kéo dâi thời gian phë duyệt quy hoạch thì thời hạn tối đa lâ 60 ngây đối với quy hoạch cấp quốc gia vâ 30 ngây đối với quy hoạch cấp tỉnh.

6. Điều chỉnh quy hoạch tượng đâi, tranh hoânh tráng:

a) Việc điều chỉnh quy hoạch tượng đâi, tranh hoânh tráng được thực hiện theo quy định tại các Khoản 2, 3 vâ 5 Điều nây.

b) Hồ sơ đề nghị điều chỉnh quy hoạch gồm:

- Tờ trình;

- Đề cương đề án cõng trình bao gồm: Sự cần thiết phải điều chỉnh quy hoạch, nội dung tượng đâi, tranh hoânh tráng, địa điểm xãy dựng, dự kiến quy mõ, chất liệu, hình thức đầu tư, dự kiến tổng mức đầu tư, nguồn vốn vâ thời gian thực hiện.

7. Xãy dựng cõng trình tượng đâi, tranh hoânh tráng chưa có quy hoạch:

a) Trường hợp cần xãy dựng tượng đâi, tranh hoânh tráng cấp quốc gia hoặc cấp tỉnh khi chưa có trong quy hoạch đã được phë duyệt, thì phải thực hiện việc điều chỉnh quy hoạch theo quy định tại Khoản 6 Điều nây trước khi lập dự án đầu tư;

b) Trường hợp cần xãy dựng tượng đâi, tranh hoânh tráng cấp quốc gia hoặc cấp tỉnh khi chưa có quy hoạch thì chủ đầu tư lâm hồ sơ đề nghị Bộ Văn hóa, Thể thao vâ Du lịch hoặc Ủy ban nhãn dãn cấp tỉnh xem xét chấp thuận lâm cơ sở thực hiện đầu tư xãy dựng.

Điều 21. Chủ đầu tƣ công trînh tƣợng đâi, tranh hoânh tráng

Ngoâi việc thực hiện các quyền vâ trách nhiệm theo quy định của pháp luật về đầu tư xãy dựng, chủ đầu tư cõng trình tượng đâi, tranh hoânh tráng côn có quyền vâ trách nhiệm sau đãy:

1. Tổ chức thực hiện đầu tư theo quy định tại các Điều 25 vâ 26 Nghị định nây;

2. Tổ chức sáng tác mẫu phác thảo;

3. Thẩm định hồ sơ báo cáo kinh tế - kỹ thuật vâ dự toán cõng trình;

4. Hoân thiện hồ sơ xãy dựng, đề nghị cấp phép xãy dựng phần mỹ thuật cõng trình;

5. Lựa chọn nhâ thầu, ký hợp đồng với cá nhãn, đơn vị thi cõng;

6. Lựa chọn người giám sát thi cõng phần mỹ thuật, chỉ đạo nghệ thuật.

Điều 22. Tác giả tƣợng đâi, tranh hoânh tráng

1. Tác giả tượng đâi, tranh hoânh tráng lâ người trực tiếp sáng tác ra mẫu phác thảo được duyệt để xãy dựng thõng qua dự thi hoặc được chỉ định.

2. Tác giả được chỉ định sáng tác mẫu phác thảo phải đáp ứng điều kiện sau: Có trình độ đại học mỹ thuật trở lën; có tt nhất 02 cõng trình tượng đâi, tranh hoânh tráng đạt chất lượng loại A có xác nhận của Bộ Văn hóa, Thể thao vâ Du lịch.

3. Tác giả có mẫu phác thảo được chọn thõng qua dự thi, khõng phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều nây.

4. Nhiệm vụ vâ quyền hạn của tác giả:

a) Chịu trách nhiệm về chất lượng nghệ thuật cõng trình từ khãu sáng tác mẫu phác thảo đến các bước thể hiện vâ hoân thiện;

b) Giám sát hoặc giới thiệu người khác có đủ năng lực giám sát quá trình thi cõng thực hiện phần mỹ thuật cõng trình;

c) Được tham gia giới thiệu nhâ thầu cho chủ đầu tư để lựa chọn thể hiện phần mỹ thuật cõng trình;

d) Được chỉ đạo nghệ thuật cõng trình;

đ) Được ghi danh vâo cõng trình vâ các quyền lợi khác về vật chất vâ tinh thần theo quy định của pháp luật về sở hữu trt tuệ.

Điều 23. Hội đồng nghệ thuật tƣợng đâi, tranh hoânh tráng

1. Thânh lập Hội đồng nghệ thuật:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tư dự án phải thânh lập Hội đồng nghệ thuật ngay khi triển khai dự án để tư vấn về nghệ thuật;

b) Số lượng thânh viën Hội đồng nghệ thuật lâ số lẻ từ 07 đến 13 thânh viën trong đó có chủ tịch vâ phó chủ tịch;

c) Hội đồng nghệ thuật phải có trën 2/3 số thânh viën lâ các nhâ điëu khắc, họa sỹ có trình độ từ đại học trở lën, có uy ttn, có kinh nghiệm xãy dựng tượng đâi, tranh hoânh tráng, trong đó có 01 thânh viën lâ kiến trõc sư; số thânh viën côn lại lâ đại diện chủ đầu tư, ngânh văn hóa, thể thao vâ du lịch vâ cơ quan khác có liën quan;

d) Tác giả, nhâ thầu thi cõng khõng được tham gia Hội đồng nghệ thuật;

đ) Trước khi quyết định thânh lập Hội đồng nghệ thuật, cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tư phải có văn bản xin ý kiến Bộ Văn hóa, Thể thao vâ Du lịch về danh sách thânh viën Hội đồng nghệ thuật.

Trong thời gian 07 ngây lâm việc, kể từ ngây nhận được văn bản, Bộ Văn hóa, Thể thao vâ Du lịch phải có văn bản trả lời.

2. Chức năng, nhiệm vụ của Hội đồng nghệ thuật:

a) Tư vấn cho chủ đầu tư:

- Xét chọn mẫu phác thảo bước một vâ bước hai;

- Góp ý kiến hồ sơ quy hoạch vâ thiết kế cơ sở mặt bằng, khõng gian tổng thể cõng trình;

- Nghiệm thu các bước thi công mỹ thuật vâ nghiệm thu toân bộ phần mỹ thuật cõng trình.

b) Tư vấn cho nhâ thầu trong quá trình thi cõng thể hiện phần mỹ thuật cõng trình.

3. Phương thức lâm việc của Hội đồng nghệ thuật:

a) Hội đồng nghệ thuật lâm việc theo nguyën tắc cõng khai, dãn chủ, bình đẳng, quyết định theo đa số bằng hình thức bỏ phiếu ktn; thực hiện theo quy chế, tiëu cht do chủ đầu tư ban hânh vâ các quy định khác của pháp luật có liën quan;

b) Phiën họp của Hội đồng nghệ thuật phải có trën 2/3 số thânh viën Hội đồng tham dự mới hợp lệ; quyết định của Hội đồng có giá trị khi được trën 1/2 tổng số thânh viën Hội đồng đồng ý;

c) Các thânh viën Hội đồng nghệ thuật có quyền bảo lưu ý kiến nhưng phải chấp hânh quyết định của Hội đồng.

4. Chi pht hoạt động của Hội đồng nghệ thuật do chủ đầu tư bố trt trong tổng dự toán cõng trình theo quy định.

Điều 24. Chuẩn bị đầu tƣ dự án xãy dựng tƣợng đâi, tranh hoânh tráng

1. Lập đề cương dự án đầu tư xãy dựng tượng đâi, tranh hoânh tráng:

a) Các dự án đầu tư xãy dựng tượng đâi, tranh hoânh tráng phải lập đề cương dự án đầu tư xãy dựng trình cơ quan có thẩm quyền;

b) Đề cương dự án đầu tư xãy dựng tượng đâi, tranh hoânh tráng gồm: Nội dung chủ đề, hình thức nghệ thuật, quy mõ, khối lượng các hạng mục, chất liệu vâ địa điểm xãy dựng; hình thức đầu tư, dự kiến mức đầu tư, nguồn vốn đầu tư vâ thời gian thực hiện.

2. Sáng tác vâ xét chọn mẫu phác thảo:

a) Căn cứ đề cương dự án quy định tại Khoản 1 Điều nây, chủ đầu tư xãy dựng quy chế vâ thể lệ sáng tác mẫu phác thảo, việc sáng tác mẫu phác thảo được thực hiện theo hai bước:

- Bước một: Mẫu phác thảo tượng đâi có chiều cao từ 70 cm trở lën; mẫu phác thảo phú điëu, tranh hoânh tráng có ktch thước, tỷ lệ tương ứng với phần tượng; đối với tranh hoânh tráng hoặc phú điëu khõng gắn với tượng (độc lập) thì phác thảo có diện ttch 80 cm2 có thể thực hiện bằng chất liệu dự kiến xãy dựng; kêm theo thuyết minh ý tưởng nghệ thuật vâ bản thiết kế cơ sở quy hoạch tổng thể.

- Bước hai: Mẫu phác thảo tượng đâi được thể hiện nãng cao từ mẫu phác thảo được chọn ở bước một, có ktch thước từ 130 cm trở lën; mẫu phác thảo phú điëu, tranh hoânh tráng có ktch thước, tỷ lệ tương ứng với phần tượng; đối với tranh hoânh tráng hoặc phú điëu khõng gắn với tượng (độc lập) thì phác thảo có diện ttch 120 cm2; kêm theo thuyết minh ý tưởng nghệ thuật vâ bản thiết kế cơ sở quy hoạch tổng thể;

b) Mẫu phác thảo bước một vâ bước hai phải được Hội đồng nghệ thuật xét chọn;

c) Chủ đầu tư trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư phë duyệt mẫu phác thảo bước hai đã được Hội đồng nghệ thuật chọn, lâm căn cứ xãy dựng dự án, dự toán, thiết kế thi cõng cõng trình;

d) Hồ sơ đề nghị phë duyệt mẫu phác thảo bước hai (02 bộ), gồm:

- Tờ trình;

- Ảnh mẫu phác thảo bước hai được chọn chụp bốn chiều, ktch thước 18x24 cm;

- Biên bản lâm việc của Hội đồng nghệ thuật.

đ) Cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư phë duyệt mẫu phác thảo sau 15 ngây, kể từ ngây nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.

Điều 25. Dự án đầu tƣ xãy dựng tƣợng đâi, tranh hoânh tráng

1. Dự án đầu tư xãy dựng tượng đâi, tranh hoânh tráng phải có thiết kế cơ sở vâ thuyết minh theo các nội dung quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 24 Nghị định nây.

2. Hồ sơ thiết kế cơ sở dự án bao gồm:

a) Bản thiết kế tổng thể mặt bằng, khõng gian vâ các hạng mục xãy dựng phải tương ứng với tổng mức đầu tư vâ có ttnh khả thi;

b) Bản thiết kế tượng đâi, tranh hoânh tráng vâ ảnh chụp mẫu phác thảo bước hai đã được phë duyệt, đảm bảo xác định được khối lượng, trọng lượng, ktch thước các chiều, diện ttch bề mặt đủ điều kiện lập dự toán vâ triển khai các bước tiếp theo;

c) Thuyết minh thiết kế cơ sở để xãy dựng tượng đâi, tranh hoânh tráng thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư xãy dựng.

3. Thẩm quyền quyết định đầu tư dự án xãy dựng tượng đâi, tranh hoânh tráng thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư xãy dựng.

4. Kinh pht chuẩn bị đầu tư vâ sáng tác phác thảo được ttnh vâo tổng mức đầu tư cõng trình.

Điều 26. Lập dự toán công trînh tƣợng đâi, tranh hoânh tráng

1. Căn cứ lập dự toán: Theo yëu cầu nhiệm vụ thực hiện khối lượng, chất lượng, chất liệu vâ bố cục mẫu phác thảo bước hai được duyệt; quy trình cõng nghệ, giải pháp thi cõng, đơn giá, định mức ngânh mỹ thuật vâ các chế độ, chtnh sách của Nhâ nước có liën quan. Các hạng mục cõng việc khõng có ttnh chất mỹ thuật như đâo, lấp, lâm nền móng, trụ, áp dụng định mức theo quy định của pháp luật về xãy dựng. Các hạng mục liën quan tới mỹ thuật thì áp dụng theo định mức ngânh mỹ thuật.

2. Nội dung dự toán thể hiện các chi pht để sáng tác, thi cõng phần mỹ thuật bao gồm chi pht vật liệu, thiết bị, chi pht nhãn cõng, nhuận bõt, chi pht vận chuyển lắp đặt, thuế, pht dự phông vâ các chi pht khác theo quy định.

3. Dự toán phải thể hiện rô quy mõ, ktch thước, diện ttch, khối lượng, trọng lượng, chất liệu của từng hạng mục mỹ thuật; biểu tổng hợp được thể hiện tại trang đầu có xác nhận của chủ đầu tư.

4. Giá đề nghị chỉ định thầu của nhâ thầu lâ căn cứ để ký kết hợp đồng, thanh quyết toán cõng trình.

5. Tổng dự toán cõng trình tượng đâi, tranh hoânh tráng bao gồm dự toán phần mỹ thuật, dự toán phần đầu tư xãy dựng khác. Việc phë duyệt tổng dự toán được thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư xãy dựng.

6. Việc điều chỉnh dự toán phần mỹ thuật khõng lâm thay đổi dự án đã được phë duyệt vâ khõng được vượt tổng vốn đầu tư vâ chỉ được thực hiện trong các trường hợp sau:

a) Cõng trình hư hỏng bất khả kháng;

b) Thay đổi về giá vật liệu, tiền lương;

c) Thay đổi bố cục chất liệu tác phẩm do yëu cầu của Hội đồng nghệ thuật được chủ đầu tư chấp thuận.

7. Việc tạm ứng, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư xãy dựng.

8. Việc thẩm định dự toán tượng đâi, tranh hoânh tráng thực hiện theo pháp luật về đầu tư xãy dựng.

Điều 27. Cấp giấy phép xãy dựng tƣợng đâi, tranh hoânh tráng

1. Ủy ban nhãn dãn cấp tỉnh cấp giấy phép xãy dựng tượng đâi, tranh hoânh tráng.

2. Ủy ban nhãn dãn cấp tỉnh phải xin ý kiến bằng văn bản của Bộ Văn hóa, Thể thao vâ Du lịch trước khi cấp phép xãy dựng đối với các cõng trình tượng đâi, tranh hoânh tráng sau đãy:

a) Cõng trình tượng đâi, tranh hoânh tráng cấp quốc gia;

b) Cõng trình tượng đâi, tranh hoânh tráng về Chủ tịch Hồ Cht Minh;

c) Cõng trình tượng đâi, tranh hoânh tráng xãy dựng trong khu di ttch lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được Nhâ nước xếp hạng.

3. Hồ sơ xin cấp giấy phép (02 bộ) gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tới Ủy ban nhãn dãn cấp tỉnh. Hồ sơ bao gồm:

a) Đơn đề nghị cấp giấy phép (mẫu số 7);

b) Quyết định chọn mẫu phác thảo bước hai của cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tư, kêm theo ảnh, phác thảo chụp bốn mặt cỡ ảnh 18x24 cm có kèm chú thích;

c) Các thânh phần hồ sơ khác theo quy định của pháp luật về đầu tư xãy dựng.

4. Thời gian cấp giấy phép:

a) Thời hạn cấp giấy phép (mẫu số 8) khõng quá 07 ngây lâm việc, kể từ ngây nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ;

b) Đối với các cõng trình tượng đâi, tranh hoânh tráng quy định tại Khoản 2 Điều nây, thời hạn cấp giấy phép không quá 20 ngây, kể từ ngây nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.

5. Việc xin ý kiến bằng văn bản của Bộ Văn hóa, Thể thao vâ Du lịch quy định tại Khoản 2 Điều nây thực hiện theo quy định sau:

a) Ủy ban nhãn dãn cấp tỉnh gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 02 bộ hồ sơ đến Bộ Văn hóa, Thể thao vâ Du lịch. Hồ sơ gồm:

- Văn bản đề nghị;

- Tóm tắt Đề án.

b) Trong thời hạn khõng quá 20 ngây, kể từ ngây nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Bộ Văn hóa, Thể thao vâ Du lịch có văn bản trả lời.

Điều 28. Chỉ định thầu thi công tƣợng đâi, tranh hoânh tráng

1. Việc chỉ định thầu thi cõng tượng đâi, tranh hoânh tráng thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu.

2. Nhâ thầu được chỉ định thi cõng tượng đâi, tranh hoânh tráng phải đáp ứng các điều kiện sau:

a) Có các nhâ điëu khắc, họa sỹ đủ năng lực, trong đó tt nhất 01 người đã chủ trì thi cõng từ 02 cõng trình tượng đâi, tranh hoânh tráng cấp tỉnh trở lën;

b) Đủ điều kiện về cơ sở vật chất, nhâ xưởng để thi cõng;

c) Đủ năng lực tâi chtnh;

d) Được sự thỏa thuận bằng văn bản của tác giả.

3. Cõng trình tượng đâi, tranh hoânh tráng quy mõ nhỏ, giá trị tương đương 30% nhóm C theo quy định của pháp luật về đầu tư xãy dựng thì tác giả được quyền trực tiếp nhận thầu nhưng phải đáp ứng các điều kiện quy định tại các Điểm b vâ c Khoản 2 Điều nây.

4. Đơn vị được chỉ định thầu thi cõng tượng đâi, tranh hoânh tráng phải ký hợp đồng với chủ đầu tư. Nội dung hợp đồng, quyền vâ nghĩa vụ của đơn vị được chỉ định thầu phần mỹ thuật được thực hiện theo pháp luật về đầu tư xãy dựng.

Điều 29. Giám sát, chỉ đạo nghệ thuật tƣợng đâi, tranh hoânh tráng

1. Giám sát thi công:

a) Giám sát thi cõng phần mỹ thuật do tác giả trực tiếp hoặc thuë người khác lâ nhâ điëu khắc có trình độ đại học mỹ thuật trở lën có kinh nghiệm xãy dựng tượng đâi, tranh hoânh tráng thực hiện;

b) Giám sát thi cõng thực hiện chất liệu do người có trình độ đại học trở lën về chuyën ngânh hoặc lâ nghệ nhãn có đủ điều kiện vâ năng lực giám sát thực hiện;

c) Giám sát thi cõng phần xãy dựng do tổ chức, cá nhãn có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về đầu tư xãy dựng thực hiện.

2. Nội dung giám sát:

Theo dôi, kiểm tra chất lượng, khối lượng, tiến độ phần mỹ thuật cõng trình.

3. Chỉ đạo nghệ thuật:

a) Công trình tượng đâi, tranh hoânh tráng trong quá trình thi cõng phần mỹ thuật phải có người chỉ đạo nghệ thuật;

b) Tiëu chuẩn, nhiệm vụ của người chỉ đạo nghệ thuật:

- Lâ tác giả, nhâ điëu khắc, họa sỹ có trình độ chuyën mõn từ đại học trở lën, có kinh nghiệm xây dựng từ 02 cõng trình tượng đâi, tranh hoânh tráng trở lën;

- Kiểm tra, hướng dẫn, góp ý về quy trình, biện pháp, giải pháp nghệ thuật, đảm bảo các bước thể hiện đõng với mẫu phác thảo được duyệt vâ những góp ý chỉnh sửa nãng cao của Hội đồng nghệ thuật.

Điều 30. Thi công vâ nghiệm thu, bân giao tƣợng đâi, tranh hoânh tráng

1. Thi cõng thể hiện tượng đâi, tranh hoânh tráng được thực hiện theo các bước cơ bản sau: Thể hiện mẫu tỷ lệ 1/1; lâm khuõn, tạo mẫu; thi cõng chất liệu; dân dựng, lắp đặt.

2. Cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tư hoặc chủ đầu tư có trách nhiệm nghiệm thu cõng trình. Chủ đầu tư có trách nhiệm bân giao cõng trình sau khi được nghiệm thu.

Điều 31. Bảo hânh, bảo quản vâ quản lý công trînh tƣợng đâi, tranh hoânh tráng

1. Việc bảo hânh thực hiện theo quy định sau:

a) Nhâ thầu thi cõng phần xãy lắp cung ứng thiết bị, có trách nhiệm bảo hânh cõng trình theo quy định của pháp luật về đầu tư xãy dựng;

b) Nhâ thầu thi cõng phần mỹ thuật có trách nhiệm bảo hânh phần mỹ thuật bao gồm: Khắc phục, thay thế, sửa chữa, điều chỉnh những khiếm khuyết về kỹ thuật vâ nghệ thuật trong thời gian bảo hânh. Thi cõng bảo hânh phải có sự tư vấn của Hội đồng nghệ thuật theo quy định tại Điều 23 Nghị định nây.

2. Cơ quan, tổ chức sở hữu hoặc được giao quản lý cõng trình tượng đâi, tranh hoânh tráng có nhiệm vụ bảo quản, bảo dưỡng định kỳ.

3. Cơ quan, tổ chức sở hữu hoặc được giao quản lý cõng trình tượng đâi, tranh hoânh tráng có nhiệm vụ quản lý, sử dụng, phát huy hiệu quả cõng trình tượng đâi, tranh hoânh tráng và không gian tượng đâi.

Điều 32. Dỡ bỏ, di dời địa điểm, chuyển chất liệu tƣợng đâi, tranh hoânh tráng

1. Việc dỡ bỏ, di dời địa điểm, chuyển chất liệu tượng đâi, tranh hoânh tráng phải có dự án đầu tư được cấp thẩm quyền phë duyệt vâ phải có giấy phép theo quy định tại Điều 27 Nghị định này.

2. Loại cõng trình phải dỡ bỏ:

a) Công trình không phù hợp với quy hoạch xãy dựng tượng đâi, tranh hoânh tráng; quy hoạch xãy dựng đõ thị vâ phát triển nõng thõn;

b) Cõng trình tượng đâi, tranh hoânh tráng khõng côn đáp ứng được yëu cầu về nội dung, hình thức nghệ thuật vâ chất liệu xãy dựng.

3. Yëu cầu di đời, chuyển chất liệu:

a) Cõng trình di dời đến địa điểm mới hoặc chuyển chất liệu khõng được thay đổi về nội dung tác phẩm, đảm bảo chất lượng nghệ thuật vâ kỹ thuật;

b) Phải có tư vấn về nghệ thuật của Hội đồng nghệ thuật theo quy định tại Điều 23 Nghị định này;

c) Trường hợp di dời, chuyển chất liệu cõng trình có chỉnh sửa về bố cục tác phẩm thì phải được sự đồng ý của tác giả hoặc người đại diện hợp pháp của tác giả.

Chƣơng5.

TRẠI SÈNG TÈC ĐIÇU KHẮC

Điều 33. Điều kiện tổ chức trại sáng tác điêu khắc

Cơ quan, tổ chức Việt Nam được cấp giấy phép tổ chức trại sáng tác điëu khắc, phải đáp ứng các điều kiện sau:

1. Có chức năng hoạt động văn hóa nghệ thuật;

2. Có đề án được cấp có thẩm quyền phë duyệt;

3. Có thể lệ tổ chức trại sáng tác điëu khắc.

Điều 34. Đề án tổ chức trại sáng tác điêu khắc

1. Nội dung đề án bao gồm:

- Tën đề án, đơn vị tổ chức;

- Mục đtch, ý nghĩa của đề án;

- Thời gian, địa điểm tổ chức trại;

- Địa điểm kêm theo bản vẽ thiết kế mặt bằng trưng bây tác phẩm;

- Kinh pht tổ chức;

- Quy mõ tổ chức trại: số lượng tác giả, tác phẩm;

- Chất liệu, giải pháp thi cõng, nhãn cõng thực hiện tác phẩm;

- Cơ chế quản lý, phương án bảo vệ, bảo quản, tu bổ và khai thác sử dụng tác phẩm;

- Trách nhiệm vâ quyền lợi của tác giả.

2. Hồ sơ đề án bao gồm:

a) Tờ trình;

b) Dự thảo đề án vâ thể lệ tổ chức trại sáng tác.

3. Thủ tục vâ trình tự phë duyệt đề án trại sáng tác điëu khắc thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư xãy dựng.

Điều 35. Thể lệ tổ chức trại sáng tác điêu khắc

Thể lệ tổ chức trại sáng tác điëu khắc do chủ đầu tư ban hânh bao gồm các nội dung chủ yếu sau:

1. Đơn vị tổ chức;

2. Mục đtch, ý nghĩa;

3. Hình thức tổ chức trại sáng tác điëu khắc, địa điểm, quy mõ, số lượng trại viën, nội dung, chất liệu, ktch thước phác thảo, tác phẩm; kế hoạch, thời gian thực hiện;

4. Hội đồng nghệ thuật;

5. Tiëu cht tác giả vâ phương thức tổ chức sáng tác tuyển chọn mẫu phác thảo;

6. Quyền lợi, trách nhiệm tác giả;

7. Quyền tác giả đối với tác phẩm sáng tác tại trại.

Điều 36. Cấp giấy phép tổ chức trại sáng tác điêu khắc

1. Thẩm quyền cấp giấy phép:

a) Bộ Văn hóa, Thể thao vâ Du lịch cấp giấy phép tổ chức trại sáng tác điëu khắc có sự tham gia của tổ chức, cá nhãn nước ngoài;

b) Ủy ban nhãn dãn cấp tỉnh cấp giấy phép tổ chức trại sáng tác điëu khắc khõng có sự tham gia của tổ chức, cá nhãn nước ngoâi.

2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ tới cơ quan nhâ nước có thẩm quyền quy định tại Khoản 1 Điều nây. Hồ sơ bao gồm:

a) Đơn đề nghị cấp giấy phép (mẫu số 9);

b) Đề án được cấp có thẩm quyền phë duyệt;

c) Thể lệ.

3. Thời hạn cấp giấy phép:

a) Trong thời hạn 07 ngây lâm việc, kể từ ngây nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan nhâ nước có thẩm quyền quy định tại Khoản 1 Điều nây có trách nhiệm xem xét cấp giấy phép. Trường hợp khõng cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản vâ nëu rô lý do;

b) Giấy phép (mẫu số 10) có hiệu lực trong thời gian 12 tháng kể từ ngây ký; quá thời hạn trën mâ khõng tổ chức trại sáng tác, chủ đầu tư có nhu cầu tổ chức trại sáng tác phải lâm lại thủ tục xin cấp giấy phép;

c) Sau khi được cấp giấy phép, muốn thay đổi nội dung giấy phép phải lâm lại thủ tục xin cấp giấy phép.

4. Trong thời hạn 15 ngây, kể từ ngây nghiệm thu tác phẩm của trại sáng tác, chủ đầu tư có trách nhiệm báo cáo kết quả thực hiện đề án cho cơ quan cấp giấy phép.

Điều 37. Hội đồng nghệ thuật trại sáng tác điêu khắc

1. Thânh lập Hội đồng nghệ thuật:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tư phải thânh lập Hội đồng nghệ thuật;

b) Trước khi quyết định thânh lập Hội đồng nghệ thuật, cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tư phải xin ý kiến của Bộ Văn hóa, Thể thao vâ Du lịch về danh sách thânh viën Hội đồng nghệ thuật.

Trong thời gian 07 ngây lâm việc, kể từ ngây nhận được văn bản, Bộ Văn hóa, Thể thao vâ Du lịch phải có văn bản trả lời.

c) Số lượng thânh viën Hội đồng nghệ thuật lâ số lẻ từ 05 đến 09 thânh viën trong đó có chủ tịch vâ phó chủ tịch;

d) Hội đồng nghệ thuật:

Hội đồng nghệ thuật phải có trën 2/3 số thânh viën lâ các nhâ điëu khắc, họa sỹ, có trình độ từ đại học trở lën, có uy ttn, trong đó có 01 thânh viën lâ kiến trõc sư; số thânh viën côn lại lâ đại diện chủ đầu tư, đại diện ngânh văn hóa, thể thao vâ du lịch vâ cơ quan khác có liën quan.

2. Hội đồng nghệ thuật lâm tư vấn cho chủ đầu tư trong việc duyệt mẫu phác thảo, quá trình thể hiện, thiết kế trưng bây tác phẩm, nghiệm thu tác phẩm vâ chấm giải thưởng.

3. Hội đồng nghệ thuật lâm việc theo nguyën tắc cõng khai, dãn chủ, bình đẳng; quyết định theo đa số bằng hình thức bỏ phiếu ktn. Kết luận của Hội đồng nghệ thuật phải được trën 1/2 tổng số thânh viën đồng ý.

Điều 38. Trại viên trại sáng tác điêu khắc

1. Trại viën trại sáng tác điëu khắc lâ người Việt Nam hoặc người nước ngoâi có mẫu phác thảo được Hội đồng duyệt chọn.

2. Trại viën có nhiệm vụ thực hiện các quy định của thể lệ tổ chức trại sáng tác điëu khắc.

Điều 39. Nghiệm thu, bảo quản tác phẩm

1. Chủ đầu tư căn cứ ý kiến tư vấn của Hội đồng nghệ thuật để tiến hânh nghiệm thu tác phẩm.

2. Tổ chức, cá nhãn sử dụng tác phẩm có nhiệm vụ bảo quản, bảo dưỡng tác phẩm theo định kỳ.

Chƣơng6.

ĐIỀU KHOẢN THI H‧NH

Điều 40. Hiệu lực thi hânh

1. Nghị định nây có hiệu lực thi hânh kể từ ngây 01 tháng 12 năm 2013.

2. Nghị định nây bãi bỏ các văn bản sau đãy:

a) Chương IV Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngây 06 tháng 11 năm 2009 của Chtnh phủ về Quy chế hoạt động văn hóa vâ kinh doanh dịch vụ văn hóa cõng cộng;

b) Quy chế quản lý xãy dựng tượng đâi, tranh hoânh tráng phần mỹ thuật ban hânh kêm theo Quyết định số 05/2000/QĐ-BVHTT ngây 29 tháng 3 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin;

c) Quy chế hoạt động Triển lãm Mỹ thuật vâ Gallery ban hânh kêm theo Quyết định số 10/2000/QĐ-BVHTT ngây 15 tháng 5 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin;

d) Quy chế trại sáng tác điëu khắc ban hânh kêm theo Quyết định số 90/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao vâ Du lịch;

đ) Các Điểm 1, 3 vâ 4 Mục III Điều 1, các Điểm 1, 3 vâ 4 Mục III Điều 2 Thõng tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao vâ Du lịch sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liën quan đến thủ tục hânh chtnh thuộc phạm vi quản lý nhâ nước của Bộ Văn hóa, Thể thao vâ Du lịch.

Điều 41. Trách nhiệm hƣớng dẫn vâ thi hânh

1. Bộ Văn hóa, Thể thao vâ Du lịch hướng dẫn thi hânh các Điều 4, 9, 11, 12, 26, 29, 30 và 31 Nghị định nây.

2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chtnh phủ, Chủ tịch Ủy ban nhãn dãn tỉnh, thânh phố trực thuộc Trung ương, các tổ chức, cá nhãn có liën quan chịu trách nhiệm thi hânh Nghị định nây.

TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƢỚNG

Nơi nhận: - Ban Bt thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chtnh phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; - HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Văn phông Trung ương vâ các Ban của Đảng; - Văn phông Tổng Bt thư; Nguyễn Tấn Dũng - Văn phông Chủ tịch nước; - Hội đồng Dãn tộc vâ các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phông Quốc hội;

- Tôa án nhãn dãn tối cao; - Viện kiểm sát nhãn dãn tối cao; - Kiểm toán Nhâ nước; - Ủy ban Giám sát tâi chtnh Quốc gia; - Ngãn hâng Chtnh sách xã hội; - Ngãn hâng Phát triển Việt Nam; - UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan Trung ương của các đoân thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Cõng báo; - Lưu: Văn thư, KGVX (3b).

PHỤ LỤC

DANH MỤC BIỂU MẪU VỀ HOẠT ĐỘNG MỸ THUẬT (Ban hânh kqm theo Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngây 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ)

1. Mẫu số 1: Đơn đề nghị cấp giấy phép triển lãm mỹ thuật tại Việt Nam.

2. Mẫu số 2: Đơn đề nghị cấp giấy phép đưa triển lãm mỹ thuật từ Việt Nam ra nước ngoâi.

3. Mẫu số 3: Giấy phép triển lãm mỹ thuật tại Việt Nam.

4. Mẫu số 4: Giấy phép đưa triển lãm mỹ thuật từ Việt Nam ra nước ngoâi.

5. Mẫu số 5: Đơn đề nghị cấp giấy phép sao chép tranh, tượng danh nhãn văn hóa, anh húng dãn tộc, lãnh tụ.

6. Mẫu số 6: Giấy phép sao chép tranh, tượng danh nhãn văn hóa, anh húng dãn tộc, lãnh tụ.

7. Mẫu số 7: Đơn đề nghị cấp giấy phép xãy dựng tượng đâi, tranh hoânh tráng.

8. Mẫu số 8: Giấy phép xãy dựng tượng đâi, tranh hoânh tráng.

9. Mẫu số 9: Đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức trại sáng tác điëu khắc.

10. Mẫu số 10: Giấy phép tổ chức trại sáng tác điëu khắc.

Mẫu số 1

TÇN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CỘNG HÒA X
 HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ------- Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP TRIỂN L
MMỸ THUẬT TẠI VIỆT NAM

Ktnh gửi ………………………………..

Tën cá nhãn, tổ chức đề nghị: …………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………

Điện thoại ……………………………………. Fax: ……………………………………

Đề nghị được cấp giấy phép triển lãm mỹ thuật tại Việt Nam:

- Tiëu đề của triển lãm: …………………………………………………………………

- Địa điểm trưng bây: ……………………………………………………………………

- Thời gian trưng bây từ …………………………………… đến: ……………………

- Số lượng tác phẩm: ……………………………………………………………………

- Số lượng tác giả: ………………………………………………………………………

Cam kết:

- Thực hiện đõng các quy định của pháp luật về triển lãm mỹ thuật vâ các quy định liën quan khi tổ chức triển lãm.

- Chịu trách nhiệm về ttnh chtnh xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép triển lãm mỹ thuật tại Việt Nam.

…….., ngày ….. tháng.....năm ... CÈ NHÆN/ NGƢỜI ĐẠI DIỆN THEO

PHÈP LUẬT CỦA TỔ CHỨC ĐỂ NGHỊ (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, nếu lâ tổ chức)

(Ký, ghi rõ họ tên, nếu lâ cá nhãn)

Mẫu số 2

TÇN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CỘNG HÒA X
 HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

--------------- ------- Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP ĐƢA TRIỂN L
MMỸ THUẬT TỪ VIỆT NAM RA NƢỚC NGO‧I

Ktnh gửi: ………………………………..

Tên cá nhân/ tổ chức đề nghị: ……………………………………………………………

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………

Điện thoại: …………………………………………………………………………………..

Đề nghị được cấp giấy phép triển lãm mỹ thuật từ Việt Nam ra nước ngoâi

Tiëu đề triển lãm: ……………………………………………………………………………

Địa điểm trưng bây: …………………………………………………………………………

Quốc gia: ……………………………………………………………………………………

Thời gian trưng bây từ: …………………………………… đến …………………………

Số lượng tác phẩm: …………………………………………………………………………

Số lượng tác giả: ……………………………………………………………………………

Cam kết:

- Thực hiện đõng các quy định của pháp luật về triển lãm mỹ thuật vâ các quy định liën quan khi tổ chức triển lãm vâ pháp luật của nước sở tại.

- Chịu trách nhiệm về ttnh chtnh xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép triển lãm mỹ thuật từ Việt Nam ra nước ngoâi.

…….., ngày ….. tháng.....năm ... CÈ NHÆN/ NGƢỜI ĐẠI DIỆN THEO

PHÈP LUẬT CỦA TỔ CHỨC ĐỂ NGHỊ (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, nếu lâ tổ chức)

(Ký, ghi rõ họ tên, nếu lâ cá nhãn)

---------------

____________

Mẫu số 3

TÇN CƠ QUAN CẤP PHÉP1 CỘNG HÒA X
 HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ------- Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: /GP ……., ngày … tháng … năm …

GIẤY PHÉP

TRIỂN L
MMỸ THUẬT TẠI VIỆT NAM

Căn cứ Nghị định số …………./NĐ-CP ngây ... tháng ... năm .... của Chtnh phủ về hoạt động mỹ thuật.

Xét đề nghị của: …………………………………………………………………………

(văn bản đề nghị ngây: …………………………………………………………………)

(1) ……………………………………………….....cấp giấy phép triển lãm mỹ thuật tại Việt Nam

- Tiëu đề triển lãm: ………………………………………………………………………

- Đơn vị tổ chức: …………………………………………………………………………

- Địa điểm trưng bây: ……………………………………………………………………

- Thời gian trưng bây: ……………………………………………………………………

- Số lượng tác phẩm: ……………………………………………………………………

- Số lượng tác giả: ………………………………………………………………………

- Giấy phép có giá trị trong thời gian 06 tháng kể từ ngây cấp.

THỦ TRƢỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

1 Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh vâ Triển lãm hoặc Sở Văn hóa, Thể thao vâ Du lịch.

____________

Mẫu số 4

TÇN CƠ QUAN CẤP PHÉP1 CỘNG HÒA X
 HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ------- Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

--------------- Số: /GP ……., ngày … tháng … năm …

GIẤY PHÉP

ĐƢA TRIỂN L
MMỸ THUẬT TỪ VIỆT NAM RA NƢỚC NGO‧I

Căn cứ Nghị định số …………./NĐ-CP ngây ... tháng ... năm .... của Chtnh phủ về hoạt động mỹ thuật.

Xét đề nghị của: ……………………………………………………………………………

(1) ……………………………………………….....cấp giấy phép đưa triển lãm mỹ thuật từ Việt Nam ra nước ngoâi

- Tiëu đề triển lãm: …………………………………………………………………………

- Đơn vị tổ chức: ……………………………………………………………………………

- Địa điểm trưng bây: ………………………………………………………………………

- Quốc gia: ………………………………………………………………………………….

- Thời gian trưng bây: ……………………………………………………………………..

- Số lượng tác phẩm gửi đi: ………………………………………………………………

- Số lượng tác giả: …………………………………………………………………………

- Giấy phép có giá trị trong thời gian 06 tháng kể từ ngây cấp.

THỦ TRƢỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

1 Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh vâ Triển lãm hoặc Sở Văn hóa, Thể thao vâ Du lịch.

Mẫu số 5

TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CỘNG HÒA X
 HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ------- Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP SAO CHÉP TRANH, TƢỢNG DANH NHÆNVĂN HÓA, ANH HÙNG DÆN TỘC, L
NH

TỤ

Ktnh gửi: Sở Văn hóa, Thể thao vâ Du lịch tỉnh, thânh phố...

Tën cá nhãn/tổ chức đề nghị ……………………………………………………………

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………….

Điện thoại: …………………………………………………………………………………

Đề nghị được cấp giấy phép sao chép tranh, tượng danh nhãn văn hóa, anh húng dãn tộc, lãnh tụ:

Tën tác phẩm (bản mẫu) …………………………………………………………………

Tên tác giả (bản mẫu) ……………………………………………………………………

Khuõn khổ bản sao chép: ……………………………………………………………….

Chất liệu bản sao chép: …………………………………………………………………

Số lượng bản sao chép: …………………………………………………………………

Tën cá nhãn/tổ chức sao chép: …………………………………………………………

Địa chỉ cá nhãn/tổ chức sao chép: ………………………………………………………

Mục đtch sử dụng: …………………………………………………………………………

Địa điểm sử dụng: …………………………………………………………………………

Cam kết:

- Thực hiện đõng các quy định của pháp luật về sao chép tác phẩm mỹ thuật vâ các quy định liën quan.

- Chịu trách nhiệm về ttnh chtnh xác, trung thực của nội dung hồ sơ.

...., ngày ….. tháng.....năm ... CÈ NHÆN/ NGƢỜI ĐẠI DIỆN THEO

PHÈP LUẬT CỦA TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, nếu lâ tổ chức)

(Ký, ghi rõ họ tên, nếu lâ cá nhân)

Mẫu số 6

UBND TỈNH, TH‧NH PHỐ CỘNG HÒA X
 HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO V‧ NAM

DU LỊCH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------- ---------------

Số ……../GP-SC/….. ….., ngây ….. tháng ….. năm …….

GIẤY PHÉP

SAO CHÉP TRANH, TƢỢNG DANH NHÆNVĂN HÓA, ANH HÙNG DÆN TỘC, L
NH TỤ

Căn cứ Nghị định số ……../NĐ-CP ngày tháng năm ….. của Chtnh phủ về hoạt động mỹ thuật.

Xét đề nghị của: ……………………………………………………………………………

(Văn bản đề nghị ngây …………………………………………………………………….)

Sở Văn hóa, Thể thao vâ Du lịch ....cấp giấy phép sao chép tranh, tượng danh nhãn văn hóa, anh hùng dãn tộc, lãnh tụ:

Tën tác phẩm (bản mẫu): …………………………………………………………………

Tên tác giả (bản mẫu): ……………………………………………………………………

Khuõn khổ bản sao chép: …………………………………………………………………

Chất liệu bản sao chép: ……………………………………………………………………

Số lượng bản sao chép: ……………………………………………………………………

Tën cá nhãn/tổ chức sao chép: ……………………………………………………………

Địa chỉ cá nhãn/tổ chức sao chép: …………………………………………………………

Đơn vị sử dụng: ………………………………………………………………………………

Mục đtch sử dụng: ……………………………………………………………………………

Địa điểm sử dụng: ……………………………………………………………………………

GIÈM ĐỐC (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Mẫu số 7

TÇN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CỘNG HÒA X
 HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ------- Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

CẤP GIẤY PHÉP XÆY DỰNG TƢỢNG Đ‧I, TRANH HO‧NH TRÈNG

Ktnh gửi: Ủy ban nhãn dãn tỉnh, thânh phố.

- Chủ đầu tư: ……………..

+ Người đại diện: ……………. Chức vụ: ………………

+ Địa chỉ: ……………………... Điện thoại: ……………..

Đề nghị cấp giấy phép xãy dựng

Công trình: …………………………………………………………………………………

- Đề tài, nội dung: …………………………………………………………………………

- Khối lượng: ………………………………………………………………………………

- Tượng: (ktch thước) ……………. Chất liệu: ………………

- Phú điëu: (ktch thước) …………….. Chất liệu: ………………

- Tranh hoânh tráng: (ktch thước) ………. Chất liệu: ………………

- Nguồn vốn: ………………………………………………………………………………

- Dự toán kinh pht được thẩm định theo văn bản số: ………………….

- Dự kiến thời gian khởi cõng vâ hoân thânh cõng trình: ……………………………

- Địa điểm xãy dựng: ……………………………………………………………………

- Diện ttch mặt bằng: ……………………………………………………………………

- Hướng chtnh của tượng đâi: …………………..

- Tác giả: …………………

+ Địa chỉ: ………………………………….. Điện thoại: …………………………………

- Mẫu phác thảo được Hội đồng Nghệ thuật duyệt chọn theo văn bản số: …………

- Đơn vị thể hiện phần mỹ thuật: ……………………………………………………..

Lời cam kết:

- Xin cam đoan thực hiện đõng giấy phép được cấp, nếu sai phạm xin hoân toân chịu trách nhiệm vâ chịu xử lý theo quy định của pháp luật.

- Xin gửi kêm theo: bản sao cõng chứng; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

…, ngây ... tháng ... năm ... NGƢỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÈP

LUẬT CỦA TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Mẫu số 8

UBND TỈNH, TH‧NH PHỐ CỘNG HÒA X
 HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ------- Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

--------------- Số: …../GP-MT/.... …….., ngày … tháng … năm …..

GIẤY PHÉP XÆY DỰNG TƢỢNG Đ‧I, TRANH HO‧NH TRÈNG

- Căn cứ Nghị định số ………/NĐ-CP ngày ... tháng … năm ….. của Chtnh phủ về hoạt động mỹ thuật.

- Căn cứ cõng văn số: …../…. ngày ….. tháng... năm ….. của... về việc đề nghị cấp giấy phép xãy dựng cõng trình …………………………

ỦY BAN NHÆNDÆNTỈNH, TH‧NH PHỐ ……………

- Cấp giấy phép cho: ………………..

Xãy dựng cõng trình …………………

- Đề tâi, nội dung: ……………………………………

- Tượng: (ktch thước) …………… Chất liệu: ……………….

- Phú điëu: (ktch thước)………… Chất liệu: ………………..

- Tranh hoânh tráng: (ktch thước)…….. Chất liệu: ……………….

- Nguồn vốn: ……………………………………

- Dự toán kinh pht được cấp có thẩm quyền thẩm định theo văn bản số: ……………

- Diện ttch mặt bằng: ……………………………………………………………………….

- Tác giả: …………………………………………………………………………………….

- Địa chỉ: ……………………………………. Điện thoại: …………………………………

- Mẫu phác thảo được Hội đồng Nghệ thuật duyệt chọn theo văn bản số: …………

- Đơn vị thể hiện phần mỹ thuật: …………………………………………………………

Những điều cần lƣu ý:

------- ---------------

- Chủ đầu tư phải thực hiện đõng quy định tại Nghị định số ………../NĐ-CP ngày .... tháng ... năm .... của Chtnh phủ.

- Giấy phép nây có hiệu lực trong thời gian 12 tháng kể từ ngây ký; quá thời hạn trën mâ chưa khởi cõng cõng trình phải có cõng văn đề nghị gia hạn giấy phép.

TM. ỦY BAN NHÆNDÆN CHỦ TỊCH

Nơi nhận: (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) - Các bên liên quan; - Lưu VP.

Mẫu số 9

TÇN CƠ QUAN TỔ CHỨC ĐỀ CỘNG HÒA X
 HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM NGHỊ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP TỔ CHỨC TRẠI SÈNG TÈC ĐIÇU KHẮC

Ktnh gửi: ………………………………………

- Tën cơ quan, tổ chức đề nghị: ………………………………………………………

- Người đại diện: …………………… Chức vụ: ……………………….

- Địa chỉ: …………………………….. Điện thoại: ……………………..

Đề nghị được cấp giấy phép tổ chức Trại sáng tác điëu khắc (tën trại sáng tác điëu khắc) ……..

- Chủ đề: ……………………

- Số lượng tác giả:

+ Quốc tịch Việt Nam: ……………………

+ Quốc tịch nước ngoâi: …………………

- Số lượng tác phẩm: …………………….

- Chất liệu: ………………………………… Ktch thước tác phẩm: ……………………

- Nguồn vốn: ……………………………………….

- Thời gian từ: ……………………………………. đến ………………………………….

- Địa điểm tổ chức trại sáng tác: …………………………………………………………

- Chủ sở hữu tác phẩm: ………………………………………………………………….

Lời cam kết:

Xin cam đoan thực hiện đõng nội dung giấy phép được cấp; nếu vi phạm xin chịu trách nhiệm vâ chịu xử lý theo quy định của pháp luật.

…, ngây ... tháng ... năm ... NGƢỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÈP LUẬT

CỦA TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Mẫu số 10

TÇN CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP -------

CỘNG HÒA X
 HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

--------------- Số: /GP-TSTĐK ….., ngày … tháng … năm …..

GIẤY PHÉP

TỔ CHỨC TRẠI SÈNG TÈC ĐIÇU KHẮC

- Căn cứ Nghị định số ……../NĐ-CP ngây ... tháng ... năm .... của Chtnh phủ về hoạt động mỹ thuật.

- Xét đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức Trại sáng tác điëu khắc ….. ngây ... tháng... năm .... của .... (cơ quan/tổ chức đề nghị cấp giấy phép) ……………..

(TÇN CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP)

- Cấp cho: ………………………………………

Được phép tổ chức Trại sáng tác điëu khắc ……………………………………………

- Chủ đề: ……………………………………………………………………………………

- Số lượng tác giả: …………………………………………………………………………

- Số lượng tác phẩm: ………………………………………………………………………

- Chất liệu: ………………………………………………………………………………….

- Nguồn vốn: ……………………………………………………………………………….

- Thời gian: …………………………………………………………………………………

- Địa điểm tổ chức trại: ……………………………………………………………………

- Chủ sở hữu tác phẩm: ………………………………………………………………….

Những điều cần lƣu ý:

- Cơ quan, đơn vị tổ chức trại sáng tác điëu khắc phải thực hiện đõng nội dung giấy phép vâ các quy định tại Nghị định số …../NĐ-CP ngày ... tháng … năm ... của Chtnh phủ.

- Giấy phép nây có giá trị trong thời hạn 12 tháng kể từ ngây ký. Quá thời hạn trën mâ khõng tổ chức trại sáng tác điëu khắc, phải lâm lại thủ tục xin cấp giấy phép.

THỦ TRƢỞNG CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP

Nơi nhận: (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) - Cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép; - Lưu: